Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 25

I. MỤC TIÊU

1- Kiến thức:Giúp học sinh:

- Biết được một tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp

- Hiểu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được một đường tròn

2- Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được các thao tác vẽ hình cơ bản.

- HS vận dụng thành thạo tính chất của tứ giác nội tiếp và biết chứng minh một tứ giác nội tiếp.

3- Thái độ :

- HS rèn tính cẩn thận,chính xác.

- Yờu thớch bộ mụn

 4.Năng lực phẩm chất

 -Năng lực: Học sinh được phát huy năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,tính toán

- Phẩm chất: Học sinh tự chủ , nghiêm túc , trong học tập

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, Thước thẳng, eke, compa. Bảng phụ ghi định nghiã ,tính chất và các bài tập; Hình vẽ kiểm tra bài Cũ và hình 47- Thước thẳng, eke, com pa, thước đo góc

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập, Ôn lại kiến thức về quỹ tích cung chứa góc.- Thước thẳng, eke com pa, thước đo góc

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

 *- Ổn định tổ chức:

 * Kiểm tra bài cũ:

 

docx16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra bài cũ: 
 ? Nêu các bước giải 1 bài toán quỹ tích “ cung chứa góc “
HS: Trả lời
Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H 
Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T 
Kết luận: Quỹ tích các điểm M có tính chất T là hình H
* Vào bài:ĐVĐ Các em đã biết được quỹ tích “cung chứa góc“ và các bước giải 1 bài toán qũy tích. Tiết học hôm nay các em xẽ vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Phương pháp: luyện tập, 
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, 
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân 
GV gọi học sinh đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
Giáo viên phân tích để học sinh hiểu được cách giải bài toán này.
? Nhận xét gì về tổng các góc B và C trong tam giác ABC 
+) Tính số đo 
- Có nhận xét gì về quĩ tích điểm I đối với đoạn thẳng BC ? 
- Theo quỹ tích cung chứa góc I nằm trên đường nào ? vì sao ? 
+) GV Khắc sâu cho học sinh cách suy luận tìm quĩ tích cung chứa góc.
- GV yêu cầu học sinh nêu kết luận về quỹ tích .
- Hãy nêu các bước giải một bài toán dựng hình 
- Phương pháp: luyện tập, 
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, 
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân 
GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 45 tr 86 sgk:
 Gọi một học sinh đọc đề bài
 ? Xác định những điểm di động và những điểm cố định trên hình?
 ? Điểm O có quan hệ với cạnh AB như thế nào?
 ? Vậy quỹ tích điểm O là gì?
 ? Điểm O có nhận mọi giá trị trên đường tròn đường kính AB không? Vì sao?
HS: Trả lời câu hỏi hướng dẫn .
 Lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại cách giải.
 kết luận bài toán.
- Phương pháp: hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, kĩ thuật động não
- Hình thức tổ chức : HS làm việc theo nhóm 
GV: Gọi một học sinh đọc đề bài tập 49 tr 87 sgk:
GV: dựng hình tạm lên bảng cho học sinh phân tích
? Giả sử dựng được ABC biết 
BC = 6cm, A=400, đường cao AH = 4cm ta thấy yếu tố nào dựng được ngay?
HS: trả lời
? Đỉnh A phải thảo mãn điều kiện gì?
HS: (đỉnh A phải nhìn BC dưới một góc 400 và A cách B một khoảng 4 cm
? Vậy A nằm trên những đường nào?
HS: trả lời
GV: yêu cầu hs tiến hành theo nhóm dựng hình 
? Nhắc lại các bước dựng ABC
HS: trả lời
GV: đưa bảng phụ có ghi các bước dựng
