Giáo án Kỹ năng sống lớp 3

Kỹ năng sống

Tiết 17: Kỹ năng phòng tránh tai nạn, thương tích( Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

 - HS biết được những việc làm khi mang vác vạt nặng cũng có thể gây tai nạn, thương tích cho bản thân.

 - HS biết cách lựa chọ khi đeo cặp đến trường sao cho phù hợp.

 - HS biết chuẩn bị chu đáo khi đến trường.

II. Chuẩn bị: Vở BT Kỹ năng sống., một số mẫu cặp sách của HS.

III. Tiến trình tiết dạy:

• Hoạt động 1: Đeo cặp nặng có thể dẫn đến nguy cơ gì?

- HS hoàn thành bài tập 3( phần 1) (10’)

- Một số HS trình bày trước lớp.

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 3612 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Kỹ năng sống lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:Làm gì trong mỗi tình huống sau.(15’)
	- HS thảo luận nhóm đôi.
	- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
	- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
	- Gv đánh giá chung.
4. Hoạt động nối tiếp.(5’)
	- Thực hiện đúng lời cảm ơn hay xin lỗi trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
	- Quan sát thái độ của mọi người khi em nói lời cảm ơn hay xin lỗi với họ.
..................................
	Kỹ năng sống
Tiết 9: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người ( Tiếp theo)
1/ Mục đích- Yêu cầu:
	-Luyện tập kỹ năng tự giới thiệu bản thân trước đám đông.
	-Góp phần bồi dưỡng sự mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia hoạt động tập thể.
2/Chuẩn bị:
	-Một số bài hát về chủ đề làm quen.
	-Mẩu giấy nhỏ, bút viết cho mỗi HS.
3/ Các hoạt động chính:
a/Khởi động(5-7’)+ HS cùng cô giáo hát bài hát: Làm quen.
 +Trò chơi: Ai là ai?	
Mục đích trò chơi: HS được làm quen với nhau, khuyến khích các em mạnh dạn, tạo không khí vui vẻ, thân thiện.
Cách tiến hành:
*GV phát cho mỗi HS một tờ giấy nhỏ,yêu cầu viết một vài đặc điểm của mình để cho người khác đọc, có thể đoán ra bạn là ai, không được viết tên.
* Sau 1 phút GV thu các mẩu giấy đó và phát ngẫu nhiên cho từng HS.
* Từng người đọc và đoán ai trong lớp có đặc điểm như trong tờ giấy.
b/ Hoạt động 1:Học cách giới thiệu bản thân(7-10’)
HS tự giới thiệu bản thân theo cách của mình.
GV đặt vấn đề, hướng dẫn HS nắm những thông tin cần thiết khi giới thiệu về bản thân.
_ Xin chào cô và các bạn!
_ Em tên là....( họ và tên)
_Năm nay em ... tuổi, em học lớp.. trường....
_ Sở thích của em là....
_Em có năng khiếu...
_ Em rất vui được làm quen với...
 c/ Hoạt động 2: Thực hành giới thiệu bản thân( 12-15’)
 GV yêu cầu từng HS thực hành giới thiệu về bản thân qua 3 tình huống bài tập 6. 
	d/ Hoạt động nối tiếp:(3’)
	- Mạnh dạn giới thiệu bản thân khi cần thiết.
 Kỹ năng sống
 Bài 10:Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 -HS có kỹ năng nhận điện thoại của người thân hoặc của mọi người một cách lịch sự.
 -Xác định đúng những việc nên làm và những việc không nên làm khi nghe và gọi điện thoại.
 - HS có thói quen nói nhẹ nhàng, đúng mực với mọi người.
II.Chuẩn bị.Máy điện thoại, vở BT kỹ năng sống.
III.Tiến trình tiết dạy.
1.Khởi động(3’)Em đã nghe hay gọi điện thoại bao giờ chưa? Hãy dùng điện thoại để gọi, nói chuyện với bố( mẹ) của em.
2.Hoạt động 1;(15’)Sắp xếp các câu (BT 7) thành đoạn hội thoại qua điện thoại giữa bạn Nam và bố cho phù hợp.
 - HS làm việc cá nhân.(BT 7)
 - HS đọc phân vai lời đối thoại trên.
