Giáo án Hóa học 8 - Trường THCS Phú Thạnh

Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(T2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.

2. Kĩ năng:

 - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.

3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học có tinh thân tương tác nhóm .

4. Trọng tâm:

 - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:

 Bảng phụ có sẵn bài tập vận dụng.

b. Học sinh:

 Xem trước bài mới.

 

doc154 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Trường THCS Phú Thạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2,8 l khí CH4 (ở đktc).
b. 3,36 l khí CO2 (ở đktc).
-GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành.
Bài 2: Tính thể tích của:
a. 0,25 mol khí oxi (đktc).
b. 0,75 mol khí hiđro (đktc).
Bài 3: Tính thể tích của:
a. 32g khí SO2.
b. 8g khí O2.
-GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.
-HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV:
-HS: Thực hiện:
a.b. 
-HS: Làm bài tập:
a.V = 22,4.n= 22,4.0,25 = 5,6(l)
b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l)
-HS: Suy nghĩ làm bài tập:
a. b. 
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
a.b. Bài 2:
a.V = 22,4.n= 22,4.0,25 = 5,6(l)
b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l)
Bài 3:
a. b. 
4. Củng cố: (2')
 Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài.
 Làm bài tập 3.b,c; 5 SGK/67.
 Chuẩn bị bài: “ Tỉ khối của chất khí”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............
Tuần 15 Ngày soạn: 24/11/2014
Tiết 29 Ngày dạy: 26/11/2014
Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được:
 - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2. Kĩ năng:
 - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3. Thái độ:
 - Tích cực học tập và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể.
4. Trọng tâm:
 - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
 HS1: Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc).
 HS2: Tính số mol của 5,6 lít khí SO2 (đktc).
3. Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài:(1') Người ta bơm khí nào vào bóng bay, để bóng có thể bay lên? ( Khí H2). Tại sao chúng ta thổi vào bong bóng , bong bóng không bay lên? ( Trong hơi thở của chúng ta có khí O2 và CO2. Khí H2 nhẹ hơn không khí ( nên bóng bay ) còn khí O2, CO2 nặng hơn không khí ( nên bóng không bay được ). Để biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia như thế nào, hôm nay chúng ta học bài tỉ khối của chất khí .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?(13’)
- GV: Hướng dẫn cho HS làm ví dụ : Hãy cho biết khí H2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? 
-GV: Hướng dẫn các bước lập công thức tính tỉ khối của chất khí.
Ví dụ 1: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ? 
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành làm bài tập.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của khí A có tỉ khối so với oxi là 1,375.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Hãy chuyển đổi công thức tính MA và MB từ công thức trên.
-HS: Làm theo các bước hướng dẫn của GV.
Vậy, O2 nặng hơn H2 16 lần.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ để lập công thức: 
-HS: Làm bài tập:
 Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần 
-HS: Làm bài tập:
HS: MA = MB x d A/B
I. BẰNG CÁCH NÀO ĐỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B? 
- Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B ( MB)
Suy ra:
MA = MB x d A/B
dA/B: Tỉ khối của khí A đối với khí B
MA, MB : Khối lượng mol của phân tử khí A, khí B .
Hoạt động 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A ngặng hay nhẹ hơn không khí?(15’)
-GV: Hướng dẫn HS cách tính khối lượng mol của không khí.
-GV: Vậy làm cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? 
Ví dụ 1: Hãy tính xem khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? 
+ Tại sao lại lấy con số 29 làm khối lượng mol của không khí?
Ví dụ 2: Tính khối lượng của khí A có tỉ khối so với không khí là 2,207.
-GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện bài tập.
GV: Suy ra công thức tính MA
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
 -HS:
-HS: Làm ví dụ:
Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần. 
HS: Vì trong không khí tồn tại hai khí là Nitơ chiếm 80% và oxi chiếm 2% nên 
Mkk = 0,8 . 28 + 0,2 . 32 = 29
-HS: Suy nghĩ và làm bài tập: 
II. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ?
Suy ra:
MA = dA/KK x 29
: Là tỉ khối khí A so với không khí.
MA: Khối lượng mol của khí A
4. Củng cố (9’): - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/69.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 3 SGK/69.