GV: Cho học sinh đọc bài tập 48(sgk-87)
HS đọc đề vẽ hình ,ghi gt, kl của bài toán 
GV hướng dẫn 2 trường hợp
1. R < AB 
2. R = AB
? Có AB cố định, = 900 không đổi, vậy điểm T nằm trên đường nào? 
GV: vẽ đường kính AB
? Lấy 1 điểm T’ bất kỳ thuộc đường tròn đường kính AB thì = ?
? Hãy kết luận quỹ tích của điểm T?
Bài tập 44 (Sgk - 87) 
GT
() I là giao điểm của 3 đường phân giác trong của
KL
Tìm quỹ tích điểm I
Giải:
Vì vuông tại A 
 Mà AB cố định 
 Điểm I thuộc qũy tích cung chứa góc 1350 dựng trên cạnh BC 
Hay qũy tích điểm I là cung chứa góc 1350 .
- Năng lực tư duy 
Bài 45 (sgk/ 86)
Ta có ABCD là hình thoi nên AC BD tại O = 900
Mà AB cố định 
Điểm O luôn nhìn AB cố định dưới góc 900 không đổi 
 Điểm O thuộc đường tròn đường kính AB
Mà O không thể trùng A và B vì nếu O trùng với A hoặc B thì hình thoi không tồn tại
Vậy quỹ tích điểm O là đường tròn đường kính AB trừ hai điểm A, B
C
B
x
A
400 6cm
400
A’
4cm
Bài 49 (sgk/ 87)
Dựng ABC biết 
BC = 6 cm ; A=400 
đường cao 
AH = 4 cm 
+ Dựng đoạn thẳng BC = 6 cm
+ Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC
+ Dựng đường thẳng xy song song với BC cách BC một khoảng 4 cm, xy cắt cung chứa góc tại A và A’
+ Nối AB, AC tam giác ABC là tam giác cần dựng ( Hoặc A’BC là tam giác cần dựng)
Bài 48 (SGK- 87):
a) Phần thuận:
 -Trường hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA
Tiếp tuyến AT vuông góc với BT tại T. Vì AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB.
-Trường hợp đường tròn tâm B có bán kính bằng BA thì quỹ tích là điểm A.
b) Phần đảo:
Lấy 1 điểm T’ bất kỳ thuộc đường tròn đường kính AB, ta có = 900 
hay AT’ BT’ => AT’ là tiếp tuyến của đường tròn tâm B bán kính BT’(BT’< BA)
c) Kết luận: 
Vậy quỹ tích các tiếp điểm T là đường tròn đường kính AB
Định hướng năng lực phẩm chất:
Năng lực trình bày, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác 
- HS tự giác trong học tập nhóm , tự tin trình bày kết quả nhóm trước lớp
x
3. Hoạt động vận dụng
	?- Nêu cách dựng cung chứa góc a . 
	- ?Nêu các bước giải bài toán dựng hình và bài toán quỹ tích . 
GV: Cho học sinh đọc bài tập 51(sgk-87)
HS: Đọc đề bài.
GV: vẽ hình trên bảng
Học sinh vẽ hình vào vở
GV:? Muốn chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường tròn cố định ta có những cách nào?
 Hãy tính , , ?
HS: Nói cách chứnh minh và cách tính các góc.
 Lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại cách chứng minh của HS và chốt lại các cách chứng minh các điểm cung thuộc một đường tròn. Còn một cách nữa xẽ được học ở bài tứ giác nội tiếp.
Bài tập 51 (SGK-87)
Tứ giác AB’HC’ có A = 600 ;
 B = C= 900 
 = 1200 
 = 1200 (đối đỉnh)
Trong có A = 600 
B + C= 1200 
 = 600 (vì I là tâm đường tròn nội tiếp. Tâm I là giao 3 đường phân giác)
 = 1200 Mà (Hệ quả góc nội tiếp)
 = 1200
Vậy H, I ,O cùng nhìn hai đầu đoạn thẳng BC các góc bằng nhau 1200 nên các điểm H, O, I cùng thuộc một cung chứa góc 1200 dựng trên BC
Hay B, C, H, I, O cùng thuộc một đường tròn.
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
	- Học thuộc các định lý , nắm chắc cách dựng cung chứa góc a và bài toán quỹ tích 
	- Xem lại các bài tập đã chữa , cách dựng hình . 
	- Giải bài tập 47, 50, 51 52 ( sgk )
Tuần 25
Tiết 48
Ngày soạn: 9/2/
Ngày dạy:
Tứ giác nội tiếp
i. mục tiêu
1- Kiến thức:Giúp học sinh:
- Biết được một tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp 
- Hiểu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được một đường tròn
2- Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được các thao tác vẽ hình cơ bản.
