Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học

Mục tiêu: HS biết được:

 - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc số phân tử các chất trong phản ứng.

 - Các bước tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học.

 - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể

 - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.

Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3107 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2013
Ngày giảng: 05/12/201 (8A); 07/12/2013 (8B)	 	 
Tiết 32
 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được:
 	- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc số phân tử các chất trong phản ứng.
 	 - Các bước tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học.
2. Kỹ năng: 
 - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể
 	- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
3. Thái độ: HS hứng thú say mê học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG 
1. Giáo viên: Bảng phụ ( Nội dung các bước tiến hành để giải bài tập tính theo PTHH và nội dung một số bài tập vận dụng), bút dạ
2.Học sinh: Bảng phụ, bút dạ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp - Gợi mở, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1’): 
2.Khởi động (4’): 
*Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Hãy tìm CTHH của hợp chất A. Biết rằng thành phần theo khối lượng của A là: 5,88% H và 94,12% S
HS 2: Nhận xét phần trình bày của HS 1
*ĐVĐ: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại nếu biết được nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( Sản phẩm )
 3. Các hoạt động:
Hoạt động 1 (20’): bằng cách nào biết được
khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Mục tiêu: HS biết được:
 	 - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc số phân tử các chất trong phản ứng.
 	- Các bước tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học.
 	- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể
 	- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu 2 VD trong SGK.
Ví dụ 1:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt nội dung bài
- GV hướng dẫn HS cách giải qua các bước:
+ Chuyển đổi khối lượng của CaCO3 thành số mol.
+ Dựa vào PTHH để tìm số mol chất sản phẩm (Dựa vào tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng suy ra tỉ lệ số mol)
- Tìm khối lượng sản phẩm.
Ví dụ 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt nội dung bài
- GV hướng dẫn HS cách giải qua các bước:
+ Viết PTHH
+ Chuyển đổi khối lượng của CaO thành số mol.
+ Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia 
- Tìm khối lượng chất tham gia.
Từ 2 ví dụ trên hãy hãy cho biết bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
- GV nhận xét và kết luận.
( GV treo bảng phụ nêu các bước tiến hành để giải bài tập )
* Hoạt động nhóm
- HS đọc đề bài.
- 1 HS tóm tắt nội dung bài
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
- 1 HS lên bảng tính số mol CaCO3
- HS đứng tại chỗ trả lời
- 1 HS lên bảng tính khối lượng CaO
- HS đọc đề bài.
- 1 HS tóm tắt nội dung bài
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
- 1 HS lên bảng viết PTHH
- 1 HS lên bảng tính số mol CaO
- HS đứng tại chỗ trả lời
- 1 HS lên bảng tính khôi lượng CaCO3
- 1 -2 HS rút ra phương pháp tiến hành giải bài toán.
- HS hoàn thiện kiến thức.
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 1:
Tóm tắt:
mCaCO3 = 50(g)
mCaO =?
Giải:
PTHH:
CaCO3 CaO + CO2
1 mol 1 mol 1 mol
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng là:
- Số mol CaO thu được sau khi nung:
Theo PTHH ta có:
nCaO = nCaCO3 = 0,5 (mol)
- Khối lượng của vôi sống CaO thu được là:
mCaO = nCaO.MCaO = 0,5.56 
 = 28(g)
Ví dụ 2:
Tóm tắt:
mCaO = 42(g)
mCaCO3 =?
Giải:
- Viết PTHH điều chế được 42g CaO
CaCO3 CaO + CO2
1 mol 1 mol 1 mol
- Số mol CaO sinh ra sau phản ứng là:
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
Theo PTHH ta có:
nCaCO3 = nCaO = 0,75 (mol)
- Khối lượng của CaCO3 cần dùng là:
mCaCO3 = nCaCO3.MCaCO3 
 = 0,75.100 = 75(g)
* Các bước tiến hành:
- Viết đúng PTHH của phản ứng.
- Chuyển đổi khối lượng các chất đã cho trong bài toán thành số mol các chất.
- Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành theo yêu cầu của bài toán.
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất theo yêu cầu của bài toán.
Hoạt động 2 (15’): Luyện tập
Mục tiêu: Học sinh:
	 - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể
	 - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm cặp bài tập sau:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 g kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit ZnO
a.Lập PTHH của phản ứng trên
b.Tính khối lượng của kẽm oxit thu được
- Hãy tóm tắt nội dung bài toán?
- Hãy đưa ra phương pháp giải bài này?
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập => Gọi 1 HS lên bảng chữa, 1 số HS khác mang vở lên chấm.
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài 2: Cho nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit. Tính khối lượng nhôm và oxi cân thiết để điều chế được 40,8 g Al2O3
- Hãy tóm tắt nội dung bài toán?
- Hãy đưa ra phương pháp giải bài này?
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập => Gọi 1 HS lên bảng chữa, 1 số HS khác mang vở lên chấm.
- GV nhận xét và bổ sung.
- HS đọc đề và nghiên cứu đề.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS đưa ra phương pháp giải bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS hoàn thiện kiến thức
- Cá nhân HS đọc đề và nghiên cứu đề.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS đưa ra phương pháp giải bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS hoàn thiện kiến thức
IV. Luyện tập
Bài 1:
Tóm tắt:
mZn = 13g
a. Lập PTHH 
b.mZnO= ?
Giải:
a.Viết PTHH của phản ứng
 2 Zn + O2 2 ZnO
2 mol 1 mol 2 mol
Số mol kẽm đã phản ứng 
nZn = 
Số mol kẽm oxit thu được sau phản ứng:
Theo PTHH, ta có:
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
Khối lượng ZnO thu được:
mZnO= nZnO.MZnO =0,2 . 81
 = 16,2 g
Bài 2:
Tóm tắt:
mAl2O3 = 40,8 g
mAl = ?
mO2 = ?
Giải:
Viết PTHH
 4 Al + 3 O2 " 2 Al2O3
 4 mol 3 mol 2 mol
- Số mol Al2O3 sinh ra sau phản ứng:
" nAl2O3 = 
* Số mol Al và oxi đã phản ứng
Theo PTHH, ta có:
nAl = 2.nAl2O3 = 2. 0,4 
 = 0,8 (mol)
nO2 = .nAl2O3 = . 0,4 
 = 0,6 (mol)
* Khối lượng của nhôm và oxi là:
mAl = n . M = 0,8 . 27 = 21,6 g
mO2 = 0,6 . 32 = 19,2 g
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (3’):
+ Hãy cho biết bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2’):
-Học bài
- Về nhà làm bài tập 1b, 3a, b SGK
-Chuẩn bị bài mới:
+Nghiên cứu phần II. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
+Ôn tập về thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

File đính kèm:

  • doc32.doc