 Chuẩn bị bài: “Tính theo công thức hoá học”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 15 Ngày soạn:27/11/2014
Tiết 30 Ngày dạy: 29/11/2014	Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được:
 - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích.
 - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học.
2. Kĩ năng: Dựa vào công thức hoá học:
 - Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
 - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
3. Thái độ: 
 - Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.
4. Trọng tâm:
 - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
b. Học sinh: Ôn tập các phần kiến thức: CTHH, NTK, PTK, Mol 
2. Phương pháp:
 Hỏi đáp, hướng dẫn cuả GV, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Viết công thức . Áp dụng: Hãy tính tỉ khối của khí oxi so với khí hiđro.
HS2: Viết công thức . Áp dụng: Tính tỉ khối của khí cacbonic so với không khí.
3. Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1') Nhìn vào công thức hoá học của mỗi chất các em không chỉ biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất, mà còn xác định được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất(15’).
 -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Xác định thành phần % ( theo khối lượng ) của các nguyên tố trong hợp chất cacbonic.
-GV: Hướng dẫn HS cách làm: 
+ B1: Tìm M của CO2 .
+ B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất ( dựa vào chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố ). 
+ B3: Tính ( bằng công thức : m = n x M ).
+ B4: Tính % của C, O.
-GV: Yêu cầu HS nêu các bứơc tính % các nguyên tố trong hợp chất.
-HS: Theo dõi, suy nghĩ cách làm bài tập:
-HS: Thực hiện:
+
+ 1 mol CO2 có 1 mol C và 2 mol O.
+ 
+ 
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
I: BIẾT CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HƠP CHẤT, HÃY XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT: 
- Tìm khối lượng mol của hợp chất. 
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tính khối lượng của của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tính %. 
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
Ví dụ 1: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố có trong đá vôi ( CaCO3 ).
-GV: Hướng dẫn các bước:
+ Tính 
+ Tìm số mol nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất =>.
+ Tính %.
Ví dụ 2: Tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3.
- HS: Ghi đề và suy nghĩ cách làm bài tập.
+ =40+12+(16x3) = 100g 
 + Trong 1 mol CaCO3 có : 
 1 mol ngtử Ca ® = 40g
1 mol ngtử C ® = 12 g
3 mol ngtử O ® = 48g
+ 
-HS: Ghi đề và suy nghĩ cách làm bài tập:
 Ví dụ 1 :Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố có trong đá vôi ( CaCO3 ).
Giải:
 + =40+12+(16x3) = 100g 
 + Trong 1 mol CaCO3 có : 
1 mol ngtử Ca® = 40g
1 mol ngtử C ® = 12 g
3 mol ngtử O® = 16x3 = 48g
+ 
4. Củng cố (1’) : Nêu các bước xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 1 SGK/71.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................
Tuần 16 	 Ngày soạn: 01/12/2014
Tiết 31 	 	 Ngày dạy : 03/12/2014
Bài 21: TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Các bước lập cơng thức hĩa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kĩ năng: 
 - Xác định được cơng thức hĩa học của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: - Hình thành được tính cẩn thận, chính xác và ham thích bộ mơn hố học.
4. Trọng tâm: - Lập cơng thức hĩa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 
2. Học sinh: Học lại kiến thức cũ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
 HS1, 2: Làm bài tập 1.a.
3. Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1') Từ CTHH ta cĩ thể xác định được % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất làm sao cĩ thể lập CTHH?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố trong hợp chất(10’)
-GV: Một hợp chất cĩ thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất (biết khối lượng mol là 160g) 
-GV: Hướng dẫn: 
+B1: Tìm khối lượng của Cu, S, O trong 1 mol hợp chất. 
+ B2: Tìm số mol nguyên tử của Cu, S, O trong hợp chất.
- Dựa vào cơng thức nào để tính số mol nguyên tử của các nguyên tố? 
+ B3: Viết CTHH của hợp chất? 
-GV: Cho HS nhắc lại các bước xác định cơng thức hố học của hợp chất? 
GV: Giới thiệu ngồi ra cĩ thể lập cơng thức hợp chất từ % khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ:
 Số mol(CxHyOzNt = 
 mc mH mo m N
 = = = =
 12x y 16z 14t
 mc mH mo m N
=>x:y:z:t = = = =
 12 1 16 14
- HS: Theo dõi, suy nghĩ cách thực hiện bài tập.
HS: 
Trong 1 mol hợp chất cĩ 1Cu, 1S và 4O.
=> CT của hợp chất là CuSO4.
