Giáo án kì 1 Lịch sử 8

Tuần 8

Tiết 16 Bài 9

 TRUNG QUỐC

CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1/ Kiến thức:

- HS nhận biết được những nét chính về quá trình phân chia, xâu xé Trung quốc của các nước đế quốc từ giữa thế kỷ XI X- dầu thế kỷ XX

:- Những nguyên nhân dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nữa thuộc địa ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là do triều đình Mãn Thanh suy yếu hèn nhát, tạo điều kiện cho các nước Đế quốc xâu xé.

- Các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến và đế quốc.

- Giải thích khái niệm “Nữa thuộc địa, nữa phong kiến”; “Vận động duy tân”.

2/ Tư tưởng:

Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh.

 

doc84 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án kì 1 Lịch sử 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hững phát minh vĩ đại thế kỉ XVIII - XIX?
- Yêu cầu HS tìm thêm những thành tựu khác.
? Nhận xét gì về những thành tựu KHKT, KH tự nhiên thế kỉ XVIII - XIX?
(Học sinh yếu)
? Những thành tựu đó có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc mục 2
? Hãy kể tên những nhà bác học và những phát minh vĩ đại thế kỉ XVIII - XIX?
- Yêu cầu HS tìm thêm những thành tựu khác.
? Nhận xét gì về những thành tựu KHKT, KH xã hội thế kỉ XVIII - XIX?
(Học sinh yếu)
? Những thành tựu đó có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 
3.
? Nêu môt số tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời kì này?
(Học sinh yếu)
? Nội dung chủ yếu của các trào lưu này là gì?
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét, bổ sung..
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ sung..
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
I. Những thành tựu của KHKT.
- Thế kỉ XVIII thế giới đạt nhiều thành tựu về KHKT.
+ Kỉ thuật luyện kim, gang, thép, sắt..
+ Động cơ hơi nước ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực.
=> Những thành tựu kỉ thuật đã góp phần làm chuyển biến nền sản xuất từ thủ công lên cơ khí.
II. Những tiến bộ về KHKT tự nhiên và KH xã hội.
 1. Khoa học tự nhiên.
- Toán: Niu-tơn, Lép-ních, Lô-ba-sép-xki
- Hoá: Men-đê-lê-ép..
- Lí: Niu-tơn
- Sinh: Đác-uynh
* KH tự nhiên đã đạt được nhiều thành tựu tiến bộ vượt bậc.
* ý nghĩa: Các thành tựu có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển.
2. Khoa học xã hội.
- Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng: Phoi-ơ-bách; Hê-ghen
- Học thuyết chính trị khinh tế học: Xmít và Ri-cac-đô.
- Học thuyết về Chủ nghĩa xã hội không tưởng: Xanh-xi-mông; Phu-ri-ê; Ô-oen.
- Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học: Mác; Ăng-ghen.
* nhiều học thuyết khoa học xã hội ra đời.
* ý nghĩa: Thúc đẩy xã hội phát triển, đấu tranh chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tiến bộ.
3. Sự phát triển của Văn học và nghệ thuật.
- Nhiều trào lưu văn hoá xuất hiện: lãng mạn, trào phúng, hiện thức, phê phán.
- Nội dung: Đấu tranh chống chế độ phong kiến, giải phóng nhân dân.
- Âm nhạc, hội hoạ đạt nhiều thành tựu.
D/ Củng cố, dặn dò.
Nắm vài nét về nội dung bài học.
Những thành tựu của KHKT cuối thế kỉ XIX
Những tiến bộ về KHKT tự nhiên và KH xã hội.
 - Chuẩn bị bài mới: 	 ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX
– & —
==================================================================
 Phần kiểm tra của tổ
Ngày soạn:1/ 10/ 2010
Ngày giảng:4/ 10/ 2010
Tuần 8- Tiết 15 	 
 CHƯƠNG III 