 - Một số nhóm lên đối thoại trước lớp.
 - HS nghe và nhận xét cách nghe điện thoại của các bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá chung.
3.Hoạt động 2;(15) Nên hay không nên làm những việc gì?
 - HS thảo luận nhóm đôi BT 8. ghi việc làm vào đúng cột.
 - Một số đọc kết quả.
 - GV đánh giá, nhận xét.
4.Hoạt động nối tiếp(2’)
 - GV đánh giá tiết học.
 - Nhắc nhở HS về thực hành nghe, gọi điện thoại sao cho lịch sự như bài thực hành hôm nay.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KỸ NĂNG SỐNG
 Bài 11: Kỹ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người.(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS thực hành nói chuyện điện thoại qua một số tình huống cụ thể.
-HS có thói quen nói chuyện điện thoại đúng theo phép lịch sự.
II. Chuẩn bị. Máy điện thoại đồ chơi. Vở BT kỹ năng sống.
III. Tiến trình tiết dạy.
 1.Hoạt động khởi động(3’) -Hai HS lên nói chuyên điện thoại với nhau.
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
2.Hoạt động 1:(15’)Thực hành nói chuyện điện thoại qua tình huống cụ thể.
 - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống BT 9.
 -HS hoạt động nhóm đôi.
 - Từng nhóm lên thực hành trước lớp tình huống của nhóm mình.
 - Lớp lắng nghe, nhận xét.
3. Hoạt động 3.(15’) Ai đáng yêu hơn?
 - Ba tổ, mỗi tổ chon 2 bạn lên thi thực hành một tình huống tự chọn(BT9)
 - GV cùng cả lớp nhận xét, lựa chon ra bạn nào đáng yêu nhất khi nói chuyện điện thoại.
4. Hoạt động nối tiếp(2’) Hãy thực hành tốt trong cuộc sống để luôn là một người đáng yêu như bạn.
 - HS đọc ghi nhớ.
********************************************************************Kỹ năng sống
 Bài 12: Tôi là ai?
I.Mục tiêu.
 - HS tự suy nghĩ để nhận ra mình là người có nhu cầu, sở thích gì? Từ đó thấy được mình là người như thế nào?
 - HS nhận thấy ai là người có nhu cầu, sở thích giống mình, để cùng thân thiện và đồng cảm cùng nhau.
 - Giáo dục HS tính trách nhiệm, ý thức tập thể.
II.Chuẩn bị. Vở BT kỹ năng sống.
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Khởi động(3’)Hãy giới thiệu về bản thân.(3 HS)
2.Hoạt động 1.Nhu cầu và sở thích của tôi(15’)
 - HS hoàn thành yêu cầu BT1.Ghi những nhu cầu và sở thích của em vào chỗ trống tương ứng.
 3. Hoạt động 2.Trò chơi: Truyền điện.
 - GV nêu luật chơi:GV vo một quả bóng bằng giấy, gọi 1 bạn nêu 1nhu cầu sở thích nhất của mình, sau đó sẽ ném bóng giấy vào một bạn bất kỳ.Bạn nhận được quả bóng giấy sẽ nêu to 1 nhu cầu,sở thích nhất của mình. Cứ tiếp theo như vậy đến khi GV cho dừng trò chơi.
 - HS chơi trò chơi.
4. Hoạt động nối tiếp.(2’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 -Khuyến khích HS hãy phát huy điểm mạnh của bản thân, cố gắng khắc phục những điều mình cảm thấy chưa được tự tin trong cuộc sống.
Kỹ năng sống.
Tôi là ai? ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu: - HS nêu được một vài thói quen trong học tập và sinh hoạt cá nhân, nêu được những điều mình thấy hài lòng.
-HS biết tự đánh giá về bản thân mình, từ đó lựa chọn công việc đảm nhận cho phù hợp.
II. Chuẩn bị: Vở BT KN sống.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1:Thói quen của tôi(15’)
-HS ghi lại một vài thói quen của mình vào phiếu BT.
- HS trình bày thói quen của mình trong nhóm 4.
- Một số HS nêu 1 vài thói quen của bản thân trước lớp.
* Hoạt động 2:(15’) Điều tôi thấy hài lòng.
