Giáo án Khoa - Sử - Địa Lớp 4 - Tuần 18

1 - KTBC:

-Để sự cháy tiếp diễn lâu hơn thì cần c/cấp chất khí gì ?

-Chất khí nào trong không khí không duy trì sự cháy ?

a) khí ô-xi .

b) khí ni tơ

c)khí ô-xi và ni tơ

Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người

Mục tiêu : -Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở .

-Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống .

Cách tiến hành :

-HS Cl làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành và phát biểu nh/xét .

-Tiếp theo yêu cầu HS nín thở ,và mô tả cảm giác .

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa - Sử - Địa Lớp 4 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 4a, 4b, 4c
Địa Lí 4
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ (Cuối học kì I)
**************
Đề thi trường ra
Lớp: 4a, 4b, 4c
Lịch Sử 4
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỊCH SỬ (Cuối học kì I)
**************
Đề thi trường ra
Lớp: 4a, 4c
Khoa học 4
Bài 35 Không khí cần cho sự cháy
I/.MỤC TIÊU 
Sau b/học HS biết :
Làm thí nghiệm chứng minh :
Càng có nhiều không khí càng có nhiều o-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn .
Muốn có sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông .
Nói về vai trò của ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy diễn ra trong không khí quá mạnh , quá nhanh .
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy .
* BVMT : Cảnh giác cao để PPCC trong sinh hoạt hằng ngày và bảo vệ không khí trong lành .
II/.CHUẨN BỊ
Hình trang 70, 71 SGK
Chuẩn bị các đồ dung theo nhóm :Hai lọ thuỷ tinh ; 2 cây nến bằng nhau .
Một lọ thuỷ tinh không có đáy , nến , đế kê 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (40 phút) 
Nội dung
Hình thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy 
*Mục tiêu :Làm thí nghiệm chứng minh : càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn .
* KNS : Kỹ năng xác định mục tiêu
-Phân tích, so sánh , phán đoán , đối chiếu thí nghiệm và quản lý thời gian khi có kết quả để quan sát 
*Cách tiến hành :
Bước 1 :Tổ chức và hướng dẫn 
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng b/cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm .
-Yêu cầu các em đọc mục Thực hành (trg70/SGK) để biết cách làm .
Bước 2:-Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGKvà quan sát sự cháy của các ngọn nến .
-Những nhận xét về k/quả của thí nghiệm được thư kí ghi lại .
Kích thước lọ thuỷ tinh
Th/gian cháy
Giải thích
Lọ thuỷ tinh to
Lọ thuỷ tinh nhỏ
Bước 3:-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm .
-GV giúp HS rút ra k/luận chung sau thí nghiệm .
*Kết luận :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn .
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống .
*Mục tiêu :
-Làm thí nghiệm chứng minh : Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông .
-Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy .
*Cách tiến hành :
Bước 1 :Tổ chức và hướng dẫn 
-GV chia nhóm 
-HS đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm .
Bước 2:-HS làm thí nghiệm như mục 1 SGK và nh/xét kết quả .
-HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín .
Bước 3 :Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc 
Kết luận : Để duy trì sự cháy , cần liên tục cung cấp kh/khí .Nói cách khác , không khí , cần được lưu thông .
3 - Củng cố – dặn dò:
-HS đọc nd “Bóng đèn toả sáng”.
Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp củi và bếp than khi bị tắt ?
* GDHS : Cẩn thận trong khi nấu nướng , khi đốt rẫy , đốt rác v.v để bảo vệ không khí trong lành .
-Hoạt động nhóm
-Chia thành 4 nhóm học tập .
-Các nhóm thực hành thí nghiệm 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-HS nêu lại .
-Hoạt động nhóm
-Chia thành 4 nhóm học tập .
-Các nhóm thực hành thí nghiệm 
- 2 HS đọc
-HS tự do phát biểu
Rút kinh nghiệm : 
Lớp: 4a, 4c
Khoa học 4
Bài 36 Không khí cần cho sự sống
I/.MỤC TIÊU 
Sau bài học HS biết :
Nêu dẫn chứng để chứng minh người động vật và thực vật đều cần không khí để thở .
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ưng dụng kiến thức trong đời sống .
* GDMT : Cần giữ gìn bầu không khí trong lành , đảm bảo sức khỏe cho mọi người .
II/.CHUẨN BỊ
Hình trang 72,73 SGK .
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô-xi 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (35ph) 
Nội dung
Hình thức
1 - KTBC: 
-Để sự cháy tiếp diễn lâu hơn thì cần c/cấp chất khí gì ?
-Chất khí nào trong không khí không duy trì sự cháy ?
a) khí ô-xi .
b) khí ni tơ 
c)khí ô-xi và ni tơ 
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người 
Mục tiêu : -Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở .
-Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống .
Cách tiến hành :
-HS Cl làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành và phát biểu nh/xét .
-Tiếp theo yêu cầu HS nín thở ,và mô tả cảm giác .
-Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh ,dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đ/với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và trong đời sống.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật 
Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh thực vật và động vật đều cần không khí để thở .
Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS q/sát H3,4 và trả lời CH trg 72 --- Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
-Các đôi bạn trả lời .
-GV giảng giải thêm (theo SGV )
Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu :
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống .
Cách tiến hành :
Bước 1-GV yêu cầu HS q/sát H5, 6 theo cặp và trao đổi với nhau :
 +Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước ?
 +Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ?
