Giáo án Hóa học 8 tiết 64: Pha chế dung dịch (t1)

Hoạt động 1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước(13’).

-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:

Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%.

-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành:

+ Tính khối lượng CuSO4:

+ Tính khối lượng H2O.

+ Nêu cách pha chế và tiến hành pha chế.

-GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2133 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tiết 64: Pha chế dung dịch (t1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Ngày soạn:15/04/2015
Tiết : 64 Ngày dạy :17/04/2015
Bài 43. PHA CHẾ DUNG DỊCH(T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kĩ năng:
 - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tích cực và chính xác.
4. Trọng tâm:
 - Biết cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 - Năng lực tính toán hóa học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: - Các bài tập vận dụng để tính toán cách pha chế.
 - Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh
 - Hóa chất: CuSO4, H2O.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
 Vấn đáp, làm mẫu, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:............................................................................................................
 8A2:............................................................................................................
 8A3: ........................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(9’):
 HS1, 2: Làm bài tập 3 SGK/146.
 HS3, 4: Làm bài tập 6 SGK/146.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thể nào để pha chế được một dung dịch theo nồng độ cho trước? Ta tìm hiểu bài học hôm nay: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước(13’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành:
+ Tính khối lượng CuSO4:
+ Tính khối lượng H2O.
+ Nêu cách pha chế và tiến hành pha chế.
-GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán.
-HS: Nghiên cứu đề bài và suy nghĩ cách làm theo những kiến thức đã học.
-HS: Làm bài tập trong vòng 5 phút:
+ Khối lượng chất tan là:
+ Khối lượng dung môi là:
mdm = mdd – mct = 50 – 5 – 45(g)
+ Cân 5g CuSO4 khan coh vào cốc 100ml. Cân lấy 45g nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 50g dung dịch CuSO4 10%.
-HS: Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán.
Hoạt động 2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước(12’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
-GV: Hướng dẫn các bước tính toán số liệu trước khi pha chế:
+ Tính số mol CuSO4.
+ Tính khối lượng CuSO4 có trong lượng chất đã tính được.
+ Nêu cách pha chế dung dịch.
- GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán được.
-HS: Nghiên cứu đề bài yêu cầu và suy nghĩ cách tiến hành.
- HS: Suy nghĩ cách làm bài tập trong 5 phút:
+ Số mol chất tan là:
+ Khối lượng CuSO4 có trong 0,05 mol CuSO4 là:
 = n.M = 0,05.160 = 8(g).
+ Cách pha chế: Cân 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100ml. Đổ đần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
- HS: Các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch theo yêu cầu của GV.
4. Củng cố (19’): GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4a, b SGK/149.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
 - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
 - Về nhà ôn bài, làm bài tập 2, 4c, d, e SGK/149, chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTuan_32__Hoa_8__Tiet_64_20150725_112815.doc
Giáo án liên quan