Giáo án Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng

Mục tiêu: HS hiểu được: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.

(Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng)

 - Quan sát hình ảnh thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.

Đồ dùng: Không

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4090 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: 29/10/2013 (8B)
	30/10/2013 (8A) 
Tiết 21
 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	HS hiểu được: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.
(Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng)
2. Kỹ năng:
 - Quan sát hình ảnh thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học
 - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể
 - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khí biết khối lượng của các chất còn lại
3. Thái độ: 
-Hiểu rõ ý nghĩa của định luật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu nhận thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên
	Máy chiếu: Hình ảnh thí nghiệm H2.7 SGK
2. Học sinh 
-Không 
. PHƯƠNG PHÁP
- Thí nghiệm - nghiên cứu, vấn đáp-gợi mở, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1 p): 
2. Khởi động (1p):
 *Kiểm tra bài cũ: Không
*ĐVĐ: Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm có được bảo toàn không? Bài học sẽ trả lời câu hỏi này.
3. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 (7 p): 
Định luật bảo toàn khối lượng
Mục tiêu: Qua thí nghiệm để thấy được khối lượng của các sản phẩm
bằng khối lượng của các chất tham gia.
Đ ồ dùng: Máy chiếu: Hình ảnh thí nghiệm H2.7 SGK
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- GV chiếu hình ảnh thí nghiệm: Cân hoá chất trước khi phản ứng và sau khi phản ứng, cho dd Na2SO4 tác dụng với dd BaCl2. 
- Yêu cầu HS quan sát dấu hiệu phản ứng, vị trí kim của cân trước và sau phản ứng?
- GV cho biết: sản phẩm của phản ứng giữa Na2SO4 và BaCl2 sinh ra BaSO4 kết tủa trắng và NaCl
- Yêu cầu 1 HS viết PT chữ.
+ Nhận xét trước và sau phản ứng kim cân như thế nào? Từ đó cho biết trước và sau phản ứng khối lượng chất tham gia và sản phẩm như thế nào?
-GV nhận xét
- HS quan sát thí nghiệm, cho biết dấu hiệu của phản ứng: 
+Phản ứng tạo kết tủa trắng và cân vẫn thăng bằng
- HS ghi nhận.
- 1 HS lên bảng viết.
- Trước và sau phản ứng kim vẫn dữ nguyên vị trí, chứng tỏ khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.
I. Định luật bảo toàn khối lượng
1.Thí nghiệm:
- Dấu hiệu của phản ứng: phản ứng tạo kết tủa trắng và cân vẫn thăng bằng
- PT chữ:
Bari clorua + Natri sunfat " Bari sunfat + Natri clorua.
Hoạt động 2 (10 p):
Qua thí nghiệm xây dựng nên định luật bảo toàn khối lượng.
Mục tiêu: HS hiểu được: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.
(Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng)
 - Quan sát hình ảnh thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.
Đồ dùng: Không
Cách tiến hành:
- Dựa vào nhận xét trên hãy xây dựng thành định luật. 
- GV nhận xét và bổ sung.
- Yêu cầu HS nghiên cứu <, thảo luận nhóm, giải thích tại sao tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng chất tạo thành? 
(HS dựa vào kiến thức của bài 13 phần II, H 2.5)
- GV nhận xét, bổ sung
- 1 HS xây dựng định luật.
- HS thảo luận nhóm " đại diện phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Trong PƯHH chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, khối lượng nguyên tử không đổi 
- HS hoàn thiện kiến thức.
2. Định luật
a. Nội dung: 
Trong một phản ứng, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích
+ Trong PƯHH chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, số nguyên tử không đổi .
Hoạt động 3 (20p): 
Vận dụng định luật. 
Mục tiêu: HS
 - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể
 - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khí biết khối lượng của các chất còn lại
Đồ dùng: Không
Cách tiến hành:
+ Khối lượng chất kí hiệu là chữ gì?
- Dựa vào ĐLBTKL cho biết cách ghi công thức về khối lượng các chất tham gia và sản phẩm ở phản ứng trên
- Nếu có 2 chất tham gia là A, B, 1 sản phẩm là C thì ta có công thức về khối lượng chất như thế nào?
- Có 1 chất tham gia là A, 2 sản phẩm là B, C viết công thức về khối lượng chất
- Có 2 chất tham gia, 2 sản phẩm " công thức về khối lượng chất
- Tìm 1 chất khi biết các chất khác làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí, ta thu được 7,1g hợp chất điphôtpho pentaoxit (P2O5)
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
- Gọi 1 HS lên viết phương trình chữ.
+ Viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng với phản ứng trên?
+ Em hãy thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi.
- GV nhận xét và bổ sung.
- là chữ “m” g
- 1 HS thực hiện.
- HS:
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB = mC + mD
- Giải PT bậc nhất với một ẩn
- HS nghiên cứu đề.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào nháp.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- 1 HS lên thực hiện các bước còn lại, HS khác nhận xét và bổ sung.
II. Áp dụng
Gỉa sử có phản ứng:
A + B " C + D
Ta có công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
* Trong 1 phản ứng có những chất kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của n – 1 chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập:
- Phương trình chữ:
a. photpho + oxi "điphôtpho pentaoxit 
b. Theo định luật bảo toàn khối lượngta có :
mphôtpho + moxi = mđiphôtpho pentaoxit 
=> 3,1 + moxi = 7,1
moxi = 7,1 – 3,1 = 4g
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (4p):
 	- Học sinh đọc kết luận cuối bài
 	- Làm bài 2 tại lớp.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2p):
 	- Làm bài tập 3-SGK
 	- Chuẩn bị bài 16. Phương trình hóa học:
	+Ôn tập kiến thức về công thức hóa học
	+Ôn tập kiến thức về phản ứng hóa học
+Ôn tập kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng

File đính kèm:

  • doc21.doc