Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 2, 3

* P trắng :

- Dạng tinh thể do phân tử P4

- Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp .

- Dễ nóng chảy bay hơi, t0 = 44,10C .

- Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.

- Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ : C6H6 , ete . . .

- Oxyhoá chậm phát sáng

- Kém bền tự cháy trong không khí ở điều kiện thường .

 

doc53 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5364 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 nâng cao - Chương 2, 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thù hìng đó là P đỏ và P trắng .
Hoạt động 2 :
Phốt pho có trong hợp chất nào ? vậy P có những tính chất gì ?
Hoạt động 3 :
- Photpho có mấy dạng thù hình ?
- Gv cho học sinh quan sát 2 mẫu P đỏ và P trắng .
- Sự khác nhau về tính chất vật lý của các dạng thù hình là gì ?
- Gv làm thí nghiệm :
Cho vào ống nghiệm 1 ít P đỏ , đậy miệng ống nghiệm bằng bông xốp .
Đun ống nghiệm trên đèn cồn cho đến khi P đỏ chỉ còn dạng vết .
Để nguội ống nghiệm , hơi P ® P trắng .
® Vậy : Hai dạng thù hình này có thể chuyển hoá cho nhau .
Hoạt động 4:
- Dựa vào số oxihóa có thể có của P dự đoán khả năng phản ứng ? VD ?
- Tại sao ở t0 thường P hoạt động h2 mạnh hơn N2 ?
® GV nhận xét ý kiến của HS và nhấn mạnh các đặc điểm khác với Nitơ .
- Gv đặt câu hỏi : 
* Khi nào thể hiện tính oxi hoá ?
* P thể hiện tính khử khi nào ?
-Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
-Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
-Gv bổ xung : P cũng tác dụng với một số phi kim khi đun nóng .
- Bổ xung : ngoài tính chất tác dụng với một số kim loại và phi kim , P còn tác dụng với một số hợp chất . 
-Lên viết phương trình phản ứng ?
Hoạt động 5:
Nêu ứng dụng của P?
Hoạt động 6 :
- Trong thiên nhiên P tồn tại ở dạng nào ?
- Tại sao N2 tồn tại ở trang thái tự do còn thì không ?
- Trong công nghiệp P sản xuất bằng cách nào ?
- Hs lấy các ví dụ trong cuộc sống : diêm , thuốc nổ …
- Có 2 dạng thù hình : 
- HS nghiên cứu SGk trả lời .
- HS quan sát thí nghiệm , nhận xét và rút ra kết luận .
- P có các số oxi hoá : -3 , 0 , +3 , +5 .
® Có thể thể hiện tính khử và tính oxi hoá .
- Hs nghiên cứu sgk để trả lời .
- Hs lên bảng viết phương trình phản ứng .
- Hs lên bảng viết phương trình phản ứng .
- Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng P tác dụng với Cl2 khi dư và thiếu Cl2 .
-Hs lên bảng viết phương trình phản ứng .
- Hs lên bảng viết các phương trình điều chế P trong công nghiệp .
I. Tính chất vật lý :
* P trắng :
Dạng tinh thể do phân tử P4
Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp . 
Dễ nóng chảy bay hơi, t0 = 44,10C . 
Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da. 
Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ : C6H6 , ete . . .
Oxyhoá chậm ® phát sáng 
Kém bền tự cháy trong không khí ở điều kiện thường .
* P đỏ :
Dạng Polime 
Chất bột màu đỏ 
Khó nóng chảy , khó bay hơi , t0n/c=2500C .
Không độc 
Không tan trong bất kỳ dung môi nào 
Không độc . 
- Không Oxyhoá chậm ® không phát sáng 
- Bền trong không khí ở điều kiện thường , bền hơn P trắng . 
- Khi đun nóng không có không khí P đỏ ® P trắng .
II. Tính chất hoá học :
 - Độ âm điện P < N
 - Nhưng P hoạt động hóa học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững
* P trắng hoạt động hơn P đỏ . 
1. Tính oxi hóa : 
Tác dụng với một số kim loại mạnh ( K, Na , Ca , Mg . . .) 
2P + 3Ca Ca3P2 
 Canxiphotphua
2 – Tính khử : 
- Tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi ,hal , lưu huỳnh và các chất oxihóa mạnh khác 
a. Tác dụng với oxi :
- Thiếu oxi : 
 4P + 3O2 ® 2P2O3
 Điphotpho trioxit 
Dư oxi : 
 4P0 +5O2 ®→ 2P2O5 
 Điphotpho pentaoxit
b. Tác dụng với clo :
 Khi cho clo đi qua photpho -nóng chảy 