 	 CHÂU Á THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX
Bài 9 ẤN ĐỘ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị- xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XI X, nguyên nhân của tình hình đó.
- Hiểu rõ những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn độ từ giữa thế kỷ XI X đến đầu thế kỷ XX
2. Tư tưởng:
- Giúp HS đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống thế lực gây chiến, có ý thức cách mạng quốc tế.
3. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng phân tích sự kiện.
B/ CHUẨN BỊ.
G/v: Lược đồ Ấn Độ. 
H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu những thành tựu KHKT tự nhiên và KH đã đạt được thế kỷ XVIII- XIX?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- G dïng l­îc ®å giới thiệu về Ấn độ.
-Ên §é lµ mét quèc gia réng lín gÇn 4tr km2 ®«ng d©n ë nam ¸ víi nhiÒu d·y nói cao ng¨n c¸ch- Himalaya– Ên §é gièng nh­ mét tiÓu lôc ®Þa. 
-Giµu tµi nguyªn thiªn nhiªn.
-Cã nÒn v¨n minh v¨n ho¸ l©u ®êi, n¬i cã nhiÒu t«n gi¸o lín cña thÕ giíi
-Giµu h­¬ng liÖu, vµng b¹c thÕ kØ XV c¸c cuéc ph¸t kiÕn ®Þa lÝ ®· thu hót th­¬ng nh©n ch©u ¢u t×m ®Õn Ên §é -Vaxc«® Gama-1498
? Những sự kiện nào đã chứng tỏ thực dân Anh đã xâm lược ấn Độ? (Học sinh yếu)
- Sử dụng bản thống kê, nhận xét về các chính sách thống trị và hậu quả của nó đối với ấn Độ.
? Chính sách bóc lột của Anh ở ấn Độ có điểm gì so với Pháp bóc lột ở Việt Nam?
? Nguyên nhân nào dẫn tới khởi nghĩa Xi Pay?
-GV: Xi Pay là những người lính Ấn Độ dánh thuê cho thực dan Anh. Thực dân Anh đã nhập một sồ loại đạn với vỏ bọc ngoài có mỡ bò hoặc lợn khi bắn họ phải cho vào miệng cắn vỏ giấy ra. Họ cho rằng thực dân Anh đã sỉ nhục tôn giáo của họ vì đa số họ theo đạo Ấn độ giáo->không ăn thịt bò, hồi giáo khong ăn thịt lợn
? Đảng quốc đại được thành lập mhư thế nào? Mục tiêu đấu tranh?
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. 
? Vì sao các phong trào đều bị thất bại? (Học sinh yếu)
? Sự phân hoá của Đảng Quốc đại có ý nghĩa gì?
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghia Bom Bay?
GV giới thiệu bằng lược đồ
? Vì sao các phong trào đều bị thất bại? (Học sinh yếu)
? Các phong trào có ý nghĩa, tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ấn Độ?
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Quan sát, bổ sung.
-Giá trị xuất khẩu tăng nhanh nhưng lại tỷ lệ thuận với số người chết đói
Trả lời, nhận xét.
-Do sự bất mãn của binh lính Ấn độ với bọn thực dân Anh.
Trả lời, nhận xét.
 HS đọc thông tin 
HS trả lời
HS quan sát lược đồ và trình bày
HS phát hiện
Trả lời, nhận xét
I. Sự xâm lược và chính sách thống trị của thực dân Anh.
- Thế kỉ XVI, Anh bắt đầu xâm lược ấn Độ. 
- Năm 1829 hoàn thành việc xâm lược và áp đạt chính sách cai trị ở ấn Độ.
- Chính sách thống trị và áp bức bóc lột nặng nề.
+ Chính trị: Chia để trị, chia rẽ tôn giáo, dân tộc.
+ Kinh tế: Bóc lột, kìm hãm nền kinh tế.
=>Nhân dân Ấn độ đã đứng lên đấu tranh.
II. Phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân ấn Độ.
1- Khởi nghĩa Xi Pay
* Nguyên nhân: 
- Do sự bất mãn của binh lính Ấn Độ với bọn thực dân Anh
* Diến biến:
- 10/ 5/ 1887. 60 nghìn lính Xi Pay đã cùng nhân dân nổi dậy khởi nghĩa. Phong trào lan rộng và đạt được một số kết quả
* Kết quả: TD anh đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại 1859, nhưng đã tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
2- Đảng quốc đại và những hoạt động của nó.