- HS vận dụng thành thạo tính chất của tứ giác nội tiếp và biết chứng minh một tứ giác nội tiếp.
3- Thái độ : 
- HS rèn tính cẩn thận,chính xác..
- Yờu thớch bộ mụn
 4.Năng lực phẩm chất
 -Năng lực : Học sinh được phát huy năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,tính toán
- Phẩm chất : Học sinh tự chủ , nghiêm túc , trong học tập
ii. chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, Thước thẳng, eke, compa. Bảng phụ ghi định nghiã ,tính chất và các bài tập; Hình vẽ kiểm tra bài Cũ và hình 47- Thước thẳng, eke, com pa, thước đo góc
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập, Ôn lại kiến thức về quỹ tích cung chứa góc.- Thước thẳng, eke com pa, thước đo góc 
iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
iV. tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động 
 *- ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Thế nào là góc nội tiếp,các tính chất của góc nội tiếp.
 Đọc tên các góc nội tiếp trên hình vẽ?
HS: Trả lời: 
GV: nhận xét bổ sung
Đáp án : Đ/n và T/c (SGK-72,73)
Tất cả các góc đều là góc nội tiếp.
* Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, 
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân 
GV: y/c HS thực hiện (sgk ) sau đó nhận xét về hai đường tròn đó . 
?/ Đường tròn (O) và (I) có đặc điểm gì khác nhau so với các đỉnh của tứ giác bên trong . 
GV: gọi HS phát biểu định nghĩa và chốt lại khái niệm trong Sgk . 
GV: treo bảng phụ vẽ hình 43 , 44 (sgk) sau đó lấy ví dụ minh hoạ lại định nghĩa .
- Phương pháp: hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức : HS làm việc theo nhóm 
GV: y/c HS thực hiện hoạt động nhóm làm 
GV: vẽ H 45(sgk) lên bảng y/c HS c/m A+C = 180 
Hãy chứng minh còn phần hai chứng minh tương tự .
 GV: y/c HS nêu cách chứng minh , có thể gợi ý nếu học sinh không chứng minh được : 
Gợi ý: Sử dụng định lý về số đo góc nội tiếp và số đo cung bị chắn . 
GV: gọi HS lên bảng chứng minh 
?/ Hãy tính tổng số đo của hai góc đối diện theo số đo của cung bị chắn . 
?/ Hãy rút ra định lý . GV cho học sinh phát biểu sau đó chốt định lý như sgk .
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, 
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân 
GV: Nếu một tứ giác có tổng hai góc đối diện có số đo bằng 1800 tứ giác đó có nội tiếp được trong một đường tròn không 
?/ Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lí trên ? 
GV: gọi học sinh lập mệnh đề đảo của định lý sau đó vẽ hình ghi GT , KL của định lý đảo ?
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp: 
Tứ giác ABCD có 4 đỉnh A,B,C,D ẻ (O) 
đ Tứ giác ABCD gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (O) . 
*) Định nghĩa (sgk) 
Ví dụ: ( sgk ) 
2. Định lý: 
*) Định lý (Sgk - 88)
GT
 ABCD nội tiếp (O)
KL
A +C = 180
Vì tứ giác ABCD nội tiếp trong (O ; R ) 
 Ta có sđ BCD ( 1) 
 ( góc nội tiếp chắn cung ĐBC) 
 sđ BCD ( 2)
 (góc nội tiếp chắn cungĐBA) 
Từ (1) và (2) ta có : 
( sđ BCD + sđĐBA) 
 . 3600 
 = 1800 
Chứng minh tương tự ta cũng có: 
Vậy trong một tứ giác nội tiếp tổng số đo của 2 góc đối diện bằng 1800
Định hướng năng lực phẩm chất:
Năng lực trình bày, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác , tính toán 
- HS rèn sự nghiêm túc , tự chủ trong học tập 
3. Định lý đảo: 
*) Định lý: (sgk-88 ) 
GT
 ABCD 
có : A+ C = 180 
KL 
 ABCD nội tiếp . 
x
y
A
B
H
O
O’
m’
m
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu lại định nghĩa tứ giác nội tiếp và tính chất của tứ giác nội tiếp (theo bảng phụ)