Thiếu clo :
 2P0 + 3Cl2® 2PCl3
 Photpho triclorua 
Dư clo : 
 2P0 + 5Cl2® 2PCl5
 Photpho pentaclorua
- P cũng tác dụng với S khi đun nóng tạo thành điphotpho trisunfua P2S3 và điphotpho pentasunfua P2S5 .
c. Tác dụng với các hợp chất :
 ( HNO3 , KClO3 , KNO3 , K2Cr2O7 . . . )
Ví dụ : 
6P + 5KClO3 ® 3P2O5 + 5KCl 
III . ỨNG DỤNG :
- Dùng sản xuất thuốc đầu que diêm.
- Điều chế H3PO4
 P ® P2O5 ® H3PO4
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐỀU CHẾ :
1 Trong tự nhiên:
- Không có P dạng tự do:
- Thường ở dạng muối của axít photphpric : có trong quặng apatit Ca5F(PO4)3 và photphoric Ca3(PO4)2.
- Có trong protien thực vật , trong xương , răng , bắp thịt , tế bào não , . . . của người và động vật .
2 . Điều chế:
- Bằng cách nung hỗn hợp Ca3(PO4)2, SiO2 và than ở 12000C .
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C ® 
 3CaSiO3 + 2P + 5CO 
- Hơi P thoát ra ngưng tụ khi làm lạnh , thu đuợc P ở dạng rắn .
	3. Củng cố :
 - Dùng bài tập 1, 2 / sgk để thiết kế phiếu học tập ® dạng thù hình 
 - Dùng bài tập 3 để củng cố về tính chất hoá học của Phôt pho .
 Bài 18 : AXÍT PHOTPHORIC 
 VÀ MUỐI PHOTPHAT .
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo phân tử của axít photphoric .
 - Biết tính chất vật lý , hóa học của axít photphoric .
 - Biết tính chất và nhận biết muối photphat . 
 - Biết ứng dụng và điều chế axít photphoric .
	2. Kỹ năng :
 Vận dụng kiến thức về axít photphoric và muối photphat để giải các bài tập
	3. Trọng tâm :
Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít photphoric , tính chất của các muối photphat .
- Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế axít photphoric
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
* Hóa chất : H2SO4đặc , Dung dịch AgNO3 , d2 Na3PO4 , d2 KNO3 .
 * Dụng cụ : ống nghiệm .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 - So sánh cấu tạo và tính chất lí hóa học của P trắng và P đỏ ?
 - Nêu tính chất hóa học của P ? cho ví dụ minh hoạ ? 
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài 
H3PO4 có tính chất gì giống và khác HNO3 ? để biết điều đó ta nghiên cứu bài mới .
Hoạt động 2:
- Viết CTCT của H3PO4 ? 
- Bản chất lk giữa các nguyên tử trong phân
tử là gì ? Xác định số oxi hóa của P ?
Hoạt động 3 :
Cho HS quan sát lọ axít H3PO4 , nhận xét và cho biết tính chất của axit ? 
GV bổ sung : Tan trong nước do sự tạo thành lk hiđro với nước .
Hoạt động 4 :
- Dựa vào số oxihóa của P có thể dự đoán tính chất hóa học của axit H3PO4 ?
- GV: nhận xét , giải thích ; H3PO4 không có tính oxihóa vì trạng thái oxihóa +5 khá bền 
- Viết phương trình điện ly của H3PO4 ?
- Trong dung dịch H3PO4 tồn tại các ion gì ?
- Cho 2 nhóm HS viết phương trình giữa axít và oxit bazơ , bazơ ? 
- Xét tỉ nbazơ /naxit = x như thế nào tạo ra muối axít , trung hòa hoặc hỗn hợp các muối ?
® GV nhận xét 
- H3PO4 được điều chế như thế nào ?
- Nêu ứng dụng của H3PO4 ?
Ngoài ra còn có thể thủy phân dẫn xuất Halogen :
PX5 + 4H2O → H3PO4 + 5HX
HS nghiên cứu lần lượt trả lời ?
HS quan sát trả lời :
- Axít H3P+5O4 có thể thể hiện tính oxihóa :
HS viết các phương trình mất nước :
HS viết phương trình điện ly theo 3 nấc :
- Gồm các ion : H+ , H2PO4- , HPO42- ,PO43- 
* x < 1: NaH2PO4 dư axít.
* x = 1: NaH2PO4 
* 1 < x < 2 : NaH2PO4và Na2HPO4
* x = 2 : Na2HPO4
* 2 < x < 3 : Na2HPO4 và Na3PO4
* x = 3 : Na3PO4 
* x > 3 : Na3PO4 dư bazơ
I .AXIT PHOTPHORIC :
1 . Cấu tạo phân tử :
 H – O 
 H – O – P = O
 H – O 
Photpho có hóa trị V và số oxihóa +5 .
2 . Tính chất vật lý :
- Là chất rắn , trong suốt không màu , háo nước tan nhiều trong nước .
- Không bay hơi , không độc , t0 = 42,30C .
- Dung dịch đặc sánh , có nồng độ 80% .
3 .Tính chất hóa học :
a. Tính oxihóa – khử : Axít H3PO4 không có tính oxihóa như axít nitric vì photpho ở mức oxihóa +5 bền hơn .
