Giáo án Hóa học 8 (Trọn bộ)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Máy chiếu.

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

III. Tiến trình dạy học:

1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

 Nêu các bước lập PTHH.

 

doc134 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 (Trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiêu:
1. Kiến thức: 
- Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định CTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộy lượng hợp chất hoặc ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ: 
+ Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.
áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
+ Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2 lần lượt là 13, 15.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Đưa đề bài
Hs: thảo luận nhóm đưa ra cách giải quyết bài tập
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: tống kết đưa ra các bước giải bài toán
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp.
GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
2. Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:
Ví dụ 1:
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bước giải :
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 
 mCu = = 64g
 mS = = 32g
 mO = = 64g
nCu = = 1 mol
 nS = = 1mol
 nO = = 4 mol
Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
Hoạt động 2:
Gv: Hướng dẫn HS thực hiện VD 2
Hs: Thực hện theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz 
mMg = = 24g
mC = = 12g
%O = 100 – 28,57 – 14,29 = 57,23%
 mO = = 48g
 nMg = = 1 mol
 nC = = 1mol
 nO = = 3 mol
 Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài. Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong sách bài tập.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Gv: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trước bài: Tính theo PTHH
Tiết 32
Bài: tính theo phương trình hóa học
Soạn ngày: 01/12/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các bước lập PTHH. 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Nêu mục tiêu của bài 
Đưa đề bài VD1.
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS 1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm 
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
 2Zn + O2 đ 2ZnO
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol x mol
 x = 0,2 mol
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Hoạt động 2:
GV: Đưa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : 
CaCO3 CaO + CO2
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
Theo PT nCaCO3 = n CaO
Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol
mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g
Hoạt động 3:
GV: Đưa ví dụ 3
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
Lập PTHH
Tìm các giá trị a, b.
Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
PTHH 
 4Al + 3O2 2Al2O3
Theo PT nAl = n O2
 Vậy nAl = 0,6 mol = 0,8 mol
Theo PT nAl2O3 = n O2
Vậy nAl2O3 = 0,6 = 0,4 mol
mAl = 0,8 . 27 = 21,6g
mAl2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
Hoạt động 4:
Gv: Hướng dẫn HS giải một số bài tập. (BT: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO.
Viết PTHH
Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.)
*Luyện tập:
PTHH: 2R + O2 đ 2RO
Gọi x là NTK của R ta có:
MRO = x+16 ị nRO = (mol)
nR = (mol)
Theo PTHH ta thấy: nRO = nR ị = ị x = 24. Vậy KL đó là Mg.
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài. Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong sách bài tập.
IV.Hướng dẫn học bài ở nhà:
Gv: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trước phần phần còn lại của bài: Tính theo PTHH
Tiết 33
Tính theo phương trình hóa học (tiếp) tiếp)
Soạn ngày: 08/12/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Học sinh biết được 
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
a. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
b. Làm bài tập 1b SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào?
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước 
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5
Hãy tính V O2 ĐKTC
 mP2O5
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Thí dụ 1:
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Tóm tắt đề: mP = 3,1g
Tính VO2(ĐKTC) = ?
 mP2O5 = ?
Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
PTHH
 4P + 3O2 2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
 x = 0,125 mol
 y = 0,05 mol 
VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g
Hoạt động 2:
Gv: đưa ra bài tập: Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 đ CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC).
Gv: Hướng dẫn HS thực hiện.
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào?
? dựa vào đâu để tính nR 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.
Thí dụ 2: 
Tóm tắt đề: VCH4 = 1,12 (l)
Tính VO2 = ?
 V CO2 = ?
Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH:
CH4 + 2O2 đ CO2 + H2O
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,05 x y
 x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
 y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
Hoạt động 3:
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thí dụ 3: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl đ RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl đ 2 RCl
 2 mol 1mol 2 mol
 x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 đ 2 NaCl
Theo PT n NaCl = 2nCl2 
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài. Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong sách bài tập.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, chuẩn bị tiết sau: Bài luyện tập 4.
Tiết 34: 
Bài luyện tập 4
Soạn ngày: 08/12/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập và ôn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết các công thức biểu diễn sự chuyển đổi khối lượng, thể tích thành lượng chất.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng.
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức 
? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Mol (sgk)
2. Khối lượng mol. (sgk)
3. Thể tích mol chất khí. (sgk):
 n = V = 22,4 . n
 m = n . M n = 
4. Tỷ khối của chất khí.
d A/ B = dA/ kk = 
Hoạt động 2: 
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
II. Bài tập
1. Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
 C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023 b. 9. 10230
c. 6.1023 d. 1,2. 1023
Hoạt động 3:
Gv: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 3 trong SGK.
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
2. Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính MK2CO3
 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải: 
MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = . 100% = 
%C = . 100% =
%O = . 100% =
Hoạt động 4:
Gv: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 3.
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
3. Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 đ CO2 + H2O
V CH4 = 2l Tính V O2 = ?
nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ?
CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
Giải:
CH4 + 2O2 đ CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g 
d CH4/ kk = = 0,6 lần
Hoạt động 5:
Gv: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 4.
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
4. Bài tập 4: Cho sơ đồ :
CaCO3 +2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2O
m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ?
m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng)
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol
m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g
b. n CaCO3 = = 0,05 mol
Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol
V = 0,05 . 24 = 12l
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài. Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong sách bài tập.
IV.Hướng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, ôn tập lượng kiến thức học từ đầu năm, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I.
Tiết 35: 
ôn tập học kỳ I
Soạn ngày: 14/12/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học 
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2.Học sinh: Ôn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình dạy.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của học kì I.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV.
I. Kiến thức cần nhớ.
- Công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
- Quy tắc hoá trị
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- PTHH
- Tính theo công thức hoá học.
- Tính theo PTHH.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài
Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
II. Bài tập:
1. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm:
a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II)
b. Sắt III và nhóm OH ( I)
Giải: a. K2SO4
 b. Fe(OH)3
2. Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2
Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:
Al + Cl2 AlCl3
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
P + O2 P2O5
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Hoạt động 3:
GV: Đưa đề bài 
? Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH?
? Tóm tắt đề?
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai (nếu có)
3. Bài tập 3: Cho ớ đồ phản ứng
 Fe + HCl đ FeCl2 + H2
a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
Giải: nH2 = = 0,15 mol
PTHH:
 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2
 1mol 2 mol 1 mol 1 mol
 x y z 0,15
x = 0,15 mol 
y = 0,3 mol 
z = 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 g
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài. Hướng dẫn HS làm một số bài tập khác.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, ôn tập lượng kiến thức học từ đầu năm, chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra học kì I.
 Duyệt ngày tháng 12 năm 2013
Tiết 36
Kiểm tra học kỳ
Soạn ngày: 16/12/2013
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I
 2. Kỹ năng: Giải thích hiện tượng, hoàn thành PTHH, giải được một số bài toán hoá học đơn giản.
3.Thái độ:
Tính nghiêm túc trong học tập.
II. Đề bài và đáp án: (chung của trường)
Tiết 37 
BàI 24 : tính chất của oxi
Soạn ngày: 29/12/2013 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
 II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt; Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than.
2. Học sinh: đọc trước bài ở nhà
 III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết KHHH và CTHH của đơn chất oxi?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi?
Hoạt động 2:
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi?
*Một số thông tin.
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất.
KHHH: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
I. Tính chất vật lí:
- Là chất khí không màu không mùi.
 d O2/ kk = 
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
Hoạt động 3:
Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
II. Tính chất hoá học:
Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh 
- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi.
 S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột.
 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
Hoạt động 4:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài.
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV
Gv: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hs: Nhận phiếu và hoạt động theo hướng dẫn của GV.
* Luyện tập:
Hướng dẫn giải:
 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
 a.PTHH:4P(r)+ 5O2 (k) 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
nO2 sau phản ứng = = 0,25 mol
n O2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài. Hướng dẫn HS làm một số bài tập khác trong SBT.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại, đọc trước phần còn lại của bài: Tính chất của oxi
Tiết 38: Bài 24 : tính chất của oxi (tiếp)
Soạn ngày: 29/12/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt; Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
+ Gọi HS chữa bài tập 4 SGK 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.? 
? Có dấu hiệu của phản ứng không?
GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
? Hãy viết PTHH?
2. Tác dụng với kim loại.
Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
 3 Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r)
Hoạt động 2:
GV: TB Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
Gv: Đưa ra mọt số VD khác và hướng dẫn HS hoàn thành PTHH.
Hs: THực hiện theo hướng dẫn.
3. Tác dụng với hợp chất.
CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
Hoạt động 3:
Gv: Hướng dẫn HS giải bài tập:
 a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành
Hs: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Gv: Hướng dẫn HS giải bài tập:
Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi
Hs: Thực hiện
* Luyện tập: 
Hướng dẫn giải:
nCH4 = 3,2 : 16 = 0,2 mol
PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) đ CO2(k) + 2H2O(l)
Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l
nCO2 = nCH4 = 0,2 mol
m CO2 = 0,2 . 44 = 8,8g
2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi
	2Cu + O2 2CuO
	C + O2 CO2
	4Al + 3O2 2 Al2O3
4. Củng cố:
Gv: Thông qua một số câu hỏi hệ thống lượng kiến thức của bài. Hướng dẫn HS làm một số bài tập khác.
IV. Hướng dẫn học bài ở

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 VIP.doc
Giáo án liên quan