Giáo án Hình học lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016

TIẾT 7: ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU::

- Biết khái niệm đoạn thẳng

- Biết vẽ đoạn thẳng, Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

- Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

- HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Tổ chức:

Kiểm diện:

6A: . 6B: .

2. Kiểm tra:

* C©u hái:

Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những điểm như thế nào?

*. Đáp án :

Hình này có vô số điểm , gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.

3. Bài mới: * ĐVĐ: Hình vẽ khác gì so với đường thẳng và tia?

HS: Đường thẳng không giới hạn về 2 phía

 Tia bị giới hạn về 1 phía

 Hình vẽ bị giới hạn về 2 phía

GV: Hình vẽ là đoạn thẳng AB, vậy đoạn thẳng AB được định nghĩa như thế nào, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.

 

doc67 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận (7 điểm). 
Câu 1 (4 điểm) Cho hình vẽ, hãy kể tên: 
a/ Các tia đối nhau
b, Các tia trùng nhau
Câu 2 (3 điểm): Trên tia Ox lấy hai điểm I và K sao cho OI = 4cm, OK = 7cm. Tính khoảng cách IK.
5.Hướng dẫn vÒ nhà 
Học kĩ lý thuyết 
Làm các bài tập 44;45;49;50;51(SBT)
Hướng dẫn bài 44:
Ta lấy 3 điểm tuỳ ý trên một đường thẳng nào đó.có thể đo AB;AC rồi suy ra BC , hoặc BC,AC rồi suy ra AB 
Soạn: 07/11/2015
Giảng: 12/11/2015
TIẾT 11:VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) m > 0. Trên tia Ox , nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.
- Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.	
- HS: SGK, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổ chức:
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B: ............................... 
Kiểm tra:
* Câu hỏi:Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
Chữa bài tập:
Trên một đường thẳng , hãy vẽ 3 điểm V,A,T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
* Đáp án:
nếu điểm M nằm giữa A và B ó AM + MB = AB
Bài tập: 
Ta có AT + VA = VT (vì 10+ 20= 30)
Nên suy ra điểm A nằm giữa hai điểm V và T.
3. Bài mới:
* ĐVĐ:Chúng ta biết nếu cho trước 1 đoạn thẳng AB chẳng hạn thì tìm được số đo(độ dài)đoạn thẳng đó lớn hơn số 0.Bây giờ ta xét vấn đề ngược lại:nếu cho trước 1 số > 0 ,vẽ 1 đoạn thẳng có số đo bằng độ dài cho trước đó làm thế nào?Bài hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó
 Ví dụ1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó .ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
?Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? Cách vẽ như thế nào?
G: Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết 2 mút của đoạn thẳng
- Mút O đã biết 
- Cần xác định mút M
G: Hướng dẫn cách vẽ bằng compa(vừa hướng dẫn vừa thực hành)
?Vẽ trên cùng tia Ox với 2 cách khác nhau em có nhận xét gì về điểm M vừa vẽ
Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì?
G:Chốt lại: Cho trước 1 đoạn thẳng Om có độ dài a (bất kì) bao giờ ta cũng vẽ được điểm M sao cho Om=a,bằng cách...(nêu cách vẽ như VD1)
GV: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài)
Củng cố:
Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng 
OM = 2,5cm
ON = 3cm 
Cách 1: dùng thước thẳng có độ dài
GV:ngoài ra còn cách nào khác không?
Cách 2: dùng thước và compa
G:Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên 1 tia.Vậy để vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ta làm ntn
Quan sát hình vẽ hãy cho biết vị trí của 3 điểm O, M, N , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
GV:nếu trên tia Ox có OM = a ON = b 
0< a< b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M
Yêu cầu H đọc nhận xét(SGK/123)
GV:yêu cầu HS làm bài 53 (SGK – 124)
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm 
tính MN, so sánh OM và MN
?Để so sánh OM và ON ta làm như thế nào?
HS:Cần tính OM , ON rồi so sánh.
GV:Yêu cầu HS làm 54(SGK- 124)
Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm .so sánh BC và BA
GV:Tương tự để so sánh BC và BA ta cũng làm như thế nào?
? Hãy lên bảng thực hiện?
 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: 
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm 
