Giáo án Khoa học - Lịch sử - Địa lí 5 - Đặng Văn Tình - Tuần 1

- Giới thiệu chương trình học.

- Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các em học có tên là “Sự sinh sản”.

v Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”

- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ (tranh ảnh) và phổ biến cách chơi.

- Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm, hướng dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học - Lịch sử - Địa lí 5 - Đặng Văn Tình - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 09 tháng 8 năm 2010.
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I-Mục tiêu :
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định; Không theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, Chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định(năm 1859).
+ Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định Không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định.
II-Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập :
III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
*Hoạt động 1 : ( làm việc cả lớp )
Giới thiệu bài :
 Giáo viên giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng .
-Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
-Năm sau, Pháp phải chuyển hướng đánh vào Gia Định, nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.
Nhiệm vụ học tập của học sinh :
+Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định có điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lòng tin yêu của nhân dân ?
-Chuẩn bị tập vở, dụng cụ học tập .
- HS lắng nghe.
-Băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận đươc lệnh vua ban xuống : giữa lệnh vua và lòng dân, Trương Định không biết hành động như thế nào cho phải lẽ.
-Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây đại nguyên soái” 
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Gợi ý trả lời những câu hỏi đã nêu ở phần nhiệm vụ học tập của học sinh.
+Nhấn mạnh :
-Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn lúng túng thì triều đình nhà Nguyễn vội vã kí hiệp ước, trong đó có điều khoản : nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều biện pháp nhằm chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình đã thăng chức cho ông làm Lãnh binh An Giang (1 trong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) và yêu cầu phải đi nhận chức ngay. 
-Dưới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn như tội khi quân, phản nghịch sẽ bị trừng trị.
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Đại diện học sinh trình bày kết quả làm việc của mình .
Câu 1: Năm 1962, giữa lúc nghĩa quân Trương Định đang thắng lớn triều đình nhà Nguyễn bắt Trương Dịnh phải giả tán lực lượng, kí hoà ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Theo lệnh vua là không hợp lí vì thể hiện sự nhượng bô và trái với lòng dân.
Câu 2: Những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định khi được lệnh của vua: Làm quan phải tuân lệnh vua nếu không sẽ bị tội phản nghịch … Trương Định không biết làm gì cho phải lẽ.
Câu 3: Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
Câu 4: Để đáp lại lòng dân Trương Địng đã không tuân lệnh nhà vua, đứng về phía nhân dân quyết ở lại cùng nhân dân chống giặc.
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình quyết tâm cùng nhân dân ở lại chống Pháp ?
-Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?
-Em có biết gì về Trương Định?
-Thảo luận chung .
- Hs trình bày
- 2 em đọc phần bài học
C-Củng cố :
-Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về Trương Định?
D-Nhận xét – Dặn dò :
- Học bài, bài sau :Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước.
- Nhận xét tiết học.
- Ơâng là tấm gương yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc…
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
__________________________________
Mơn: KHOA HỌC
Tiết 1: SỰ SINH SẢN
Mục tiêu: 
- Nhận biết mọi người điều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
Đồ dùng dạy – học:
- Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK)
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” 
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động : Khởi động
- Giới thiệu chương trình học.
- Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các em học có tên là “Sự sinh sản”.
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?”
- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ (tranh ảnh) và phổ biến cách chơi.
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm, hướng dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu đại diện của nhóm khác lên kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con (mẹ con)?- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm làm sai ghép lại cho đúng.
- GV hỏi và tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
* Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp:
- Treo các trách nhiệm minh họa. Yêu cầu HS giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau....
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em
- Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về gia đình của mình và giới thiệu với mọi người.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp và có lời giới thiệu hay.
Hoạt động : Kết thúc
- Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi củng cố bài và kết luận.
- Nhận xét, tuyên dương lớp.
- Dặn về nhà ghi vào vở, học thuộc mục Bạn cần biết; vẽ 1 bức tranh có 1 bạn trai và 1 bạn gái vào cùng 1 tờ giấy A4.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- Lắng nghe.
- Nhận ĐDHT và thảo luận nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ của từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- HS chất vấn lẫn nhau
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
+ Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ cuả mình.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời.
+ Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn nêu đúng hay sai.
- 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên.
+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình.
- Lắng nghe.
- Vẽ vào giấy khổ A4.
 3 – 5 HS dán hình minh họa về gia đình của mình.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
______________________________________
Mơn: ĐỊA LÝ
Tiết 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I-Mục tiêu :
- Mô tả tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