-1885 Đảng quốc đại đại hội được thành lập với mục tiêu là đấu tranh dành quyền tự chủ phát triển kinh tế dân tộc.
- Nội bộ đảng chưa thống nhất, chia 2 phái
+Phái ôn hòa có chủ trương thỏa hiệp.
+ phái cấp tiến có chủ trương đấu tranh do Ti Lắc đứng đầu
- 6/ 1908 Thực dân Anh đã bắt giam Ti Lắc.
3- Khởi nghĩa Bom Bay.
-1905 Nhân dân Ấn Độ biểu tình chống chính sách chia để trị của Thực dân Anh
- 1908 Ti Lắc bị đưa ra xử án 6 năm tù. Công nhân đã nổi dậy bãi công biểu tình thành lập đơn vị chiến đấu, khởi nghĩa vũ trang
=> Phong trào bị dập tắt nhưng tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn độ không hề thay đổi
* Nguyên nhân thất bại.
- Sự đàn áp, chia rẽ của thực dân Anh.
- Chưa có sự lãnh đạo thống nhất, liên kết, chưa có đường lối.
* ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, thúc đẩy cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
D/ Củng cố, dặn dò.
Nắm vài nét về nội dung bài học.
Sự xâm lược và chính sách thống trị của thực dân Anh.
Phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập chương trình từ đầu kỳ một để giờ sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:4/ 10/ 2010
Ngày giảng: 6/ 10/ 2010
Tuần 8
Tiết 16 	 KIỂM TRA BÀI SỐ 1
A/ Mục tiêu cần đạt.: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào trong khi làm bài kiểm tra.
- Rèn kĩ năng làm bài viết 1 tiết.
- Có ý thức làm bài đầy đủ
B/ Chuẩn bị.
G/v: Đề kiểm tra.
H/s: Bài kiểm tra.
C/ Tiến trình kiểm tra.
Ổn định tổ chức lớp.
Đọc đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm).
Câu 1: Ai thành lập Trung Quóc đồng minh hội?
A¨ Viên Thế Khải.	B¨ Tưởng Giới Thạch.
C¨ Tôn Trung Sơn.	D¨ Khang Hữu Vi.
Câu 2: Ngày 1/5 được chọn làm ngày quốc tế lao động từ năm nào?
A¨ Năm 1899.	B¨ Năm 1890.
C¨ Năm 1889.	D¨ Năm 1898.
Câu 3: Hãy điền các từ sau vào ô trống: xã hội; mới; thế giới; tương lai.
“Công xã là một hình ảnh của một chế độ ,mới, là sự cổ vũ nhân dân lao động toàn .. trong sự nghiệp đấu tranh cho một .tốt đẹp hơn..”.
Câu 4: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc là:
A¨ Xuất cảng tư bản.
B¨ Hình thành công ty độc quyền và giai cấp tài phiệt.
C¨ Đất đai trên thế giới đã được phân chia xong.
D¨ Hình thành liên minh độc quyền quốc tế.
Phần II. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Vì sao nói Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? Trình bày ý nghĩa và bài học của Công xã Pa-ri?
Câu 2: Trong các thế kỉ XVIII – XIX, thế giới đã đạt được những thành tựu chủ yếu kĩ thuật như thế nào?
 Đáp án và biểu điểm:
Phần Trắc nghiệm. (2 điểm) (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
C
C
B
Câu 3: Hãy điền các từ sau vào ô trống: xã hội; mới; thế giới; tương lai.
“Công xã là một hình ảnh của một chế độ mới, xã hội mới, là sự cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp hơn..”.
* Phần Tự luận (8điểm)
Câu 1: 
- Tổ chức với nhiều uỷ ban đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, vì nhân dân.
- Hội đồng Công xã ban bố và thi hành nhiều chính sách tiến bộ phục vụ nhân dân.
+ Chính trị: Tách nhà thờ ra khỏi nhà nước.
 Giải tán quan đội và chính sách cũ, thành lập lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Kinh tế: Giao quyền làm chủ xí ngiệp cho Công nhân, quy định lương tối thiểu, chế độ lao động, xoá nõ và hoãn nợ.
+ Giáo dục: Thực hiện giáo dục bắt buộc.
* Là nhà nước kiểu mới của giai cấp Vô sản.
- Ý nghĩa: 
+ Lật đổ chính quyền Tư sản xây dựng nhà nước kiểu mới của giai cấp Vô sản.
