Giáo án Hóa học 9 trọn bộ

Tiết : 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT .

I. MỤC TIÊU:

-HS biết được axit cacbonic là một axit rất yếu không bền.

- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Td với axit, dd muối, dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO2.

- Muối cacbonat có những ứng dụng tron g đời sống và sản xuất.

- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat.

- Biết quan sát htg, giải thích và rút ra kl về tính dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

 Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, cẩn thận trong TN, có tinh thần tập thể cao.

 

doc162 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H2
GV : Cho học sinh quan sát lại các dụng cụ điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, yêu cầu học sinh nêu các dụng cụ cần thiết để điều chế khí clo .
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Vậy trong phòng thí nghiệm ta dùng hóa chất nào để điều chế khí clo ?
KG : Tại sao khi điều chế khí clo ta lại cho hỗn hợp khí thu được đi qua dd H2SO4 đặc ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK và cho biết trong công nghiệp người ta sản xuất clo như thế nào ?
GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ xung cho đúng.
HOẠT ĐỘNG III
Luyện tập . (5 phút)
3. Luyện tập :
HS : Dùng que đóm cháy để nhận biết khí oxi trong lọ.
- Dùng giấy quỳ tím ẩm để phân biệt khí hiđro clorua và khí clo trong hai lọ còn lại 
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK , làm bài tập 6.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
4. Hướng dẫn học bài:
	Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
	Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
- Làm bài tập 7, 8 SGK trang 81.
- Hướng dẫn bài tập 11* : 
PTHH : 2M + 3Cl2 2MCl3
 tìm được kim loại là : Al
- Nghiên cứu truớc bài “ Cacbon .”.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày ..tháng..năm..
Ngày soạn :10/12/2014 
Ngày dạy : 20/12/2014
Tiết : 33 CACBON.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :HS biết được : Đơn chất cacbon có ba dạng thù hình chính, dạng hoạt động hóa học nhất là dạng cacbon vô định hình.
	- Sơ lược tính chất của các dạng thù hình.
	- Tính chất hóa học của cacbon : Cacbon có một số tính chất hóa học của phi kim. Tính chất hóa học của cacbon là ở nhiệt độ cao có tính khử.
	- Một số ứng dụng của cacbon trong đời sống, sản xuất và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng : Biết dự đoán tính chất hóa học của cacbon từ tính chất chung của phi kim .
	- Biết dùng thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của cacbon than gỗ.
	- Viết được các phương trình hóa học minh họa cho các tính chất của cacbon.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, cẩn thận trong thí nghiệm, có tinh thần tập thể cao.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho 4 nhóm gồm: 1 phễu thủy tinh, 1 giá sắt, 1 cốc thủy tinh, 1 đèn cồn, 1 que đóm, 1 lọ đựng oxi đã thu sẵn, than hoa, 1 cốc nước màu.
Chuẩn bị cho cả lớp: 1 ống nghiệm có nhánh, 1 ống dẫn khí, 1 nút cao su, , 1 cốc thủy tinh, 1 giá sắt,1 đèn cồn, CuO, C, dd Ca(OH)2. 
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ? Viết phương trình hóa học minh hoạ ? Giải thích tại sao trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm người ta lạo không dùng hóa chất giống nhau để điều chế clo ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Cacbon có những tính chất nào? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?
HOẠT ĐỘNG I
Nghiên cứu các dạng thù hình của cacbon . (8 phút)
1. Các dạng thù hình của cacbon.
a. Dạng thù hình là gì ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :
- Dạng thù hình của môt nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
b. Cacbon có nh dạng thù hình nào ? 
HS : Cacbon có ba dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK nêu khái niệm dạng thù hình ?