+ Trên báo đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển , đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp gần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khỏng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ)
II-Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
- Quả Địa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
 1. Giới thiệu bài :
 2.Nội dung :
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và giới hạn nước ta 
Bước 1 :
-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi :
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? 
+Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? 
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? 
Bước 2 :
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời. 
Bước 3 :
-Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu.
-Gv hỏi : Vị trí nước ta có thuận lợi gì với các nước khác ?
*Kết luận : Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là môt bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Đất liền, biển, đảo và quần đảo 
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia;
đông, nam và tây nam; Biển Đông.
-Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Côn Đảo, Phú Quốc ...; quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa .
-Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trên lớp .
- HS: có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
- HS lắng nghe
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về: Hình dạng và diện tích nước ta.
Bước 1
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? 
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? 
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?
Bước 2 : 
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời .
*Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và chiều rộng từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
+ Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi 
-Hs khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng.
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống 
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc.
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng 
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi hs được phát 1 tấm bìa)
-Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi 
-Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng
3. Nhận xét – Dặn dò :
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
_______________________________________
Mơn: KHOA HỌC 
TiẾT 2: NAM HAY NỮ 
I. Mục tiêu: 
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không cần phân biệt nam nữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ A4, bút dạ.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi HS trả câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm.
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
+ Điều gì đã xãy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
+ Nhận xét câu trả lời và ghi điểm.
2. Bài mới:
-GV giới thiệu bài: Con người có 2 giới: nam và nữ, nam và nữ có điểm gì giống và khác nhau bài học hôm nay cho chúng ta biết rõ thêm điều đó. 
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
+ Cho bạn xem tranh vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
+ Khi một bé mới sinh ra dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. Nghe và ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Nh/xét các ý kiến của HS, kết luận.
* Kết luận: 
- GV cho HS quan sát hình chụp trong SGK.
- Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
- GV hướng HS cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3, ...
- GV cho các nhóm có ý kiến khác nhau.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương.
Hoạt động 3: Vai trò của nữ
- GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK và hỏi: Aûnh chụp gì? Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được những gì khác? Em hãy nêu 1 số VD về vai trò của nữ trong lớp, trường và địa phương ở nơi khác mà em biết.
- Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
- Hãy kể tên những người tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ.
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS).
Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
Trong gia đình nhất định phải có con trai.
Con gái không cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS có tinh thần học tập, tham gia xây dựng bài.
Hoạt động 5: Liên hệ thực tế
- GV hướng dẫn HS liên hệ thự tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý không?
- Gọi HS trình bày, gợi ý HS lấy VD trong lớp, trong gia đình, hay những gia đình mà em biết.
- Kết luận: Ngày xưa, có những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội. Ngày nay cũng còn một số quan niệm về xã hội chưa phù hợp, quan niệm này vẫn còn ở một số vùng sâu- vùng xa...
Hoạt động : Kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Nam và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
+ Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Khen những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết/ 7- SGK và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe
- Con người có hai giới: nam và nữ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp làm việc theo hướng dẫn.
- HS cùng quan sát.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS cùng đọc SGK.
- HS nghe hướng dẫn cách chơi và thực hiện trò chơi. Kết quả dán ở bảng:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
- Có râu.
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
-Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
-Tự tin
- Chăm sóc con
- Trụ cột gia đình
- Đá bóng
- Giám đốc
- Thư kí...
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Mang thai.
- Cho con bú.
- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình.
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 VD.
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết của từng em.
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có từ 4-6 HS cùng thảo luận và bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến.
- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ của mình về 1 ý kiến, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, kể về những sự phân biệt giữa nam và nữ; sau đó bình luận và nêu ý kiến của mình về các hành động đó.
- Lắng nghe.
- 2 em đọc bài học
-Hs xung phong trả lời
______________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docGA lop 5 Tuan 1 CKTKN.doc
Giáo án liên quan