+ Nêu cao tinh thần yêu nước đáu tranh kiên cường của nhân dân, cổ vũ nhân dân thế giới đáu tranh vì tương lai tốt đẹp.
- Bài học: Phải có đảng chấn chính lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông trấn áp kẻ thù.
Câu 2:
Thế kỉ XVIII thế giới đạt nhiều thành tựu về KHKT.
* Trong công nghiệp:
- Kỉ thuật luyện kim, gang, thép, sắt..
- Động cơ hơi nước ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực.
- Máy chế tạo công cụ ra đời. Nhiều nguồn nguyên liệu mới tìm thấy và đưa vào sử dụng.
* Trong GTVT: 
- Tàu thủy chạy bằng hơi nước trọng tải lớn.
- Đầu máy xe lửa được đưa vào sử dụng trong GTVT.
* Trong nông nghiệp:
- Phân bón hóa học, phương pháp canh tác, máy kéo, máy gặt đập liên hợp đưa vào sử dụng.
* Trong lĩnh vực quân sự: Nhiều vũ khí mới được đưa vào sử dụng.
* Những thành tựu kỉ thuật đã góp phần làm chuyển biến nền sản xuất từ thủ công lên cơ khí.
**************************************************************************
Ngày soạn: 4/ 10/ 2010
Ngày giảng: 6/ 10/ 2010
Tuần 8
Tiết 16 	 Bài 9
 TRUNG QUỐC 
CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1/ Kiến thức: 
- HS nhận biết được những nét chính về quá trình phân chia, xâu xé Trung quốc của các nước đế quốc từ giữa thế kỷ XI X- dầu thế kỷ XX
:- Những nguyên nhân dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nữa thuộc địa ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là do triều đình Mãn Thanh suy yếu hèn nhát, tạo điều kiện cho các nước Đế quốc xâu xé.
- Các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến và đế quốc.
- Giải thích khái niệm “Nữa thuộc địa, nữa phong kiến”; “Vận động duy tân”.
2/ Tư tưởng:
Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh.
3/ Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng phân tích sự kiện.
B/ CHUẨN BỊ.
G/v: Bản đồ Trung Quốc.
H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: 
? Hãy nêu vài nét về chính sách bóc lột và hậu quả của Anh ở Ấn Độ?
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm vài nét Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ.
G dïng b¶n ®å gt 
TQ lµ n­íc réng lín 10 tr km2,...v¨n ho¸ v¨n minh l©u ®êi...bÞ ph­¬ng t©y x©u xÐ...
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Nguyên nhân nào Tư bản Anh, Pháp, Đức, Mĩ đã xâu xé Trung Quốc? )
- Hướng dẫn HS xác định khu vực.
? Vì sao không phải là một mà nhiều nước xâu xé Trung Quốc?
G/v kết luận: Trung Quốc trở thành nước 1/2 thuộc địa, 1/2 phong kiến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. 
? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đáu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX- đầu XX?
- G/v phân tích..
? Nêu vài cuộc khởi nghĩa của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc?
? Kết quả của các phong trào như thế nào?
? Nguyên nhân nào thất bại?
? ý nghĩa của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm vài nét về nội dung của cuộc cách mạng Tân Hợi.
? Tôn Trung Sơn là ai, có vai trò gì đối với sự ra đời của Trung Quốc đồng minh?
-_Giới thiệu về Tôn Trung Sơn:
T«n Trung S¬n, 1866-1925> -T«n V¨n –g® n«ng d©n nghÌo ®­îc anh hä ®­a sang Hång K«ng häc ®ç ®¹t cao lµ b¸c sÜ y khoa,®i nhiÒu n¬i tiÕp thu t­ t­ëng tiÕn bé «ng lµ ng­êi s¸ng lËp häc thuyÕt Tam d©n ®ãng vai trß thµnh lËp TQ ®ång minh héi
?Cách mạng Trung Quốc bùng nổ như thế nào?
- G/v bổ sung, nhân xét.
? Vì sao cách mạng Tân Hợi chấm dứt?
? Cách mạng Tân Hợi có tính chất và ý nghĩa gì?