? Phát biểu định l‎y thuận và đảo của tứ giác nội tiếp
4. Hoạt động vận dụng 
BT 53(SGK-89)
1
2
3
4
5
6
A
800
750
600
800
1060
950
B
700
1050
700
400
650
820
C
1000
1050
1200
1000
740
850
D
1100
750
1100
1400
1150
980
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
 - Học thuộc định nghĩa ,định lí thuận.
 - Đọc trước định lí đảo,cách chứng minh
 - Làm bài tập: 55 (sgk-89) 
- Gv mở rộng cho hs biết có 4 cách để chứng minh tứ giác nội tiếp. vẽ hình giải thích minh hoạ
Kiểm tra ngày 12/2/
Tổ phó:
Tuần 26
Tiết 49
Ngày soạn: 22/2/
Ngày dạy:
Luyện tập
i.mục tiêu :
1- Kiến thức: 
- Học sinh biết được định nghĩa một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Hiểu được tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn.
2- Kỹ năng: 
- Học sinh thực hiện được kỹ năng vẽ hình kỹ năng chứng minh hình học.
- HS vận dụng thành thạo chứng minh một tứ giác nội tiếp đường tròn.
3 - Thái độ :
- Học sinh có thói quen đoàn kết trong hoạt động nhóm.
- Hs rèn tính cẩn thận , chính xác.
- Hs có ý thức , hứng thú học tập 
4.Năng lực phẩm chất
 -Năng lực : Học sinh được phát huy năng lực hợp tác, tính toán, năng lực trình bày 
- Phẩm chất : Học sinh tự tin, tự giác trong học tập
ii. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, thước thẳng, com pa, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập.
iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
iV. tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động 
 *- ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ: 
?/ Nêu định nghĩa, tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn.
GV: Chốt lại định nghĩa ,tính chất tứ giác nội tiếp.
HS: Trả lời: 
Đáp án: Định nghĩa, định lí (SGK-87,88) 
* Vào bài:
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 - Phương pháp: hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cặp đôi 
GV: Yêu cầu hoạt động theo nhóm cặp đôi lần lượt điền khuyết trên bảng.
HS: Từng HS lên điền trên bảng.
 Lớp điền bằng bút chì và nhận xét.
- Phương pháp: luyện tập 
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi 
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân 
GV: - Treo hình vẽ hình 47
- y/c HS đọc đầu bài , nêu các góc cần tính.
HS: - Đọc đầu bài .
 - Quan sát hình vẽ nói các góc cần tính. 
GV: h/d HS vận dụng tính chất góc ngoài của tam giác để tính góc B1 và D1.
 ?/ góc B1 và D1 tính theo góc x như thế nào,tổng hai góc này bằng bao nhiêu.
HS: Nói cách tính góc x
 Suy ra các góc cần tính.
 Lên trình bày trên bảng
 Lớp tính vào vở và nhận xét.
GV: Chốt lại cách tính đúng.
- Phương pháp: hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức : HS làm việc theo nhóm 
?/ Trong các tứ giác đặc biệt đã học ở lớp 8 tứ giác nào nội tiếp được một đường tròn? Tại sao?
 HS: Chỉ ra các tứ giác đặc biệt nội tiếp
 Cho HS chứng minh.
GV: Cho HS đoc đầu bài bảng phụ.
 Yêu cầu HS vẽ hình và viết GT-KL.
HS: Đứng tại chỗ đọc đầu bài
 Lên bảng viết GT- KL.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nêu các cách chứng minh câu a)
 Chốt lại cách chứng minh của HS và gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Hãy nhận xét và ?
 ?/ Khi AD là đường kính thì tâm đường tròn nằm ở vị trí nào.
HS: Đứng tại chỗ nói cách chứng minh.
BT 53(SGK-89)
1
2
3
4
5
6
A
800
750
600
800
1060
950
B
700
1050
700
400
650
820
C
1000
1050
1200
1000
740
850
D
1100
750
1100
1400
1150
980
- Năng lực tính toán 
BT 56(SGK-89)
Bài giải:
 Ta có C1 = C2 (đối đỉnh).
Đặt C2 =C3 = x
Theo tính chất góc ngoài của tam giác 