GV : Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét cho đúng.
GV : Cho hoc sinh nêu các dạng thù hình của cacbon.
GV : Ta chỉ xét chủ yếu cacbon vô định hình về tính chất của nó.
HOẠT ĐỘNG II
Nghiên cứu tính chất của cacbon . (28 phút)
2. Tính chất hấp phụ .
HS : Nghiên cứu SGK nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm - làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đựng chiếc cốc.
Hiện tượng : Phần chất lỏng chảy xuống cốc trong xuốt, không màu.
Nhận xét : Than gỗ có tính chất hấp phụ chất màu tan trong dung dịch.
HS : Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng thu được.
HS : Lắng nghe, ghi nhớ.
3. Tính chất hóa học của cacbon.
HS : Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- Cacbon có những tính chất hoá học của phi kim, tuy nhiên ở nhiệt độ thường thể hiện là phi kim yếu.
 HS : ở nhiệt đột cao C thể hiện tính khử với một số chất .
- Tác dụng với oxi : C cháy trong oxi tạo thành CO2.
PTHH : C + O2 CO2
 (r) (k) (k)
HS : Quan sát thí nghiệm của giáo viên, nêu hiện tượng phản ứng .
- Hiện tượng : Hỗn hợp chất rắn chuyển thành màu đỏ gạch, khí thoát ra làm đục nước vôi trong.
PTHH : C + CuO Cu + CO2
 (r) (r) (r) (k)
HS : C khử được một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo nhóm.
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Thông báo về tính chất hấp phụ của than gỗ cho học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
GV : Theo em C có những tính chất hoá học của phi kim không ?
GV : Ngoài tính chất chung của phi kim, cacbon còn thể hiện tính khử ở nhiệt độ cao.
GV : Biểu diễn thí nghiệm của C với CuO cho học sinh quan sát, nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học.
YK : Kim loại màu đỏ gạch thu được sau phản ứng là kim loại gì ?
GV : Cho học sinh nhận xét, viết phương trình hoá học, bổ sung cho đúng.
KG : Trong phản ứng trên nếu phản ứng là hoàn toàn và vừa đủ thì chất rắn thu được tăng hay giảm, tăng giảm bao bao nhiêu ?
HOẠT ĐỘNG III
Ứng dụng của cacbon . (5 phút)
4. Ứng dụng của cacbon :
HS : Nêu ứng dụng của cacbon.
- Làm đồ trang sức, làm điện cực, làm chất lọc nước, làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu, làm nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp ....
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK , nêu ứng dụng của cacbon.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
4. Hướng dẫn học bài:
	Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
	Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 84.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
 Ngày ..tháng..năm..
Ngày soạn :12/12/2014 
Ngày dạy:20/12/2014
Tiết : 34 CÁC OXIT CỦA CACBON .
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :-HS biết được cacbon tạo ra hai loại tương ứng là : CO và CO2.
	- CO là một oxit trung tính, có tính khử mạnh.
	- CO2 là một oxit axit tương ứng với axit hai lần axit.
2. Kỹ năng : Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
	- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất của CO và CO2.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, cẩn thận trong TN, có tinh thần tập thể cao.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Chuẩn bị cho cả lớp: Đá vôi,HCl,dd Ca(OH)2,1 ống dẫn,1 cốc,1 tranh vẽ thí nghiệm khử CuO bằng CO,1 ống nghiệm có nhánh, 1 ống dẫn khí, 1 giá sắt, 1 ống nghiệm, quý tím, H2O.
 III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu tính chất hoá học của cacbon ? Viết phương trình hoá học minh hoạ ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Cacbon có những oxit nào ? Tính chất và ứng dụng của nó ra sao ?
HOẠT ĐỘNG I
Nghiên cứu cacbon oxit : CO . (8 phút)
1. Cacbon oxit.
a. Tính chất vật lí :
HS : Nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của CO.
- Là chất khí không màu, không mùim ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.
b. Tính chất hoá học của CO.
HS : Nghiên cứu SGK nêu tính chất hoá học.