Xác định trên bản đồ.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét, bổ sung..
Trả lời, nhận xét, bổ sung..
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
HS trả lời
HS suy nghĩ trả lời.
HS trả lời
I. Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ.
* Nguyên nhân:
- Cuối thế kỉ XIX triều đình phong kiến Mãn Thanh khủng hoảng suy yếu. 
* Diễn biến.
Tháng 6/1840 các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Nhật, Nga đã xâu xé xâm chiếm nhiều vùng Trung Quốc.
* Kết quả: 
 Trung Quốc trở thành nước 1/2 thuộc địa, 1/2 phong kiến.
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
* Nguyên nhân.
- Sự xâu xé, xâm lược của các nước đế quốc.
- Sự hèn nhát của triều đình Mãn Thanh.
* Diễn biến:
- Cuối thế kỉ XIX- đầu XX nhiều phong trào chống đế quốc, phong kiến nổ ra ở Trung Quốc.
+ Cuộc vận động Duy Tân.
+ Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
+ Phong trào Thái Bình Thiên Quốc.
* Kết quả: Thất bại.
* Nguyên nhân thất bại:
- Quân, dân thiếu, yếu.
- Liên quân mạnh.
- Sự thỏa hiệp của triều đình PK.
* ý nghĩa: Phong trào mạng tính dân tộc, thúc đẩy nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh chống đế quốc.
III. Cách mạng Tân Hợi (1911)
- Tôn Trung Sơn(1866–1925) là người quyết định thành lập Trung Quốc đồng minh.
* Diễn biến.
- 10/10/1911 khởi nghĩa Vũ Xương thắng lợi.
- 29/12/1911 lập nền Công hòa do Tông Trung Sơn là tổng thống lâm thời.
- 2/1912 cách mạng Tân Hợi thất bại.
* Nguyên nhân thất bại:
- Tư sản lãnh đạo thương lượng với Triều đình Mãn Thanh.
- Thỏa hiệp với các nứơc đế quốc.
* Tính chất: Đây là cuộc cách mạng Tư sản không triệt để.
* ý nghĩa: Tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
- ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu á.
D/ Củng cố, dặn dò.
Nắm vài nét về nội dung bài học.
+ Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ
+ Kể tên các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
+ Trình bày vài nét về Cách mạng Tân Hợi (1911)
Chuẩn bị bài mới: 	
 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX.
**************************************************************************
Ngày soạn:9/ 10/ 2010
Ngày giảng: 11/10/ 2010
Tiết 17 	 
Bài 11 	 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 
 CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được quá trình xâm lươch của CN thực dân ở Đông nam á. Biết được nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á
- - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á là kết quả tất yếu của sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
- Giai ccáp lãnh đạo từng bước vươn lên vũ đài chính trị.
- Các phong trào diễn ra rộng khắp ở các nước Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
2. Tư tưởng: 
- Giúp HS có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ các cuộc đấu tranh vì độc lập tự do.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích sự kiện.
B/ CHUẨN BỊ.
G/v: Lược đồ các nước Đông Nam Á. 
H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: ? Trình bày vài nét về Cách mạng Tân Hợi (1911)?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. 
G dïng b¶n ®å §N¸ gt
§N¸ cã vÞ trÝ chiÕn l­îc cùc k× quan träng ...S 4,5 tr km2, 500 tr d©n, v¨n ho¸, v¨n minh... cuèi XIX ... suy yÕu trë thµnh 
? Em h·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña m×nh vÒ §N¸
...C§PK suy yÕu- TD ph­¬ng t©y ®Èy m¹nh x©m l­îc
? Em h·y x¸c ®Þnh vÞ trÝ tªn n­íc. Tªn §Q x©m l­îc trªn b¶n ®å