b. Tác dụng bởi nhiệt : H3PO4 dễ bị mất nước :
 200 – 2500C 400 – 5000C
H3PO4 ⇌ H4P2O7 ⇌ HPO3
photphoric+H2O iphotphoric +H2Ometaphotphoric
c. Tính axít :
- Axít H3PO4 là axít ba lần axít ,có độ mạnh trung bình :
 H3PO4 H+ + H2PO4- 
 K1 =7,6×10-3 
 H2PO4- H+ + HPO42-
 K1 = 6,2×10-3 
 HPO42- H+ + PO43- 
 K1 = 4,4×10-3 
- Dung dịch H3PO4 có những tính chất chung của axít :
VD : 
Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ 
H3PO4 + NaOH ® NaH2PO4
 + H2O 
H3PO4+2NaOH® Na2HPO4
 + 2H2O
H3PO4+ 3NaOH ® Na3PO4
 + 3H2O
4 . Điều chế và ứng dụng :
a. Trong phòng thí nghiệm : Dùng HNO3 30% oxihóa P :
3P+5HNO3+2H2O→3H3PO4 +5NO
b. Trong công nghiệp :
- Phương pháp chiết : Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit :
Ca3(PO4)2+3H2SO4→3CaSO4↓ 
 +2H3PO4
- Phương pháp nhiệt : Điều chế H3PO4 tinh khiết hơn :
4P + 5O2 → 2P2O5 .
P2O5 +3H2O → 2H3PO4 .
Ứng dụng : Dùng để sản xuất phân bón vô cơ , nhuộm vải , sản xuất men sứ , dùng trong công nghiệp dược phẩm .
 Bài 18 : AXÍT PHOTPHORIC 
 VÀ MUỐI PHOTPHAT
 (tt)
I. MỤC TIÊU :
 Đã trình bày ở tiết 26	
	 *Trọng tâm :
 Tính chất và ứng dụng của muối phốt phat .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – trực quan 
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ 
- Hoá chất : Na3PO4 , MgHPO4 , AgNO3 , H2O 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 - Nêu tính chất hóa học của H3PO4 ?
 - Trả lời bài tập số 6 SGK ?
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
- Dựa vào định nghĩa về muối nitrat cho biết muối phốt phát là gì ?
- Viết phản ứng của H3PO4 với NaOH theo những tỉ lệ khác nhau ?
Các muối tạo thành gọi là muối phốt phat .
Hoạt động 2 :
- Có bao nhiêu loại muối phốt phat ? cho ví dụ 
- Gv làm thí nghiệm :
* Hoà tan NaH2PO4
* Hoà tan Ca3(PO4)2
- Viết các phương trình điện li của Na3PO4 ? cho biết PH của môi trường ?
Hoạt động 3 :
Gv làm thí nghiệm :
AgNO3 + Na3PO4 ®
Sau đó nhỏ vài giọt HNO3 .
® Gv kết luận .
Hoạt động 4 :
Cho học sinh làm một số bài tập :
Bài 1: 
Chọn nhóm muối tan trong các nhóm muối sau đây
a.Na3PO4 , BaHPO4 , Ca3(PO4)2
b.K3PO4 , Ca(H2PO4)2 , (NH4)2HPO4
c.NaH2PO4 , Mg3(PO4)2 , K2HPO4
d.(NH4)3PO4 , Ba(H2PO4)2 , MgHPO4 .
Bài 2 : 
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau
 ( nếu có )
NaOH + (NH4)2HPO4
BaCl2 + NaH2PO4
MgCl2 + Na3PO4
Ca(OH)2 + K2HPO4 
- Muối phôt phát là muối của axit phôtphoric
Ví dụ : 
 Na3PO4 , K2HPO4 , Ca(H2PO4)2 ….
Có 3 loại :
Muối đihiđrôphotphat
Muốin hiđrôphotphat
Muối photphat.
-Hs quan sát và nhận xét 
Na3PO4 ® 3Na + PO43-
 ® PH > 7
Hs quan sát và nhận xét 
® Có kết tủa vàng xuất hiện 
Bài 1 :
Đsố : b
Bài 2 :
a.OH- + NH4+ ® NH3 + H2O
b.Ba2+ + H2PO4- ® BaH2PO4
c.Mg2+ + PO43- ® Mg3(PO4)2
d.Ca2+ + HPO42- ® CaHPO4
II – MUỐI PHOTPHAT :
Là muối của axít photphoric : muối trung hòa và hai muối axit .
1 – Tính chất :
a. Tính tan :
- Các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước .
- Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri ,kali , amoni là dễ tan còn của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước .
b. Phản ứng thủy phân :
Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch :
Ví Dụ: 
Na3PO4 + H2O® Na2HPO4 + NaOH
 PO43- + H2O HPO42- + OH- .
® Dung dịch có môi trường kiềm .
2 – Nhận biết ion photphat :
- Thuốc thử là dung dịch AgNO3 .
VD :
 3AgNO3+Na3PO4→Ag3PO4+3NNO3
 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓
 (màu vàng )
 Kết tủa tan được trong HNO3 loãng
	3.Củng cố : 
 Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất bột sau :
 Na3PO4 , NaNO3 , MgHPO4 , CaCO3
 Bài 19 : PHÂN BÓN HOÁ HỌC 
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
- Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng .
- Biết được thành phần một số loại phân bón thường dùng .