ta có: B1 = x + 400;D1 = x + 200 (1)
Vì tứ giác ABCD nội tiếp 
=> B1+D1 = 1800 (2) 
Từ (1) và (2) ta có : 
 B1+D1 = x + 400 + x + 200 = 2x+600
ú 1800 = 2x + 600 => x = 600
=> B1= 1000 ,D1 = 800.
Ta có :C1 + 600 = 1800 (Hai góc kề bù)
C1 = 1200
Vì tứ giác ABCD nội tiếp 
=> A1 + C1= 1800
=> A1 = 600
BT 57(SGK-89)
Giả sử ABCD là hình chữ nhật,ta có 
 A + D = 1800nên nó nội tiếp.
 Tương tự cho hình thang cân
Hình thang nói chung không nội tiếp.
BT 58(SGK- 90)
a) DABC đều ị Â =B1 = C1 = 600.
Có C2 = C1 = = 300.
 ị = 900.
 Do DB = DC ị DDBC cân. 
ị B2=C2 = 300 ị = 900.
 Tứ giác ABCD có: + = 1800 
nên tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) Vì = = 900 nên tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn đường kính AD. Vậy tâm của đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là trung điểm của AD
Định hướng năng lực phẩm chất:
Năng lực trình bày, năng lực hợp tác , tính toán 
- HS rèn tính tự giác trong học tập , sự tự tin trình bày kết quả trước lớp 
x
y
A
B
H
O
O’
m’
m
 3. Hoạt động vận dụng 
GV: Ta đã có thêm một cách chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn : Chứng minh cho tổng hai góc đối diện bằng 1800
	?- Hãy phát biểu định lý thuận và đảo về tứ giác nội tiếp . 
	- ? Vẽ hình ghi GT , KL của BT 54(sgk) 
Hướng dẫn: Bài 54 Xem tổng các góc đối của tứ giác ABCD 
 Tứ giác ABCD nội tiếp trong một đường tròn không ? 
 Tâm O là giao điểm của các đường nào ? 
Hay các đường trung trực của các cạnh AB , BC , CD , DA đi qua điểm nào ? 
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
	- Học thuộc định nghĩa , định lý ; chứng minh lại định lý đảo . 
	- Giải bài tập 54 ; 55 ( sgk - 89 ) và làm trước các bài phần luyện tập . 
Tuần 26
Tiết 50
Ngày soạn: 22/2/
Ngày dạy:
Đường tròn ngoại tiếp.
Đường tròn nội tiếp
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức:Giúp học sinh:
-Biết được bất kỳ một đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn nội tiếp, có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp.
-Hiểu được định nghĩa , khái niệm , tính chất của đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp một đa giác
2- Kỹ năng: 
-Học sinh thực hiện được cách vẽ tâm của của đa giác đều, từ đó vẽ được đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp đa giác đều cho trước .
- Hs vận dụng thành thạo tính được cạnh a theo r và tính được R theo a của tam giác đều , tứ giác đều, lục giác đều. 
3- Thái độ :
- HS rèn tính cẩn thận ,chính xác và tư duy suy luận hình học.
- HS nghiêm túc tự giác yêu thích môn học
4.Năng lực phẩm chất
 -Năng lực : Học sinh được phát huy năng lực tư duy,tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác 
- Phẩm chất : Học sinh nghiêm túc, tự chủ trong học tập
II- Chuẩn bị của gv - hs:
1.GV:
- Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, Thước thẳng, eke, compa
2. HS: Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập, Xem lại đường tròn ngoại tiếp tam giác đường tròn nội tiếp tam giác. Cách vẽ đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. 
iii. phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
iV. tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động 
 *- ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ: 
?/ Nêu định nghĩa tứ giác nội tiếp và tính chất của tứ giác nội tiếp. ? Muốn chứng minh 1 tứ giác là tứ giác nội tiếp ta làm như thế nào? có những cách nào?
HS: Trả lời: 
* Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Phương pháp: hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức : HS làm việc theo nhóm 