? Tại sao các nước Đông Nam á trở thành đối tượng nhòm ngó, xâm lược của các nước TB phương Tây?
? Các nước TB phương Tây phân chia xâm lược các nước Đông Nam á như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm vài nét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
? Em hãy cho biết đặc điểm chung trong chính sách bóc lột của thực dân phương Tây ở Đông Nam á? (Học sinh yếu)
? Vì sao nhân dân các nước Đông Nam á tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?
? Các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Đông Nam á diễn ra như thế nào?
? MÜ tiÕn hµnh x©m l­îc Phi LÝp pin ntn?
G Phi lÝp pin ®­îc cvÝ nh­ quèc gia h¶i ®¶o xinh ®Ñpvµ nh­ mét d¶i löa trªn biÓn.1571 bÞ TBN chiÕm 1898 MÜ g©y chiÕn tranh c­íp Phi lÝp pin-> phong trµo chèng MÜ ph¸t triÓn m¹nh 
G tinh thÇn kh¸ng chiÕn cña 3 n­íc §D
? Nguyên nhân thất bại của các cuọc khởi nghĩa?
Quan sát, lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
.
Lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời.
Trả lời, nhận xét.
 Trả lời, nhận xét.
Trả lời, nhận xét.
I. Quá trình xâm lược của CNTD ở các nước Đông Nam á,
- Các nước TB cần thuộc địa, thị trường tiêu thụ.
- Đông Nam á là vùng có chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Cuối thế kỉ XIX TB phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam á.
II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
* Nguyên nhân:
- Chính sách thống tri và bóc lột của chủ nghĩa thực dân tàn bạo.
- Mâu thuẩn gay gắt.
* Diễn biến.
- In-đô-nê-xi-a nhiều tổ chức yêu nước trí thức kết hợp nông dân ra đời.
- Phi-líp-pin: 1898 Cộng hòa Phi- líp-pin ra đời.
- Cam-pu-chia nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa: A-cha-xoa(1866); Pu-côm-bô(1866-1867).
- Lào (1901 nhân dân Xa-va-na-khét).
- Miến Điện.
- Việt Nam: Tiêu biểu là phong trào Cần Vương, Yên Thế(1884 – 1913).
* Nguyên nhân thất bại:
- Lực lượng của xâm lược còn mạnh.
- Chính quyền làm tay sai.
- Thiếu tổ chức lãnh đạo, đoàn kết.
D/ Củng cố, dặn dò.
Nắm vài nét về nội dung bài học.
Quá trình xâm lược của CNTD ở các nước Đông Nam Á
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
Chuẩn bị bài mới: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
=======================================================
 Ngày soạn: 16/ 10/ 2010 
 Ngày dạy:18/ 10/ 2010
Tuần10
Tiết 18 	 Bài 11
NHẬT BẢN
GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1./Kiến thức:
Hs hiểu được những nội dung chính, ý nghĩa của cuộc duy tân minh trị.Biết được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Hiểu được vài nét vè các sự kiện chủ yếu cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản.
2. Tư tưởng:
Biết nhận xét đánh giá những cải cách tiến bộ đối với sự phát triển xã hội.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích sự kiện.
B/ CHUẨN BỊ.
G/v: Bản đồ Nhật Bản.
H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: 
? Nguyên nhân dẫn đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm vài nét về nội dung của cuộc Duy Tân minh Trị.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu về đất nước Nhật Bản.
G/v: Diện tích 374.000km2, có bốn đảo chính: Hôn-su; Kuy-shu; Si-hô-shu; Hô-cai-đô. Tài nguyên nghèo
? Trước tình hình đó Nhật Bản rơi vào tình trạng như thế nào? (Học sinh yếu)
? Trước tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho đất nước Nhật Bản?
G/v kết luận: Duy trì chế độ 

File đính kèm:

  • docGAn su 8 Chuan moi Hay.doc
Giáo án liên quan