-HS: Nhắc lại các bước lập CTHH khi biết % các nguyên tố trong hợp chất.
II. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC HỐ HỌC CỦA HỢP CHẤT:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố cĩ trong 1 mol hợp chất .
- Lập cơng thức hố học của hợp chất.
* Lập cơng thức hợp chất từ % khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ:
 Số mol(CxHyOzNt = 
 mc mH mo m N
 = = = =
 12x y 16z 14t
 mc mH mo m N
=>x:y:z:t = = = =
 12 1 16 14
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
Bài 1: Hợp chất A cĩ thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , cịn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 . Hãy xác định CTHH của hợp chất.
-GV: Hướng dẫn và gọi HS làm từng bước:
+ Tính %O.
+ Tính khối lượng Mg, C, O.
+ Tinh n của Mg, C, O.
+ Từ số mol lập CTHH.
Bài 2: Hợp chất A ở thể khí cĩ thành phần các nguyên tố là: 80% C , 20% H . Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định CTHH của khí A.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành bài tập.
-HS: Suy nghĩ cách làm bài tập:
 %O=100- ( 28,57+14,2) =57,23%
 Vậy, trong 1 mol hợp chất cĩ 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3 
-HS: thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV:
Trong 1 mol hợp chất cĩ 2C và 6H => CTHH là C2H6
III. LUYỆN TÂP:
Bài 1: 
%O=100- ( 28,57+14,2) =57,23%
Vậy, trong 1 mol hợp chất cĩ 1Mg, 1C và 3O => CTHH là MgCO3 
Bài 2:
Trong 1 mol hợp chất cĩ 2C và 6H => CTHH là C2H6.
4. Củng cố(7’): GV yêu cầu HS làm bài tập 2.a SGK/71.
5. Nhận xét và dặn dị:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
b. dặn dị: GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 2. b, 3, 4, 5 SGK/71.
 Chuẩn bị bài: “Tình theo phương trình hố học”.
IV. RÚT KINH NGIỆM:
....
....
Tuần 16 Ngày soạn: 03/12/2014
Tiết 32 Ngày dạy:	 06/12/2014
Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được:
 - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
 - Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kĩ năng: 
 - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
 - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định và ngược lại.
3. Thái độ: 
 - Gây hứng thú học tập bộ môn, tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
4. Trọng tâm:
 - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, phần trăm khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng phụ.
 Bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Tìm hiểu bài trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 - phát vấn, làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
 HS1: Làm bài tập 2.b SGK/71.
 HS2: Làm bài tập 4 SGK/71.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Ở bài trước chúng ta đã biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong 1 mol hợp chất .Vậy muốn xác định khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm trong phản ứng hoá học ta làm như thế nào ? 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính khối lượng chất tham gia(15’).
-GV: Hướng dẫn ví dụ 1 :
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic. Tính khối lượng đá vôi cần dùng khi thu được 42g vôi sống.
-GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol CaO thu được.
+ Viết PTHH.
+ Dựa vào PTHH suy ra số mol CaCO3.
+ Tính khối lượng CaCO3.
Ví dụ 2: Cho kẽm tác dụng với axit clohiđric HCl thu được kẽm clorua và 11,2 lít khí hiđro(đktc).
a. Lập PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng kẽm và axit clohiđric cần dùng.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành.
+ Tính 
+ Lập PTHH
+ Dựa vào PTHH suy ra số mol Zn và HCl.
+ Tính mZn và mHCl
-HS: Suy nghĩ cách làm và thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV.
CaCO3 CaO + CO2
 1mol 1mol 
 xmol 0,75 mol
=> 
.
-HS: Suy nghĩ và thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1 2 1
x y 0,5mol
=>
I. TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA: 
- Tính số mol chất đã biết theo đề bài.
- Lập PTHH.
- Dựa vào PTHH suy ra số mol chất cần tìm.
- Tính m chất tham gia.
Hoạt động 2. Tính khối lượng chất sản phẩm(15’). 
-GV: Hướng dẫn ví dụ:
Tính khối lượng vôi sống thu được khi nung hoàn toàn 50g vôi sống.
-GV: Hướng dẫn các bước:
+ Tính số mol CaCO3.
+ Lập PTHH.
+ Tính số mol CaCO3 =>mCaO.
Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magie Mg tác dụng với axit sunfuric loãng thu được muối magie sunfat MgSO4 và khí hiđro.
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
-GV: Hướng dẫn các bước:
+ Tính số mol Mg.
+ Lập PTHH.
+ Tính số mol và khối lượng 
MgSO4 theo PTHH.
-HS: Suy nghĩ cách làm bài tập và làm theo các bước hướng dẫn của GV:
CaCO3 CaO + CO2
 1 1 1
 0,5mol x mol
=>