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hoá học .
	2. Kỹ năng :
- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hoá học 
- Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hoá học .
	3. Trọng tâm :
 Xác định được thành phần và ứng dụng từng loại phân .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
 Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở việt nam .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 Hoàn thành chuỗi phản ứng :
 HNO3 ® H3PO4 ® NaH2PO4 ® Na2HPO4 ® Na3PO4 ® Ca3(PO4)2
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài 
- Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ?
Hoạt động 2 :
- Gv đặt hệ thống câu hỏi :
* Phân đạm là gì ?
* Chia làm mấy loại ?
* Đặc điểm của từng loại ?
* Cách sử dụng ?
® Gv nhận xét ý kiến của HS .
- Đặc điểm của phân đạm amoni ?
- Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không ? tại sao ?
- Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau ?
- Vùng đất chua nên bón phân gì ?vùng kiềm thì sao ?
- Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ?
- Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
- Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ?
Hoạt động 3 :
- Phân lân là gì ?
- Có mấy loại phân lân ?
- Cách đánh giá độ dinh dưỡng ?
- Nguyên liệu sản xuất ?
- Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ?
- Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ?
- Chúng thích hợp cho những loại cây nào ? tại sao ?
- Super photphat đơn và super photphat kép giống và khác nhau như thế nào ?
- Tại sao gọi là đơn , kép ?
Hoạt động 4 :
- Phân Kali là gì ?
- Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali ?
- Phân kali cần thiết cho cây như thế nào ?
- Loại cây nào đòi hỏi nhiểu phân kali hơn ?
Hoạt động 5 :
- Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ?
- Có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào ? cho ví dụ ?
- Phân vi lượng là gì ?
- Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ?
Phân lân , kali , urê …
Hs tìm hiểu sgk và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời .
-Có chứa gốc NH4+ 
® có môi trường axit 
Không thể được vì xảy ra phản ứng :
CaO + NH4+ ® Ca2+ + NH3 + H2O
-Đều chứa N
-Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính .
=> Vùng đất chua bón nitrat vùng đất kiềm bón amoni .
do urê trung tính và hàm lượng n cao .
giai đoạn sinh trưởng của cây .
-Phân có chứa nguyên tố P
- Có 2 loại .
- dựa vào % P2O5
-Quặng 
Thời kỳ sinh trưởng 
sẽ được mốt số vi khuẩn trong đất phân huỷ .
Đều là Ca(H2PO4)2
Khác nhau về hàm lượng P trong phân 
Do có giai đoạn sản xuất khác nhau .
phân có chứa nguyên tố K
- KCl , NH4Cl …
- Chống bệng , tăng sức chịu đựng .
-Đều chứa nhiều nguyên tố trong phân 
- Khác nhau trong quá trình điều chế .
- Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượpng ít` đi cần bỏ xung cho cây theo đường phân bón .
I. PHÂN ĐẠM :
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng .
- Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật .
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân .
1.Phân đạm Amoni :
- Là các muối amoni :
NH4Cl , (NH4)2SO4 , NH4NO3 …
- Dùng bón cho các loại đất ít chua .
2. Phân đạm Nitrat :
- Là các muối Nitrat 
NaNO3 , Ca(NO3)2 …
Điều chế : 
Muối cacbonat + HNO3 ®
3. Urê :
- CTPT : (NH2)2CO , 46%N
- Điều chế :
CO2 + 2NH3 ® (NH2)2CO + H2O
II. PHÂN LÂN :
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-
Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng .
Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó 
Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit .
1. Phân lân nung chảy :
- Thành phần : hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê 
- Chứa 12-14% P2O5
- Không tan trong nước , thích hợp cho lượng đất chua .