GV: treo bảng phụ , kết hợp với kiểm tra bài cũ nêu câu hỏi để học sinh nhận xét . 
?/ Đường tròn (O ; R) có quan hệ gì với đỉnh của hình vuông ABCD ? 
?/ Đường tròn (O ; r) có quan hệ gì với cạnh của hình vuông ABCD ? 
?/ Thế nào là đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp hình vuông ? 
?/ GV cho học sinh nhận xét sau đó giới thiệu như SGK ? 
?/ Mở rộng khái niệm trên em cho biết thế nào là đường tròn ngoại tiếp , nội tiếp đa giác ? 
?/ Học sinh nêu khái niệm sau đó GV chốt lại bằng định nghĩa trong SGK . 
GV: treo bảng phụ chốt lại định nghĩa . 
GV: cho HS hoạt động thực hiện theo nhóm làm ra phiếu ( giấy trong ) sau đó đưa kết quả lên bảng ( màn hình ) và nhận xét kết quả của từng nhóm . 
?/ Nêu cách vẽ lục giác đều nội tiếp đường tròn (O ; 2 cm ). Giải thích tại sao lại vẽ được như vậy ? 
?/ Có nhận xét gì về các dây AB , BC , CD , DE , EF , FA các dây đó như thế nào với tâm O ? 
?/ Hãy vẽ đường tròn (O; r) và nhận xét về quan hệ của đường tròn (O; r) với lục giác ABCDEF . 
?/ Theo em có phải bất kỳ đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không 
?/ Ta nhận thấy tam giác đều , hình vuông , lục giác đều luôn có mấy đường tròn ngoại tiếp và mấy đường tròn nội tiếp ? vì sao ? 
?/ Hãy phát biểu thành định lý . 
GV: cho HS phát biểu sau đó chốt định lý bằng bảng phụ và SGK . 
GV: giới thiệu về tâm của đa giác đều .
- Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức : HS làm việc cá nhân 
GV: - vẽ 3 đường tròn có cùng bán kính R lên bảng
 - y/c 3 HS lên bảng trình vẽ lục giác đều, tam giác đều và hình vuông nội tiếp đường tròn (mỗi đường tròn vẽ một hình nội tiếp)
HS: Nói cách giải.
 Lên bảng vẽ hình.
 HS khác nhận xét kết quả của bạn
GV: nhận xét bổ sung cho các hình vẽ.
GV: Giao mỗi nhóm làm cho một hình vẽ.
 Gọi 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh tính đối với một hình
 Dưới lớp làm vào vở
HS: 3 HS trình bày trên bảng.
 Lớp làm vào vở và nhận xét.
GV: kiểm tra hoạt động của học sinh dưới lớp
1. Định nghĩa: 
- Đường tròn (O; R) là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O ; R) 
- Đường tròn (O; r) là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD và ABCD là hình vuông ngoại tiếp đường tròn (O; r).
*) Định nghĩa: ( sgk – 90 ) 
a) Vì ABCDEF là lục giác đều 
 ta có D OAB đều
 OA = OB = AB = R 
 Ta vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA=R=2 cm ta có lục giác đều ABCDEF nội tiếp ( O ; 2cm)
c) Có các dây AB = BC = CD = DE = EF = R các dây đó cách đều tâm .
- Đường tròn ( O ; r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều .
 - Năng lực tư duy, vẽ hình 
2. Định lý: 
*) Định lý: (Sgk – 91)
3. Luyện tập: 
 BT 63 ( sgk-91)
*) Với lục giác đều nội tiếp
AB = BC = CD= DE = EF= FE = R
A
B
F
C
O I
R
D
E
A
B
D
C
O 
R
*) Với hình vuông nội tiếp
Ta có AC BD tại O
 ABCD là hình vuông nội tiếp 
Trong tam giác vuông AOB ta có 
AB = 
 = = R 
*) Với tam giác đều nội tiếp
B
C
O I
R
A
E
Vẽ các dây cung bằng bán kính của (O), chia đường tròn thành 6 phần bằng nhau. Nối các điểm chia các nhau một điểm ta được tam giác đều nội tiếp.
Kẻ đường kínhBE
của đường tròn 
 BAE vuông tại A 
AB2 = BE2 - AE2
 AB2 = 4R2 – R2 = 3 R2
 AB = R
Định hướng năng lực phẩm chất:
Năng lực trình bày, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác , tính toán 
- HS rèn sự nghiêm túc , tự chủ trong học tập 
 x
y
A
B
H
O
O’
m’
m
3. Hoạt động luyện

File đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12711979.docx
Giáo án liên quan