- HS nối tiếp nhau nêu những điều hài lòng về mình( Mỗi lần chỉ nói 1 điều hài lòng nhất.
 - GV nhấn mạnh một số điểm mạnh của một số HS qua nghe về những điều hài lòng.
 *Hoạt động nối tiếp(5’) Về nhà suy nghĩ để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kỹ năng sống
Tiết 14:Tôi là ai?( Tiếp)
I.Mục tiêu:
- HS tự nhìn nhận về mình, phát hiện ra những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để khắc phục và cố gắng trong học tập và trong sinh hoạt cá nhân...
-HS biết tự mình phấn đấu để hoàn thiện bản thân.
-HS tự tin vào bản thân mình.
II.Chuẩn bị:Vở BT Kỹ năng sống.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1:HS tự điền các thông tin tự nhìn nhận về bản thân( BT4) (10’)
- HS làm bài tập cá nhân.
Hoạt động 2:Thực hành giới thiệu về bản thân(20’)
-Từng HS nối tiếp giới thiệu về mình qua bài tập 4.
( GV chú ý đến những em còn nhiều điểm cần cố gắng, khuyến khích động viên kịp thời.)
Hoạt động 3: HĐ nối tiếp.(5’)
GV nhắc nhở HS cố gắng hoàn thiện tôt bản thân trong cuộc sống.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************************************************
Kỹ năng sống
Tiết 15:Kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích
I. Mục tiêu:
	- HS biết được những con vật nuôi có thể gây thương tích cho bản thân.
	- HS biết cách phòng tránh thương tích từ những con vật nuôi.
	- HS có kỹ năng tự phòng vệ, tránh thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh.
II.Chuẩn bị: Vở BT kỹ năng sống.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1:HS đọc tình huống BT 1.
HS thảo luận nhóm 4:
Câu hỏi thảo luận:
+ Vi sao những con vật thân thiết có thể trở thành nguy hiểm?
+Những động vật nuôi nào có thể gây thương tích cho con người?
+Làm thế nào để tránh bị các con vật đó gây thương tích?
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận( Mỗi nhóm trình bày 1 câu)
GV kết luận:
Hoạt động 2:Kỹ năng phòng tránh tai nạn, thương tích từ những con vật nuôi.
Không đến gần những con vật nuôi lạ.
Không nên chạm vào thức ăn của nó khi nó đang ăn.
Không nên bế những con vật nuôi khi nó giận giữ.
Hoạt động nối tiếp(5’)
- HS nhắc lại bài học.
-Nhắc nhở HS thực hành tôt những điều đã học vào cuộc sống.
Kỹ năng sống
Tiết 16: Kỹ năng phòng tránh tai nạn, thương tích( Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - HS nêu được các tình huống có thể gây thương tích cho bản thân.
 -HS biết cách phòng tai nạn thương tích với một số tình huống cụ thể.
 - HS có kỹ năng phòng tránh tốt nhứng tai nạn thương tích trong cuộc sống thực tế.
II.Chuẩn bị:Vở BT kỹ năng sống.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1:Tình huống nào có thể gây tai nạn thương tích?
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập 2.(10’)
( Đánh dấu + vào ô trống dưới những tranh vẽ hành động có thể gây thương tích.)
Hoạt động 2:(15-20’)Nêu tác hại của mỗi hành động trong tranh- Cách phòng tránh.
HS thảo luận, nêu ý kiến trước lớp cho từng tranh.
GV kết luận, đưa ra cách phòng tránh cho HS.
Hoạt động nối tiếp(3’)
HS nêu những việc không nên làm để tránh gây thương tích cho bản thân.
GV nhắc nhở HS thực hành tootsd theo bài học.
	Kỹ năng sống
Tiết 17: Kỹ năng phòng tránh tai nạn, thương tích( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - HS biết được những việc làm khi mang vác vạt nặng cũng có thể gây tai nạn, thương tích cho bản thân.
 - HS biết cách lựa chọ khi đeo cặp đến trường sao cho phù hợp.