Cách 1( dùng thước chia khoảng)
+Cách vẽ:
- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số O trùng với gốc O.
- Vạch (2cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M 
Cách 2: ( Có thể dùng compa và thước thẳng)
H: Vẽ được 1 điểm M trên tia Ox để Om= 2cm
Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị đọ dài)
Ví dụ2: Cho đoạn thẳng AB .Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
Cách vẽ:
-Vẽ tia Cy bất kì 
-Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước.
- Giữ độ mở compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ.
2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ:Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; 
ON = 3cm.Trong 3 điểm O,M,N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Giải:
M nằm giữa O và N
Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0< a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
 3.Bài tập:
Bài 53(SGK- 124)
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm 
tính MN, so sánh OM và MN
Giải:
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N 
=> OM+ MN= ON
 3 + MN = 6 
=> MN = 6 – 3= 3cm
Vậy MN = OM
Bài 54(SGK- 124)
Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 8cm .so sánh BC và BA
Giải;
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B
=> OA+ AB = OB
=> AB = 5- 2 = 3cm
Vì OB< OC nên B nằm giữa O và C 
=> OB + BC = OC
BC= 8- 5= 3cm
Vậy BC = BA ( 3cm)
4. Củng cố
?Nhắc lại cách vẽ doạn thẳng trên tia
?Dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác đã biết
H: - Nếu AM+MB=AB thì M nằm giữa A và B
- Trên tia Ax nếu AM < AB thì M nằm giữa A và B
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài học hôm naydcho ta biết thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là.( Nếu O,M.N thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N) 
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài ( cả dùng thước và compa)
Làm bài tập 53,57,59(SGK)
Bài tập 52,53,54,55(SBT)
Soạn: 14/11/2015
Giảng: 21/11/2015
TIẾT 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì
- HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, com pa, sợi dây
- HS: SGK, thước thẳng, com pa, sợi dây, 1 mảnh giấy
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổ chức:
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B: ............................... 
2. Kiểm tra: 
* Câu hỏi:
GV: cho hình vẽ 
(AM = 2cm; MB = 2cm)
G:Cô mời 1 em lên bảng,cả lớp làm vào vở
+ đo độ dài AM = ? MB = ? 
So sánh MA ; MB
 + Tính AB
? thêm: Em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B
* Đáp án:
AM = 2cm; MB = 2cm .Vậy AM = MB
 + M nằm giữa A và B 
=> MA + MB = AB
AB = 2 + 2 = 4cm
HS:M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A,B
3. Bài mới:
* ĐVĐ: Ta có M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A,B nên M gọi là trung điểm của AB. Vậy trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?Cách vẽ trung điểm ntn.Bài hôm nay cô cùng các em đi nghiên cứu.
G: Vẽ lại hình
G:Qua bài tập các em vừa làm, M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB 
? Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì điểmMcần phải thoả mãn những điều kiện gì?
? Nếu M nằm giữa A,B thì tương ứng ta có đảng thức nào?
? Tương tự M cách đều A,B ta có đẳng thức nào?
G:Nhấn mạnh: Nếu MA + MB = AB và MA = MB thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB
? Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ?
G: Đó chính là nội dung định nghĩa
G: Chốt lại Khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta suy ra M nằm giữa A và B, và M cách đều A,B.Nếu thiếu 1 trong 2 đk trên thì M không kà trung điểm
G:Cô có bài tập sau(ghi bảng động)
Bài 1:Cho AB=9cm;MA=5cm,MB=5cm?M có là trung điểm của AB không.
Bài 2: MA=3cm;AB =6,2cmvà M nằm giữa 
A và B?M có là trung điểm của AB không.
Bài tập củng cố:
Làm bài 60:
Bài cho biết những gì ? yêu cầu làm những gì?
HS: Cho tia Ox ; A,B tia Ox; 
OA = 2cm 
OB = 4cm
? a. Acó nằm giữa hai điểm O và B không
b.so sánh OA và AB
c.điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ?vì sao?
GV:yêu cầu HS vẽ hình .
GV:Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng(1cm trong vở tương ứng 10cm trên bảng)