2. Phân lân tự nhiên :
Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón .
3. Super photphat :
- Thành phần chính là Ca(H2PO4)2
Sper photphat đơn :
– Chứa 14-20% P2O5 
– Điều chế :
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ® 2CaSO4
 + Ca(H2PO4)2
.Super photphat kép :
– Chứa 40-50% P2O5 
- Sản xuất qua 2 giai đoạn :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4
 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ® 
 3Ca(H2PO4)2
III. PHÂN KALI :
- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+ 
- Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây 
- Đánh giá bằng hàm lượng % K2O
IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN 
 KHÁC :
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp :
- Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nuyên tố dinh dưỡng cơ bản .
* Phân hỗn hợp :
- Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK
- Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng .
* Phân phức hợp :
Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất .
2. Phân vi lượng 
- Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo …
- Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ .
- Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ hoặc hữu cơ .
 Bài 20 : LUYỆN TẬP
 TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO 
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
 Củng cố các kiến thức về tính chất vật lí , hoá học , điều chế và ứng dụng của photpho và một số hợp chất của phot pho .
	2. Kỹ năng :
 Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập :
 * Nhận biết 
 * Hoàn thành chuỗi phản ứng 
 * Điều chế 
 * Giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng .
	3. Thái độ :
- Tập tính cẩn thận , tỉ mỉ cho học sinh .
- Rèn luyện tư duy logic thích hợp .
	4. Trọng tâm :
 Hướng dẫn giải bài tập .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – nêu vấn đề – vấn đáp .
III. CHUẨN BỊ :
 Hệ thống câu hỏi và bài tập .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 Kết hợp trong quá trình luyện tập .
	2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 :
- Gv đặt hệ thống câu hỏi cho các nhóm thảo luận
* Photpho có những dạng thù hình nào ?
* Đặc điểm cấu trúc của các dạng thù hình này ?
* So sánh tính chất vật lí , hoá học của các dạng thù hình của photpho ?
* Cho biết tính chất vật li , hoá học của axit photphoric ?
* Viết phương trình phản ứng chứng minh axit photphoric là axit 3 nấc ?
* Tại sao axit photphoric không có tính oxihoá ?
* Muối photphat có mấy loại ? d0ặc điểm của các loại muối này ?
* Nhận biết ion photphat như thế nào ?
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1: 
 Nêu những điểm khác nhau trong cấu tạo nguyên tử giữa Nitơ và photpho ?
Bài 2 : 
 Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn :
a.K3PO4 + Ba(NO3)2 b. Na3PO4 + Al2(SO4)3
c.Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 d.Na2HPO4 + NaOH
e. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ( tỉ lệ 1:1 )
d. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 (tỉ lệ 1:2 )
Bài 3 : 
 Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4 . Sau khi phản ứng ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô dung dịch đến khi cạn khô . Hỏi muối nào được tạo thành ? khối lượng là bao nhiêu ?
Bài 4 : 
Thêm 10g dung dịch bão hoà Ba(OH)2 ( độ tan là 3,89g trong 100g H2O vào 0,5 ml dung dịch axit photpho ric nồng độ 6 mol/lit . Tính lượng các hợp chất bari được tạo thành ?
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1. Đơn chất photpho :
 Khối lượng nguyên tử : 31đvc
P Độ âm điện : 2,1
 Cấu hình electon nguyên tử : 1s22s22p63s23p3
 Các số oxi hoá : -3 , 0 , +3, +5
 P2O5
P PCl5
 Ca3P2
2. Axit photphoric

File đính kèm:

  • docHoa 11 nang cao chuong 2 va 3.doc