- Là oxit trung tính.
- Là chất khử : ở nhiệt độ cao khử được nhiều oxit kim loại.
VD : CO + CuO Cu + CO2
 (k) (r) (r) (k) 
c. Ứng dụng .
HS : Nêu ứng dụng của CO:
- Làm nhiên liệu, chất khử....
- Làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của CO.
GV : Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét cho đúng.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK nêu tính chất hoá học của CO ?
YK : Em hãy tính phân tử khối của CO ?
GV : Cho học sinh nhận xét, viết PTHH.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ xung cho đúng.
HOẠT ĐỘNG II
Nghiên cứu cacbon đioxit : CO2 . (28 phút)
2. Cacbon đioxit .
a. Tính chất vật lí :
HS : Nghiên cứu SGK nêu các tính vật lí của CO2.
- Là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, khi làm lạnh bị hoá rắn tạo thành băng khô.
b. Tính chất hoá học .
HS : Vì CO2 là một oxit axit nên nó có tính chất của một oxit axit.
- Tác dụng với nước :
Hiện tượng : Khi cho khí CO2 xục vào nước, sau đó đưa giấy quỳ tím vào cốc nước ta thấy : Lúc đầu giấy quỳ tím đổi màu đỏ nhạt, sau đó nếu đun nóng cốc nước thì giấy quỳ tím lại chuyển thành màu tím.
PTHH :
CO2 + H2O H2CO3
 (k) (l) (dd) 
Nhận xét : Lúc đầu CO2 phản ứng với nước tạo thành dd axit, nhưng axit cacbonic không bền nêu bị phân huỷ khi đun nóng nhẹ.
- Tác dụng với dd bazơ : 
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- CO2 tác dụng với dd bazơ có thể cho hai sản phẩm : muối trung hoà và muối axit.
VD : 
2NaOH +CO2Na2CO3 + H2O
 (dd) (k) (dd) (l) 
NaOH + CO2 NaHCO3
 (dd) (k) (dd)
- Tác dụng với oxit bazơ :
VD : CO2 + CaO CaCO3
 (k) (r) (r)
c. Ứng dụng .
HS : Nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO2 : 
- Dùng chữa cháy, bảo quản thực phẩm. Dùng sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê....
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của CO2 .
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Theo em CO2 có những tính chất của một oxit axit không ?
GV : Biểu diễn thí nghiệm tác dụng với nước để học sinh quan sát, nhận xét.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK để giải thích hiện tương trên và viết phương trình hoá học.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Nêu sản phẩm và viết phương trình hoá học minh hoạ khi cho CO2 tác dụng với dd bazơ .
GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ xung cho đúng.
KG : Trong trường hợp nào thì phản ứng cho ta cả hai loại muối ?
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK lấy ví dụ về tác dụng của CO2 với oxit bazơ.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO2 ?
GV : Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ xung cho đúng.
4. Hướng dẫn học bài:
- Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Làm bài tập 1, 2, 3,4, 5 SGK trang 87.
- Nghiên cứu ôn tập lại kiến thức để ôn tập chuẩn bị cho thi học kì I.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
 Ngày ..tháng..năm..
Ngày soạn : 17/12/2014 
Ngày dạy:27/12/2014
Tiết : 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I . 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Được hệ thống lại kiến thức đã học theo hệ thống lô ghíc, liền mạch.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Hệ thống kiến thức đã học theo một hệ thống lo ghíc.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài:
HOẠT ĐỘNG I
Ôn tập về tính chất của các hợp chất vô cơ . (13 phút)
HS : Hệ thống lại tính chất của các hợp chất vô cơ .
Oxit bazơ Oxit axit
 (1) 
(3) (4) Muối (5)
 Bazơ Axit.
GV : Cho học sinh hệ thống lại các kiến thức về tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ.
GV : Cho học sinh viết phương trình hoá học để minh hoạ cho những mối quan hệ ở trên.
HOẠT ĐỘNG II
Ôn tập về tính chất của kim loại. (14 phút)
HS : Tính chất hoá học của kim loại :
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit kim loại.
- Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối.