G:Ghi bảng để HS biết các trình bày
? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?
? Có mấy điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó
G:Treo bảng phụ bài tập:Trong các hình vẽ sau hình nào có P là trung điểm của MN
GV: Liên hệ hực tế:
1 số hình ảnh minh họa về ứng dụng của trung điểm trong đời sống:cân đĩa,cân Rôbécvan,cân đòn kéo co,cầu bập bênh
GV:Vậy để vẽ trung điểm của đoạn thẳng ta làm như thế nào?
ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
? M là trung điểm của đoạn thẳng Ab thì M phải thỏa mãn những điều kiện nào?
HS: MA + MB = AB (1)
 MA = MB (2)
GV: từ 1 và 2 hãy tính MA và MB thông qua AB?
GV:Chốt nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì :MA = MB = AB/2
GV:Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào?
GV: Còn những cách nào để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB?
GV:Cho HS thực hiện trên giấy để xđ trung điểm.Cho H quan sát H63 để làm
GV:yêu cầu HS làm bài tập sau:
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ?SGK
Cho HS thực hành xđ trung điểm...
NX, khẳng định lại cách làm
GV: Hướng dẫn cách vẽ bằng compa
 1.Trung điểm của đoạn thẳng
 A M B
HS:M nằm giữa 2 điểm A ,B và M cách đều A,B
HS: MA + MB = AB
HS: MA = MB
H: Trung điểm M của đoạn thẳng ABlà điểm nằm giữa 2 điểm A ,B và M cách đều A,B
* Định nghĩa: (SGK- 124)
H: đọc ĐN
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
 M nằm giữa A và B (MA+MB= AB) 
 M cách đều A và B ( MA = MB)
ó MA = MB = 
H:Ta có:MA=MB
MA + MB=10
AB=9 >MA+MB#AB
Vậy M không là trung điểm của AB
H: MB=3,2cm ; MA=3cm
 >MA#MB
Vậy M không là trung điểm của AB
Bài 60(SGK – 118)HS đọc đề bài
Cho tia Ox ; A,B thuộc tia Ox; OA = 2cm 
OB = 4cm
 a .A có nằm giữa hai điểm O và B không
b.So sánh OA và AB
c.Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ?vì sao?
Giải: 2 4
 O A B x
a.điểm A nằm giữa hai điểm O và B(vì OA < OB)
b.theo câu a: A nằm giữa O và B
=> OA + AB = OB 
2 + AB = 4 => AB = 2cm
=> OA = OB ( vì cùng = 2cm)
c.Từ câu a và b ta có :A là điểm nằm giữa O và B; OA=OB . Vậy A là trung điểm của đoạn thẳng OB
* Chú ý:
+)Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
+)Một đoạn thẳng có duy nhất 1 trung điểm(điểm chính giữa )
H: Có vô số điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó
2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Giải:
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB => 
MA + MB = AB (1)
MA = MB (2)
Từ (1) và (2) =>
 MA = MB = AB /2 = 2,5cm
H:lên bảng vẽ.H# kiểm tra lại
Cách 1:Dùng thước thẳng có chia khoảng
B1:Đo đoạn thẳng
B2:Tính MA = MB = AB /2 = 2,5cm
B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA(MB)
Cách 2: Gấp giấy:
Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy .Gấp giấy sao cho điểm B trùng với điểm A.nếp gáp cắt đoạn thẳng AB tại trùn điểm M cần xác đinh.
Cách 3:Gấp dây:
? 
– Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ 
- Gấp đoạn dây sao cho đầu mút trùng nhau.Nếp gấp của dây xác định trung điểm của thanh gỗ.
- Dùng bút chì đánh dấu trung điểm
Cách 4: Dùng com pa và thước thẳng
4. Củng cố
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm .là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B
 MA = 
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .= ..= 1/2AB
GV:yêu cầu HS làm bài 63(SGK-)
Treo bảng phụ yêu cầu HS tìm câu nào đúng 
3.Bài tập:
Bài 1: điền từ thích hợp vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B
 MA = MB
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = 1/2AB
Bài 63(SGK)
Sai
Sai
đúng 
5. Hướng dẫn về nhà: 
Cần thuộc hiểu kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
Làm các bài tập 61;62;65(SGK-118)
Ôn tập , trả lời các câu hỏi , bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chương.
Soạn: 21/11/2015
Giảng: 25/11/2015
TIẾT 13:ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU: 
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất và cách nhận biết)
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
 - Bước đầu suy luận đơn giản, rèn kỹ năng vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ. compa 	
- HS: học và làm bài tập đã cho. Ôn tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổ chức:
Kiểm diện:
6A: ............................ 6B: ............................... 
Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ ôn tập
 3. Bài mới:
?Có mấy cách đặt tên các đường thẳng 
?Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng .Vẽ 3 điểm thẳng hàng.
? Trong 3 điểm thẳng hàng đó điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?viết đẳng thức tương ứng?
?Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.
?Trên hình có những đoạn thằng nào kẻ tên một số hình ?Một số tia đối nhau?
GV:yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu phương án điền vào ô trống.
Bài 1:
Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng.
a.Trong 3 điểm thẳng hàng .nằm giữa hai điểm còn lại.
b.Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.
c.Mỗi điểm trên một đường thẳng là .. của hai tia đối nhau.
d.Nếu .. thì AM +MB = AB
e.nếu MA = MB = AB/2 thì .
GV yêu cầu H hoạt động nhóm trong 5'
Đại diện các nhóm trả lời
GV chốt lại kiến thức
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 5'
GV chấm vở HS
A. Lý thuyết:
HS:Có 3 cách dùng chữ cái in thường 
+Dùng 2 chữ cái in thường.
+Dùng 2 chữ cái in hoa.
Điểm B nằm giữa 2 điểm còn lại 
AB +BC = AC
B. Bài tập:
Đáp án:
a.có một và chỉ một 
b.Hai điểm phân biệt.
c.Gốc chung
d.M nằm giữa 2 điểm A và B
e.M là trung điểm đoạn thẳng AB
Bài 2: Mỗi hình sau đây cho biết những gì?
m
n
 Bài 3: Đúng hay sai
a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B S
b. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B Đ
c.Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B S
d. Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung S
e. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. Đ
f.hai tia cùng nằm trên 1 đt thì đối nhau S
h.hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. Đ 
4. Củng cố
 GV chốt lại kiến thức trọng tâm của chương và yêu cầu HS nắm chắc
5. Hướng dẫn về nhà
Hiểu và học thuộc lý thuyết.
 Tập vẽ hình và ký hiệu cho đúng.
Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 51,56(SGK)
Chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:28/11/2015
Ngày dạy: 02/12/2015
TIẾT 14. KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG I )
I. MôC TI£U: 
a. Kiến thức:- KiÓm tra kh¶ n¨ng tiÕp thu kiÕn thøc h×nh häc vÒ ®­êng th¼ng, tia, ®o¹n th¼ng.
b. Kĩ năng:- KiÓm tra kü n¨ng vÏ h×nh, lËp luËn vµ tr×nh bµy bµi gi¶i to¸n h×nh häc.
c. Thái độ: - TËp tÝnh kû luËt, nghiªm tóc trong kiÓm tra.
II . ChuÈn bÞ 
- GV: Ma trận đề, đề kiểm tra
- HS: Ôn tập, dụng cụ vẽ hình.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÌNH HỌC 6 – CHƯƠNG I 
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1. Điểm, đường thẳng
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
2. Ba điểm thẳng hàng.
1
0.5đ
5%
.
2
3,0
25%
3
3,5 đ
30%
3.Tia, đoạn thẳng.
1
0,5đ
5%
1
0,5
5%
1
1,5
10%
3
2,5đ
20%
4. Độ dài đoạn thẳng. Khi nào AM+MB=AB? Trung điểm của đoạn thẳng
1
0,5đ
5%
1
0,5
5%
1
1,5
15%
1
1đ
10%
4
3,5đ
35%
Tổng
4 câu
2 đ
20%
2 câu
1 đ
10%
4 câu
6 đ
45%
1
1 đ
10%
11 câu
10 đ
100%
III . TiÕn tr×nh d¹y häc
Tổ chức :
 Kiểm diện : 6A : ............................
 6B : ...............................
 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 
 3. Bài mới :
TRƯỜNG THCS HOÀNG ĐAN
Họ và tên:.. 
Lớp: 6
KIỂM TRA (1 TIẾT)
Môn: Hình học 6
Điểm
Lời phê của Thầy ( Cô)
I/Trắc nghiệm: (3 điểm)
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
 Cho hình vẽ bên :
Câu 1: Điểm C thuộc các đường thẳng :
 A. m và q B. n và q C .p và q D.n và p
Câu 2:Trong bộ ba điểm thẳng hàng ở hình vẽ ta có :
 A. Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm D.
 B. Điểm C và D nằm khác phía đối với điểm A. 
 C .Điểm A và D nằm khác phía đối với điểm C.
 D. Điểm A và D nằm cùng phía đối với điểm C.
Câu 3: Hai tia đối nhau là :
 A. tia AB và tia AD B. tia AC và tia AD 
 C . tia DA và tia DC D. tia CD và tia CA
Câu 4: Nếu O nằm giữa A và B thì 
A. O cách đều A và B B. AO +OB= AB
C. O là trung điểm của đoạn thẳng AB D. O, A, B không thẳng hàng. 
Câu 5:Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = a, ON = b và 0 < a < b thì ?
A. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N	
B. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N
C. Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm O. 	
D. Điểm N nằm giữa hai điểm O và M
Câu 6: M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:
A. MA= MB B. MA + MB = AB C. MA = MB = D. Cả A, B, C đều đúng
II/ Tự luận (7 điểm): 
Bài 1 (4,5d): Cho hai tia Ox và Oy không đối nhau, không trùng nhau.
a) Vẽ các điểm A và C thuộc tia Ox sao cho O, A nằm cùng phía đối với C. Vẽ các điểm E, B thuộc tia Oy sao cho O, E nằm cùng phía đối với B
b) Vẽ điểm M là giao điểm của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CE. Kể tên các bộ ba điểm thẳng hàng trên hình.
c) Chỉ ra các tia trùng với tia Ox, các tia đối của tia BE ?
Bài 2 (2,5đ): 
 	Trên tia Ax lấy các điểm B và C sao cho AB = 10 cm, AC = 5cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC. C là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB.Tính độ dài đoạn thẳng MN.
--- Hết ---
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: HÌNH HỌC 6
I/ Trắc nghiệm(3 đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
C
B
B
C
O
A
C
x
M
B
E
y
II/ Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (4,5 đ)
-Vẽ đúng tia Ox và tia Oy (0,5đ)
a) (1 đ)
 b) Vẽ điểm M ( 0,5đ) 
 Kể tên bốn bộ 3 điểm thẳng hàng ( 1đ)
 c) -Có 2 tia trùng với tia Ox ( 0,75 đ)
 - Có 1 tia đối với tia BE ( 0,75đ) 
Bài 2: (2,5đ)
-Vẽ đúng hình (0,5đ)
a) Vì C nằm giữa A và B nên ta có 
 AC + CB = AB (0,25đ)
 5 + CB = 10	 (0,25đ)
 CB = 10 – 5 = 5(cm)	 (0,25đ)
 Vậy C là trung điểm của AB (0,25đ)
 b) M là trung điểm của AC nên ta có MC = AC:2 = 5:2 = 2,5(cm) (0,25đ)
 N là trung điểm của CB nên ta có NC = CB:2 = 5:2 = 2,5(cm) (0,25đ)
 Chứng tỏ C nằm giữa M và N ( 0,25 đ)
 nên ta có MN = MC + CN = 2,5 + 2,5 = 5(cm) (0,25đ)
 4.Củng cố: 
Thu bài
Nhận xét giờ kiểm tra
 5.Hướng dẫn về nhà:
Làm lại bài kiểm tra
- Tuần học sau tạm dừng học môn hình, chuyển sang học tất cả môn số học 
Ngày soạn: 04/01/2014
Ngày giảng: 07/01/2014
CHƯƠNG II:GÓC
TIẾT 15: NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU: 
-Kiến thức:HS hiểu vè mặt phẳng , khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.HS hiểu vè tia nằm giữa 2 tia khác.
-Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng biết vẽ , nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
-Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Giáo án, , bảng phụ. 
HS: thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a.Kiểm tra bài cũ(3’)
GV giới thiệu chương mới.
* Đặt vấn đề: Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khai sniệm nửa mặt phẳng.
? HS vẽ 1 đường thẳng và đặt tên.
? Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng , 2 điểm không thuộc đường thẳng.
b.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 HĐ1.Nửa mặt phẳng bờ a:(20'')
GV:lấy ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng)
? Mặt phẳng có giới hạn không?
(Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía)
ĐVĐ: đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt , mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a.
? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
GV:Nêu khái niệm (SGK- 72)
HS:nhắc lại khái niệm.
? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ?
? Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV:Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
HĐ2.Tia nằm giữa hai tia(10'')
?Cách gọi tên nửa mặt phẳng .
Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
GV:Cho 3 ox, Oy , oz chung gốc O, điểm M bất kỳ trên tia ox.Lấy điểm N trên tia Oy ( M và N đều không trùng với O)
GV:Nêu hình a.Cho HS là ?2
? Hình a,b,c tia oz có nằm giữa hai tia ox, Oy không?
HĐ3.Luyện tâp(10')
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
a.mặt phẳng: 
mặt phẳng không giới hạn về mọi phía
Ví dụ: mặt bàn phẳng , mặt tường phẳng.
b.Nửa mặt phẳng bờ a.
Khái niệm(SGK- 72)
* Hai nửa mặt phẳng đối nhau:
- Hai nửa mặt phẳng đối nhau cps chung gọi là nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
* Cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc mặt phẳng b

File đính kèm:

  • docGA hinh 6 dang dung.doc
Giáo án liên quan