 - HS biết chuẩn bị chu đáo khi đến trường.
II. Chuẩn bị: Vở BT Kỹ năng sống., một số mẫu cặp sách của HS.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1: Đeo cặp nặng có thể dẫn đến nguy cơ gì?
HS hoàn thành bài tập 3( phần 1) (10’)
Một số HS trình bày trước lớp.
GV kết luận.
Hoạt động 2: Em phải làm gì để hạn chế các nguy cơ ở trên?(15’)
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập 3 phần 2)	
Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung thêm.
GV kết luận.
Hoạt động nối tiếp:( 10’) Thực hành.
Từng HS thực hành sắp xếp đồ dùng vào cặp và đeo trên lưng.
Một số HS phát biểu cảm nghĩ của em khi đeo cặp như vậy.
Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng cần thiết đầy đủ khi đến lớp, những vật dụng không cần thiết thì không cần đem theo.
Kỹ năng sống
Tiết 18: Kỹ năng phòng tránh tai nạn, thương tích( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách xử lý một số tình huống thường gặp khi bị thương tích, tai nạn.
 - HS biết cách làm khi gặp người tai nạn, thương tích.
 - HS biết bình tĩnh sơ cứu khi bị thương hay gặp người bị thương trong thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập kỹ năng sống, Thau, nước sạch, khăn msachj.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1:Tìm cách xử lý phù hợp(8’)
HS làm bài tập 4: Nối mỗi tranh tình huống với một cách xử lý phù hợp ở bên trái.
Một số HS trình bày kết quả bài tập.
HS lắng nghe và bổ sung cho đầy đủ.
Hoạt động 2: Thực hành xử lý tình huống(22’)
GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống cụ thể.
HS thực hành theo nhóm 4.
Đại diện từng nhóm lên xử lý tình huống. HS dưới lớp quan sát nhận xetsm đánh giá.
GV nhận xét , đánh giá.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp(5’)
HS nêu lại các cách xử lý tình huống đã thực hành.
GV nhắc nhở HS thực hành tốt trong cuộc sống thực tế.
Kỹ năng sống.
Tiết 19: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm
I.Mục tiêu:
 - HS biết đảm nhận trách nhiệm là thể hiện sự tự tin, có trách nhiệm với tập thể.
 -HS luôn có trách nhiệm với mọi người trước tập thể,dám đảmnhận trách nhiệm về mình.
II. Chuẩn bị: Vở BT KN sống.
III. Tiến trình tiết dạy:
1.Giới thiệu bài.( Trực tiếp)(2’)
2.Bài mới:(33’)
* Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu truyện đọc:Chiếc khăn trải bàn(15’)
- 2HS đọc nội dung câu chuyện.
- HS đọc thầm .
-Tìm hiểu nội dung truyện đọc.HS thảo luận câu hỏi theo nhóm đôi.
 + Bạn Nga nhận trách nhiệm gì?
 +Bạn Nga đã hoàn thành trách nhiệm đảm nhận của mình chưa?
 +Bạn Nga đáng khen ngợi ở điểm gì?Vì sao?
* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân(13’)(HS tự nêu trong nhóm 4)
 +Em đã đảm nhận trách nhiệm gì trước lớp, người thân và bạn bè?
 +Việc làm gì em làm tốt và nhớ nhất?
 + Một số HS kể việc đảm nhận trách nhiệm của mình trước lớp.
 + GV tuyên dương khen ngợi những em đã làm tốt trách nhiệm mình đã đảm nhận.
* Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp(5’)
 +Để giúp đỡ các bạn yếu học tập tiến bộ, ai sẽ đảm nhận trách nhiệm giúp đỡ bạn?
 +GV đề ra chủ đề trong học kỳ 2:” Đôi bạn cùng tiến”
Các cặp “Đôi bạn cùng tiến” sẽ thi đua với nhau xem đôi nào tiến bộ hơn.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************************************Kỹ năng sống