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với dd muối tạo thanh kim loại mới và muối mới.
HS : Sự giống nhau : Đều có những tính chất của kim loại chung.
Khác nhau : Nhôm và sắt ko pư với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
Nhôm phản ứng được với dd kiềm.
PTHH : 
2Al + 2NaOH + O22NaAlO2 + H2
 (r) (dd) (k) (dd) (k)
GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ và trả lời các câu hỏi.
+ Phi kim khác
+ Oxi
Oxit Muối
Kim loại
+Muối
+axit
Muối +H2 Muối + KL
GV : Em hãy quan sát sơ đồ và nêu tính chất hoá học của kim loại ? Nêu điều kiện phản ứng nếu có ?
KG : Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học của kim loại chung với nhôm và sắt ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.
HOẠT ĐỘNG III
Ôn tập về tính chất của phi kim . (13 phút)
 HS : Nêu được t/c vật lí của phi kim.
HS : Nêu đc t/c hh của cacbon và Clo.
HS : ở nhiệt độ cao cacbon tham gia phản ứng được với nhiều chất trong đó C là chất khử.
VD : C + FeO Fe + CO2
 (r) (r) (r) (k)
GV : Cho học sinh nghiên cứu trả lời câu hỏi :
 ? Nêu tính chất hoá học của phi kim .
 ? Em hãy cho biết tính chất vật lí của kim loại và phi kim có gì khác nhau.
? Em hãy nêu tính chất hoá học của C và Clo .
KG : Theo em tính chất hoá học của cacbon có gì khác so với clo ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá cho đúng.
4. Hướng dẫn học bài:
	Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
	Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
 Ngày ..tháng..năm..
Ngày soạn: 25/12/2014
Ngày dạy: 05/1/2015
Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mục tiêu
Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS trong học kì I.
Rèn kĩ năng lam độc lập cho học sinh. 
Chuẩn bị
Đề kiểm tra
Hoạt động
MA TRẬN
Nội dung kiến thức
 Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Biết được t/c hh của oxit, axit, bazơ, muối
- Biết đk của pứ TĐ
Dựa vào tính chất hóa học phân biệt được các loại hợp chất vô cơ
4 câu
3,5 điểm
(35%)
Số câu
Số điểm
3 câu
1,5 điểm
1 câu
2,0 điểm
Chủ đề 2: Kim loại
Dự đoán được knăng xảy ra pứ hh dựa vào dãy HĐHH của kim loại
Sắp xếp được dãy hoạt đông hóa học của một số kim loại
2 câu
1,5 điểm
(15%)
Số câu
Số điểm
1 câu
0,5 điểm
1 câu
1,0 điểm
Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên 
- Viết đc PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa. 
- Dựa vào t/chh viết được các PTHH cụ thể
Tính thành phần của các chất trong hỗn hợp
Số câu
Số điểm
2 câu
3,0 điểm
1 câu 
2,0 điểm
3 câu
5,0 điểm
(50%)
Tổng số câu
Tổng
số điểm
3 câu
1,5 điểm
(15%)
1 câu
0,5 điểm
 (5%)
2 câu
3,0 điểm
(30%)
2 câu
3,0 điểm
(30%)
1 câu 
2,0 điểm (20%)
9 câu
10,0 đ
(100%)
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,0 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
A. Mg và H2SO4 B. MgO và H2SO4 C. Mg(NO3)2 và NaOH D. MgCl2 và NaOH
Câu 2: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
A. BaO và HCl B. Ba(OH)2 và HCl C. BaCO3 và HCl D. BaCl2 và H2SO4
Câu 3: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4
Câu 4: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột?
A. H2SO4 loãng B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3
Câu 5: (1,0 điểm) Có bốn kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
+ A và B không phản ứng với dung dịch HCl
+ C và D tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
+ A tác dụng với dung dịch muối của B và giải phóng B.
+ D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.
 Hãy xác định thứ tự sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
Phần II: Tự luận ( 7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2
Câu 2: ( 2,0 điểm) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các PTHH ( nếu có) để minh họa.
Câu 3: ( 3,0 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dd HCl dư thu được 11,2 (l) H2 (đktc).
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