Bước 2 : -HS trình bày kết quả q/sát 
-HS thảo luận các câu hỏi :
 +Nêu vd chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, thực vật và động vật .
 +Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
 +Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi ?
Kết luận :Người , động vật , thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở .
* GDMT : Cần giữ bầu không khí trong lành bằng cách giữ vệ sinh chung , không xả rác , ô nhiễm môi trường và trồng nhiều cây xanh , bóng mát .
3 - Củng cố – dặn dò:
-HS đọc mục “Bóng đèn toả sáng”
-Chuẩn bị bài : Tại sao có gió?
-2 HS thực hiện .
-Cl làm vào b/con .
-Làm việc cá nhân 
- Vài HS nêu nh/xét của mình 
Vài HS nêu nh/xét của mình .
HS tự do phát biểu ý theo hiểu biết của mình
-Làm việc đôi bạn 
-HS quan sát tranh ảnh và trao đổi với nhau.
-Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm .
-HS lắng nghe
-Hoạt động nhóm đôi 
-Hoạt động CL
-HS phát biểu tự do 
-Cà lớp nh/xét và bổ sung ý kiến
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc 
Rút kinh nghiệm : 
lớp: 5a, 5b, 5c
Địa Lí 5
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ (Cuối học kì I)
 **************
 Đề thi trường ra
lớp: 5a, 5b, 5c
Địa Lí 5
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỊCH SỬ (Cuối học kì I)
 **************
 Đề thi trường ra
lớp: 5a, 5b, 5c
Khoa Học 5
BÀI 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I-YÊU CẦU
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí
II-CHUẨN BỊ
 -Tranh minh hoạ SGK
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ
-GV phát bài kiểm tra
-GV nhận xét chung
3-Bài mới
*Hoạt động 1: Trị chơi
-GV phát phiếu ghi tên mỗi chất
-GV kẻ bảng 3 thể của chất:
Tên chất
Lỏng
Rắn
Khí
-GV nhận xét, thống nhất các đáp án, tuyên dương đội thắng cuộc
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và sự chuyển thể của chất
-GV đọc từng câu hỏi:
1) Chất rắn cĩ đặc điểm gì?
2) Chất lỏng cĩ đặc điểm gì?
3) Khí các-bơ-nic, ơ-xi, ni-tơ cĩ đặc điểm gì?
- GV chốt lại đáp án: 1b 2c 3a
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hình 1-2-3, SGK trang 73
-GV nhận xét, chốt lại: Các chất cĩ thể chuyển đổi từ thể này sang thể khác là dạng biến đổi lí học
*Hoạt động 3: Ai nhanh, ai đúng
- Chia lớp thành 2 dãy thi đua:
+Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí
+Thi kể tên các chất cĩ thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
4-Củng cố - Dặn dị
- Yêu cầu HS đọc lại thơng tin SGK
-GV nhận xét đánh giá
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Bài 36 - Hỗn hợp
- HS chia làm 2 đội ( 5-6 em )
-Các đội xếp hàng dọc
-HS thi dán các phiếu vào bảng, lớp nhận xét, bổ sung hồn chỉnh:
+Thể rắn: Cát, đường, nhơm, nước đá, muối…
+Thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng…
+Thể khí: Hơi nước, ơxi, nitơ, …
-HS thảo luận nhĩm đơi, lựa chọn đáp án đúng trong SGK trang 72, 73
-HS trình bày 
- HS quan sát hình 1-2-3, SGK trang 73
-Các nhĩm thảo luận trình bày
+H1:Nước ở thể lỏng
+H2:Nước ở thể rắn
+H3:Nước ở thể khí
- HS đọc thơng tin trang 73
- 2 dãy lần lượt cử đại diện tham gia
- Dãy nào cĩ nhiều đáp án đúng thì thắng cuộc
-HS đọc lại thơng tin SGK, trả lời câu hỏi
Rút kinh nghiệm : 
lớp: 5a, 5b, 5c
Khoa Học 5
BÀI 36 : HỖN HỢP
I. Yêu cầu
	- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp
	- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng)
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 75 
- Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất
-Câu hỏi:
+Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí
+Thi kể tên các chất cĩ thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
-GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới
v	Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
-GV chia nhĩm, giao nhiệm vụ: 
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
+Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào?
+Hỗn hợp là gì?
-GV nhận xét, kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nĩ
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại.
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 75 SGK thảo luân nhĩm đơi và trả lời câu hỏi:
+Tìm phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp từ các hình.
+Khơng khí là một chất hay là một hỗn hợp?
* Nhận xét, kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, khơng khí, nước và các chất rắn khơng tan,…
v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
Phương pháp: Luyện tập.
-GV chia nhĩm giao nhiệm vụ cho các nhĩm:
+Nhĩm 1, 2: Bài thực hành số 1
+Nhĩm 3, 4: Bài thực hành số 2
+Nhĩm 5, 6: Bài thực hành số 3
*Bài thực hành 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
*Bài thực hành2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
*Bài thực hành 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn .
-GV theo dõi, hướng dẫn các nhĩm thực hành
-GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhĩm
v Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị
-Xem lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: “Dung dịch”.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS kể tên
-Lớp nhận xét
-Các nhĩm thực hành
-Quan sát và nếm hỗn hợp gia vị tạo thành. Nêu nhận xét
-Đại diện các nhĩm nêu nhận xét và cơng thức trộn gia vị.
-HS quan sát, thảo luận 
-Đại diện HS trình bày
-Lớp nhận xét, bổ sung
+Hình 1: làm lắng
+Hình 2: Sàng, sảy
+Hình 3: Lọc
+HS nêu thành phần của khơng khí và kết luận
-HS kể thêm một số hỗn hợp các em được biết
- Các nhĩm thực hành theo yêu cầu
+Đổ hỗn hợp chứa chất rắn khơng bị hồ tan trong nước qua phễu lọc.
+Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
+Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, cịn lại sạn ở dưới
HS đọc lại nội dung bài học.
Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • doctuan 18.doc