Giáo án Hóa học 8 tuần 15 đến 17

Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Học sinh biết:

Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho

2.Kĩ năng:

Rèn cho học sinh:

- Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.

- Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh

- HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà

 

doc20 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tuần 15 đến 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 công thức tính tỉ khối lên bảng.
- Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
- Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ?
- Yêu cầu 1 HS tính: ,,
- Yêu cầu 2 HS khác lên tính : ,
- Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết 
*Hướng dẫn:
+ Viết công thức tính = ?
+ Tính MA = ?
- Tùy theo từng trình độ HS để trả lời:
+ Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí.
+ Bóng ta tự thổi không thể bay được do trong hơi thở của ta có khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí.
- Công thức: 
- 
- 
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
 + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần.
- Thảo luận nhóm (3’)
Vậy khối lượng mol của A là 28
- Hs ghi nội dung chính của bài học.
1. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B?
Công thức tính tỉ khối
Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
 = MB x 
- Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu thông tin SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của không khí.
- Từ công thức: 
gNếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ?
- MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 
gHãy thay giá trị vào công thức trên 
- Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết 
- Bài tập 2: 
a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ?
*Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 2b SGK/ 69
- Hs tính khối lượng của không khí
- Bài tập 2:
a.Ta có:
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.
b.Vì:
Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu.
- Bài tập 2b SGK/ 69
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ?
Công thức tính tỉ khối 
: tỉ khối của khí A so với khơng khí
MA= x 29
- Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu?
*Hướng dẫn:
?Viết công thức tính mX 
?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được những đại lượng nào ( nX và MX )
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69
- 2- 3 HS trả lời.
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm (5’)
+ (mol)
+ (g)
 mX = nX. MX = 0,25. 34 = 8,5 (g)
- Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời:
a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không khí.
b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn không khí )
3. Bài tập:
4. Củng cố - Đánh giá:
Gv ra bài tập để cũng bài học cho hs
 - Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
 - Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69
5. Dặn dị:
 - Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK
 - Đọc bài 21 SGK / 70
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 15	Ngày soạn: 14/11/2013
Tiết 30	 Ngày dạy: 21/11/2013
 Bài 21:	TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1 )
I. Mơc tiªu:
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
 - Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
 - Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
 - Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
- Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV cho ví dụ : thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong cacbon đioxit CO2 
Đặt câu hỏi :
_CTHH CO2 cho ta biết những điều gì ?
- Từ CTHH ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố theo số mol nguyên tử.
- GV : tính và hướng dẫn cách thực hiện ® %C.
- Yêu cầu HS tính %O.
- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố trong hợp chất, ta cần các yếu tố nào?
Hãy nêu các bước tiến hành ?
- Axit sunfuric có CTHH là H2SO4. Hãy tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất này.
- HS trả lời.
- HS chú ý.
- HS nhóm thảo luận và ghi kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và gạch dưới tiêu đề từng bước.
I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất :
- Các bước tiến hành:
+ Tìm khối lượng mol của hợp chất.
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp nhất.
+ Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
Vận Dụng Yêu cầu HS làm bài tập 1bSGK/71
Gọi 2 HS lên làm:
Fe3O4
Fe2O3
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30.6 gAl2O3
Gọi HS phân tích và GV hướng dẫn: MAl2O3=102g
%Al=2*54*100/102=52.94g
%O=100-52.94=47.06g
30.6g Al2O3.100%
x? 52.90%
 = x = 52.94*30.6/100 =1.61g
 mO= 30.6 - 1.61= 28.99g 
dán câu hỏi trắc nghiệm:
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của lưu huỳnh và oxi trong các hợp chất SO2 và SO3 lần lượt là:
a/50%,50% và 40%,60%
b/50%,50% và 30%,70%
c/50%,50% và 45%,55%
d/40%,60%và 40%,60%:
- HS lên bảng làm Đọc dề và làm bài tập
 =56x3+16x4=232g
mol Fe3O4:3 mol nguyên tử Fe 4 mol nguyên tử O
%Fe=3x56x100/232=75.4
%O=100-75.4=24.6
=56*2+16*3=160g
1mol Fe2O3:2 mol ngtử Fe
 3 mol ngtử O
%Fe=2*56*100/160=70%
%O=100-70=30%
=102g
=m/M=30.6/102=0.3 mol
Số mol ngtử của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3
=2*0.3=0.6mol
=3*0.3=0.6 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố 
=27*0.6=16.2g
=0.9*16=14.4g
Đáp án: a
Bài tập 1 SGK
4. Củng cố - Đánh giá:
- Nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong CTHH.
- Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất NaOH.
5. Dặn dị:
- Học bài.
- Làm bài tập 3 SGK và xem trước phần cịn lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 16 	 Ngày soạn: 20/11/2013
Tiết 31 	Ngày dạy: 27/11/2013
Bài 21 : TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC (tt )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
 - Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
 - Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
 - Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2.Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol 
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : 
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Học sinh: 
 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất.
- Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời
- Cuối cùng gv nhận xét, kết luận
- Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẫn.
- Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra như sau:
?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất?
- Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến hành
+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
+ Đại diện nhóm khác nhận xét.
- Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định cơng thức hĩa học của các hợp chất.
Các bước tiến hành
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố)
- Viết công thức hóa học của hợp chất.