-HS: Theo dõi và suy nghĩ cách làm bài tập theo hướng dẫn của GV:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
1 1
0,1mol xmol
=>
=>
II. TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT SẢN PHẨM:
- Tính số mol chất đã biết theo đề bài.
- Lập PTHH.
- Tính số mol sản phẩm theo PTHH và khối lượng sản phẩm.
4.Củng cố: (4') Bằng cách nào có thể tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
 - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
b. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 3.a, b SGK/75.
 Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài 22.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........
Tuần 17	 Ngày soạn: 08/12/2014
Tiết 33 	 Ngày dạy : 10/12/2014	
Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Biết cách tính thể tích ( ở đktc ), lượng chất của các chất trong phương trình phản ứng.
2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hố học , tính tồn hố học .
3. Thái độ:
 - Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ mơn hố học .
4. Trọng tâm:
 - Tính thể tích chất khí tham gia và thể tích chất khí tạo thành(đktc).
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Một số bài tập vận dụng . 
b. Học sinh: Xem lại kiến thức cũ.
2. Phương pháp:
 - Hỏi đáp, hướng dẫn của GV, làm việc nhĩm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
Nêu các bước giải bài tốn tính theo phương trình hố học?
Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhơm. Biết sơ đồ phản ứng như sau : Al + Cl2 -----------> AlCl3 ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 )
3. Vào bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1') Trong hố học chúng ta cũng cần tính tốn thể tích các chất khí sinh ra và tạo thành giúp thuận lợi cho cơng việc. Vậy, làm sao cĩ thể tính được thể tích chất khí?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (15’) 
- GV: Cho bài tập 
Ví dụ 1 : Tính thể tích chất khí Clo cần dùng(ở đktc) để tác dụng hết với 2,7 g nhơm . Biết sơ đồ phản ứng như sau : 
 Al + Cl2 -----------> AlCl3 (Biết Cl = 35,5 , Al = 27 )
- GV: Các em so sánh 2 đề bài tập trên khác nhau như thế nào ? 
- GV: Cơng thức chuyển đổi số mol thành thể tích của chất khí ( ở đktc ) như thế nào? 
- GV: Các em hãy tính thể tích khí Clo (Ở đktc) trong trường hợp bài tập trên? 
- GV: Tổng kết lại vấn đề rồi cho HS làm ví dụ khác.
- HS: Quan sát
- HS: Một bên tính khối lượng của Clo, một bên tính thể tích của Clo 
- HS: Vkhí = n x 22,4 l 
- HS: Thể tích Clo cần dùng là : 
 = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít 
II. TÍNH THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ TẠO THÀNH: 
* Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ( ở đktc)
1- Các bước tiến hành :
Đổi số liệu đầu bài(Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho) 
 (mol) ; (mol)
b- Lập phương trình hố học. Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết ( theo phương trình )
c- Tính ra khối lượng (hoặc thể tích theo yêu cầu của bài ) 
 V = n x 22,4 (l)(ởđktc)
Hoạt động 2 . Luyện tập (20’)
- GV cho HS tĩm tắt đề bài tốnVD2/ SGK 74 ?
- GV: Cho HS nhắc lại các bước làm bài tốn tính theo PTPƯ 
- GV: Hướng dẫn HS làm từng bước :
- Cho HS tính số mol của P ? 
- Cho HS cân bằng PTPƯ 
- GV: Giới thiệu cho HS cách điền số mol của các chất dưới phương trình phản ứng 
- GV: Cho HS tính số mol của O2 và P2O5. 
- Tính khối lượng của hợp chất tạo thành ?
- Tính thể tích khí O2 cần dùng?
-GV: Nhận xét 
- HS: Tĩm tắt : 
mP = 3,1 g 
 ? 
 (ở đktc) ? 
- HS: Nhắc lại. 
- HS: Tính tốn 
 = = 0,125 (mol) 
= = 0,05 (mol) 
a- = (31x2) + (16x5) = 142 (g) 
® = n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g)
b- = n x 22,4 
 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l) 
- HS: Lắng nghe. 
 Ví dụ 2 : 
- Tĩm tắt : 
mP = 3,1 g 
 ? 
 (ở đktc) ? 
1/ Tính số mol của Photpho 
2/ Lập phương trình phản ứng 
 4 P + 5O2 ® 2 P2O5
4mol 5mol 2mol
0,1mol xmol ymol 
3/ Theo phương trình tính số mol của P và O2 
= = 0,125 (mol )
 = = 0,05 (mol )
a- Khối lượng của chất tạo thành
= (31x2) +(16x5) = 142(g)
®= n x M = 0,05 x 142 = 7,1(g)
b- Thể tích khí O2 cần dùng: 
= n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8(l)
4. Củng cố (2’): Làm bài tập 1(a), 2
5. Nhận xét và dặn dị:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
 - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dị: Làm bài tập 3 (c,d), 4, 5 SGK trang 75, 76 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 17 Ngày soạn: 25/12/2014
Tiết 34 Ngày dạy: 27/12/2014
Bài 23. BÀI LUYỆN TẬP 4
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Biết 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_8_theo_dinh_huong_nang_luc_hoc_sinh_20150725_112331.doc