 (Mg = 24; Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Phần I: Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
 B 
 C 
 D 
 D 
0,5 x 4 = 2,0 điểm
Câu 5
Từ các gợi ý của đề bài:
+ A và B xếp sau H
+ C và D xếp trước H
+ A xếp trước B
+ D xếp trước C
Vậy: D, C, A, B
( Nếu học sinh chỉ ghi: D, C, A, B thì được 0,5 điểm)
 1,0đ
PHẦN II: Tự luận ( 7,0điểm)
Câu 1
(1) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
(2) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
(4) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Học sinh sử dụng phương trình hóa học khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Nếu viết được nhưng không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm cho mỗi phương trình
 0,5 đ
 0,5 đ
 0,5 đ
 0,5 đ
Câu 2
- Nhúng quì tím vào bốn ống nghiệm
+ Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là NaOH
+ Nếu quì tím chuyển thành màu đỏ là HCl
- Cho dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm không làm đổi màu quì tím.
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
+ Ống nghiệm không có hiện tượng là NaNO3
 Phương trình: NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,5 đ
Câu 3
a/ PTHH Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
 a mol a mol
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
 b mol b mol
b/ Số mol của Khí H2: n = = 0,5 mol
 Theo (1) và (2), ta có: a + b = 0,5
 Theo đề bài: 24a + 56b = 23,2
Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,15; b = 0,35
 mMg = 0,15 x 24 = 3,6 g
 mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g
 ( Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) 
 0,5 đ
 0,5 đ
 0,5 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ
 0,5 đ
 0,5 đ
Tổng
 10,0 đ
 Nhận xét
 GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS
Rút kinh nghiệm
..
 Ngày ..tháng..năm.. 
Ngày soạn :05/01/2015 
Ngày dạy: 12/1/2015
Tiết : 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT .
I. MỤC TIÊU:
-HS biết được axit cacbonic là một axit rất yếu không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Td với axit, dd muối, dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO2.
- Muối cacbonat có những ứng dụng tron g đời sống và sản xuất.
- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat.
- Biết quan sát htg, giải thích và rút ra kl về tính dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
 Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, cẩn thận trong TN, có tinh thần tập thể cao.
II. PHƯƠNG TIỆN:
Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho 4 nhóm, mỗi nhóm gồm: 1giá ông nghiệm chứa ống nghiệm, 1giá TN, 5 ống hút, 2 kẹp gỗ, 1 muôi thủy tinh. NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu tính chất hoá học của CO và CO2 ? Viết phương trình hoá học minh hoạ ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất gì ?
HOẠT ĐỘNG I
Nghiên cứu axit cacbonic . (8 phút)
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí .
HS : Nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của axit cacbonic.
- Trong nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan một lượng nhỏ CO2 , một phần trong số đó chuyển thành axit cacbonic.
b. Tính chất hoá học của axit cacbonic.
HS : Ngcứu SGK nêu t/c hh.
- H2CO3 là một axit yếu : dd axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- axit cacbonic là một axit không bền : H2CO3 tạo thành trong phản ứng bị phân huỷ thành CO2 và H2O.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí axit cacbonic.
GV : Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét cho đúng.
TB : Em hãy nghiên cứu SGK nêu tính chất hoá học của axit cacbonic ?
GV : Cho học sinh nhận xét, viết PTHH.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ xung cho đúng.
HOẠT ĐỘNG II
Nghiên cứu muối cacbonat . (28 phút)
2. Muối cacbonat .
a. Phân loại :
HS : Muối được phân thành hai loại : M

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 tron bo.doc