Bài 1: Hợp chất A cĩ thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , cịn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định cơng thức hố học của hợp chất.
- GV: Hướng dẫn và gọi HS làm từng bước:
+ Tính %O.
+ Tính khối lượng Mg, C và O.
+ Tính n của Mg, C, O.
+ Từ số mol lập CTHH.
Bài 2: Hợp chất A ở thể khí cĩ thành phần các nguyên tố là : 80% C , 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định cơng thức hố học của khí A.
- GV: Hướng dẫn các bước tiến hành bài tập
HS: Suy nghĩ cách làm bài tập:
- HS chú ý sự hướng dẫn của giáo viên.
+%O=100- ( 28,5 +14,2) = 57,23%
- Vậy, trong 1 mol hợp chất cĩ 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3.
- HS: Ghi đề và thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV:
Trong 1 mol hợp chất cĩ 2C và 6H => CTHH của hợp chất là C2H6.
- HS khác theo dõi nhận xét bổ sung
* Bài tập:
Bài 1: Hợp chất A cĩ thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , cịn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định cơng thức hố học của hợp chất.
Bài 2: Hợp chất A ở thể khí cĩ thành phần các nguyên tố là : 80% C, 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định cơng thức hố học của khí A.
4. Củng cố:
Hs làm bài tập sau:
?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 106g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O. Hãy tìm công thức hóa học hợp chất của A.
5. Dặn dị:
- Học bài.
- Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 16 	 Ngày soạn: 21/11/2013
Tiết 32 	Ngày dạy: 28/11/2013
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hĩa học cho học sinh
- HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà 
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? 
+Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
gPhải dựa vào PTHH
gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính 
- Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước.
- Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72
- Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho	
Tìm	mcao = ?
Giải:
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
- PTHH:
	t0	
CaCO3 g CaO + CO2 
 1mol 1mol
 0,5mol g nCaO =?
g nCaO = 0,5 mol
- mCaO= nCaO. MCaO =0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho	
Tìm	
Giải:
- 
- PTHH:
	 t0	
CaCO3 g CaO + CO2 
 1mol 1mol
 =? f 0,75mol
g=0,75 mol
- 
 = 0,75. 100 = 75g
- Nêu 3 bước giải.
1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
Các bước tiến hành:
b1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Bài tập 1:
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với Axitclohidric theo sơ đồ phản ứng hĩa học sau:
Fe + HCl - - - > FeCl2 + H2
Tính khối lượng Axitclohidric đã dùng?
- GV cho HS thảoluận nhĩm.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Nhĩm cịn lại nhận xét, bổ sung thêm, nếu cần.
- GV theo dõi chỉnh sửa, bổ sung thêm, nếu cần.
- HS thảo luận nhĩm thống nhất đáp án:
Yêu cầu:
- PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol 2mol
0.1mol 0.2mol
- Số mol sắt tham gia phản ứng là:
=> Theo PTHH ta cĩ
=> Số mol của HCl là 0.2mol
- Khối lượng Axitclohidric đã dùng là:
=> 
2/ Vận dụng:
Bài tập:
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với Axitclohidric theo sơ đồ phản ứng hĩa học sau:
Fe + HCl - - - > FeCl2 + H2
Tính khối lượng Axitclohidric đã dùng?
4. Củng cố:
- HS làm bài tập sau
Cho sơ đồ phản ứng hĩa học sau:
Zn + 2HCl	 ZnCl2 + H2
Nếu cĩ 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2 (ĐKTC) là bao nhiêu?
5. Dặn dị:
- Về nhà học bài và làm bài tập1 b, 2a, 3a, b SGK tr 75
- Xem trước nội dung phần cịn lại của bài 22 “ Tính theo PTHH ” (tiếp theo) tiết sau học
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
DUYỆT CỦA BGH	DUYỆT CỦA TCM	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 17	 Ngày soạn: 27/11/2013
Tiết 33 	Ngày dạy: 04/12/2013
 Bài 22:	TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành)
2.Kĩ năng:
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
II. CHUẨN BỊ:
- Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.
- Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ?
- Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ?
gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ?
- Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
- Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?
- Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
 = 0,15.22,4 = 3,36l
- Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất)
- Ví dụ 1:
Cho	- C + O2 CO2 
- 
Tìm	
- Ta có: 
- PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
g
- Nêu 4 bước giải.
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
- Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất
- Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
 - Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
- Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
- Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt
Cho	- mS = 1,6g 
Tìm	a.PTHH 
 b.- 
- 
a. PTHH: S + O2 SO2 
b.Theo PTHH 
g
Ta có: 
*Cách 2: theo PTHH 
g 
Bài tập:
4. Củng cố:
HS làm bài tập sau:
Có phương trình hóa học sau:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a. Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
 b. Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3
5. Dặn dị:
 - Học bài.
 - Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 17 	 Ngày soạn: 28/11/2013
Tiết 34	Ngày dạy: 05/12/2013
Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .
+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
	- HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
	- Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc)
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
- Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
- Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
- Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
	1	3	
m	g	n	g	Vkhí
	f	f	
	2	4	
- Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?
- 1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
- Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
- Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
- Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
- Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
- Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:
1.m = n . M 2.
3. 4.V = n . 22,4
I. Kiến thức cần nhớ:
- Mol
- Khối lượng mol
- Thể tích mol chất khí.
- Tỉ khối của chất khí.
- Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+Có , hãy viết biểu thức tính MA ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ?
- Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
- Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 
- Chấm vở 3 HS.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
- Nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
- Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
- Ở bài tập 4, theo em có điểm gì c

File đính kèm:

  • docHÓA 8rr.doc