Tiết 20: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS biết đảm nhận trách nhiệm giúp người thân trong gia đình bằng những công việc phù hợp.
- HS luôn có trách nhiệm với ,mọi người.
II. Chuẩn bị: Vở BT kỹ năng sống.
III. Tiến trình tiết dạy.
Khởi động(3’)HS chơi trò chơi chuyền bóng tiếp sức.
Để bóng nhanh về trúng đích mỗi người phải đảm nhận trách nhiệm gì?
2.Hoạt động 1.(18’) Theo em bạn Nam nên làm gì trong trường hợp sau?
BT2: Tình huống:
Mẹ bạn Nam đang trông em gái nhỏ thì chuông điện thoại reo.Mẹ Nam cần Nam trông em giúp để mẹ nói chuyện điện thoại vì đó là cuộc điện thoại quan trọng. Nam đang mải xem bộ phim hoạt hình mà Nam rất thích và Nam không thích chơi với em gái.
HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
GV nhận xét, đánh giá.
3.Hoạt động 2: Liên hệ( 10’)
- Em đã giúp gia đình công việc gì? Hãy kể việc em nhớ nhất.( HS kể trong nhóm đôi)
- Một số HS kể trước lớp.
4. Hoạt động nối tiếp.(4’)
Hãy làm tốt trách nhiệm của bản thân đối với gia đình của mình.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************************************
Kỹ năng sống
Tiết 21: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-HS biết đảm nhận trách nhiệm khi làm ảnh hưởng đến người khác
- HS luôn có trách nhiệm với những việc mình đã làm.
II. Chuẩn bị: Vở BT kỹ năng sống.
III. Tiến trình tiết dạy.
1.Khởi động(3’)HS chơi trò chơi Lò cò tiếp sức.
 2.Hoạt động 1.(18’) Em có nhận xét gì về hành động của bạn Nam? Nếu em là bạn Nam, em sẽ làm gì trong tình huống sau?
BT3: Tình huống: Giờ ra chơi, Nam đang chơi đùa với các bạn trên sân trường. Trong lúc mải đuổi bắt các bạn, Nam va phải một em HS lớp 1 làm em bị ngã. Vì đang mải đuổi theo bạn nên Nam bỏ mặc em bé khóc.
 HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
GV nhận xét, đánh giá.
3.Hoạt động 2: Liên hệ( 10’)
- Em có bao giờ hành động như bạn Nam không? Hãy kể một việc em đã làm em cho là đúng mà em nhớ nhất? .( HS kể trong nhóm đôi)
- Một số HS kể trước lớp.
4. Hoạt động nối tiếp.(4’)
Hãy làm tốt trách nhiệm của bản thân mình khi không may mắc lỗi với người khác.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************************************
Kỹ năng sống
 Tiết 22: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu: - HS biết tự giác đảm nhận trách nhiệm các công việc vừa sức với bản thân để giúp đỡ gia đình
- HS luôn có ý thức quan tâm đến công việc của gia đình, tự giác làm những công việc có thể làm được.
II. Chuẩn bị: Vở BT KN sống.
III. Tiến trình tiết dạy:
1.Khởi động(3’)HS chơi trò chơi Lò cò tiếp sức.
 2.Hoạt động 1.(18’) Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Minh?Việc làm của bạn ấy thể hiện điều gì trong tình huống sau?
BT 4: Tình huống:Đang chơi vui với bạn, thấy mây đen kéo đến,Minh vội chạy về rút quần áo đang phơi ngoài sân cất vào nhà đề phòng trời mưa khỏi bị ướt.
HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
GV nhận xét, đánh giá.
3.Hoạt động 2: Liên hệ( 10’)
- Em có bao giờ hành động như bạn Minh không? Hãy kể một việc em đã làm mà em nhớ nhất? .( HS kể trong nhóm đôi)
- Một số HS kể trước lớp.
4. Hoạt động nối tiếp.(4’)
Hãy làm tốt trách nhiệm của bản thân mình đối xới gia đình.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kỹ năng sống
Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm ( Tiếp)
I.Mục tiêu: _ HS nêu được các kỹ năng ứng xử cần thiết tron

File đính kèm:

  • docKy_nang_song_lop_3.doc