Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 28

 Bài 3: (2đ) Các câu đúng, sai:

 b, Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù.

 c, ∆ABC là 1 hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC.

 d, Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 5cm là đường tròn tâm I bán

kính 5cm.

 

doc41 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
- Ngoài 3 trường hợp trên ta có thể vẽ các trường hợp khác giao điểm có thể trùng với đầu mút của đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia.
4. Củng cố: Định nghĩa đoạn thẳng. Có 1 số sách người ta ký hiệu đoạn thẳng AB: [AB] . M [AB] đọc là điểm M thuộc đoạn thẳng AB.
5. Dặn dò: BTVN: 36, 37, 39 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 8
độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu: Biết độ dài đoạn thẳng là gì? Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, so sánh 2 đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị: 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: - Đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
 - Đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. Nêu cách đo độ dài, điền kq’ vào ô trống.
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV nêu: Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài.
- Độ dài và khoảng cách ≠ nhau ntn?
- Ký hiệu độ dài đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? 
 Đoạn thẳng là 1 hình - Độ dài là 1 số.
a, Đọc SGK: 2 đoạn thẳng bằng nhau.
Cho h/s đo rồi so sánh kết quả.
Cho h/s quan sát các dụng cụ đo độ dài. 
1. Đo đoạn thẳng:
- Dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng.
- Cách đo: SGK
- Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài là 1 số > 0.
2. So sánh 2 đoạn thẳng:
 AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG = 4cm
- 2 đoạn thẳng AB & CD bằng nhau hay có cùng độ dài. Ký hiệu: AB = CD.
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Ký hiệu EG > CD.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Ký hiệu AB < EG.
4. Củng cố: Làm bài 43, 44 (SGK).
5. Dặn dò: BTVN: 40, 42, 45 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 9
Khi nào thì am + mb = ab
I. Mục tiêu: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A & B thì AM + MB = AB. 
 Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. Bước đầu suy luận dạng: “Nếu a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”.
II. Chuẩn bị: 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: Tính chu vi hình ABC. So sánh độ dài BC + CE với BE
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
+, Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A&B.
+, Đo AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB
Đo AM, BM, AB. So sánh AM + BM với AB.
Vậy biết 3 điểm A, B, M thẳng hàng 
AM + MB ≠ AB => M không nằm giữa A, B.
Bài tập: Cho M là điểm nằm giữa A&B. 
Biết AM = 3cm; AB = 8cm; Tính MB = ?
Bài 46: Tương tự VD trên. Gọi 1 h/s lên bảng.
Bài 47: Hướng dẫn h/s giải.
Thước cuộn bằng kim loại hoặc thước chữ A.
Nhận xét: SGK
Bài tập: Vì M ở giữa A&B 
Ta có: AM + MB = AB => MB 
Giải: Vì M là 1 điểm thuộc EF
 EM + MF = EF MF = 4. 
MF = ME (M là điểm chính giữa đoạn thẳng EF)
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất:
4. Củng cố: Cho 3 đ’ V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu TV + VA = TA. Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng sao cho: TA = 1cm; VA = 2cm; VT = 3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? 
5. Dặn dò: BTVN: 48, 49, 52 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 10
Luyện tập
I. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức khi nào thì AM + MB = AB. Rèn kỹ năng giải bài tập, trình bày bài rõ ràng, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM & BM bằng độ dài đoạn thẳng AB. Giải bài 46.
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV đọc đầu bài. Vì M là 1 điểm thuộc đoạn thẳng EF vị trí của M so với điểm EF(nằm giữa). Ta có: EM + MF = EF
Tìm MF khi biết EM, EF (h/s lên bảng giải).
Nhận xét: Cho 3 điểm thẳng hàng, chỉ cần đo 2 lần là biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng.
- GV nêu đầu bài: A, B là 2 đầu mút của bề
Bài 47: (SGK) Vì M là 1 điểm của đoạn thẳng EF nên: EM + MF + EF
Thay EM = 4cm ; EF = 8cm. 
Ta có: 4 + MF = 8 => MF = 4cm
2 đoạn thẳng ME&MF có cùng độ dài nên bằng nhau.
rộng lớp học. 
Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây. Khi căng sợi dây liên tiếp để đo bề rộng lớp học thì: 
- Độ dài đoạn thẳng AB = tổng các độ dài nào
- Hãy so sánh các độ dài AM, MN, NP, PQ bằng bao nhiêu?
- Tính độ dài QB =? AB = ?
- GV hướng dẫn chia lớp thành 2 nhóm. H/s xét cả 2 trường hợp.
a,Vì sao có:AN =AM + MN; BM = BN + MN
Ta có: AN = BM. So sánh AN & BM.
b, Tương tự ý a.
So sánh AM và BN? Chúng bằng nhau vì sao?
Bài 48: (SGK) Theo đầu bài ta có:
AM+ MN + NP + PQ + QB =AB
Mà: AM = MN = NP = PQ =1,25m
Do đó: AB = 5,25m
M nằm giữa A, N: AN = AM + MN
N nằm giữa B, N: BM = BN + MN
Theo bài ra AN = BM 
=> AM + MN = BN + MN 
Hay AM = BN
M nằm giữa B, N:BN = BM + MN
Theo bài ra AN = BM
=> AM = BN (vì MN = NM)
4. Củng cố: Trả lời bài 50, 52.
5. Dặn dò: BTVN: 50, 51, 52.
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 11
vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu: - Trên tia Ox chỉ có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đv dài) m > 0
 - H/s biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Chuẩn bị: 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: 
 Dùng thước chia khoảng đo độ dài đoạn thẳng AB để vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ độ dài OM có độ dài bằng 2cm.
+, Vẽ 1 tia Ox tuỳ ý.
+, Trên tia Ox vẽ điểm M biết OM = 2cm
- Vẽ điểm N biết ON = 3cm.
- Trên tia Ox ta xác định được mấy điểm M, N thoả mãn OM = 2cm ; ON = 3cm?
- Trong 3 điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
Nhận xét: Trên tia Ox: OM = a ; ON = b
 0 M so với O, N?
- Hướng dẫn h/s vẽ VD2. Cách vẽ:
+, Đặt compa.
+, Giữ độ mở compa.
Bài 58: Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5cm. 
Vì OM = 3cm ; ON = 6cm => M nằm giữa 2 điểm O và N. Ta có: OM + MN = ON.
Thay số 3 + MN = 6 => MN = 3cm.
So sánh OM = MN (cùng bằng 3 cm)
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 & chỉ 1 điểm m sao cho OM = a (đ.v dài)
2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia: 
Nhận xét: Trên tia Ox: OM = a; 
ON = b. Nếu 0 < a < b thì điểm M 
nằm giữa 2 điểm O và N.
3. Luyện tập:
Bài 58: (SGK) Vẽ tia Ax tuỳ ý. Dùng thước chia khoảng vẽ điểm B trên tia Ax sao cho AB = 3,5cm
Bài 53: OM = 3cm ; ON = 6cm
=> M nằm giữa 2 điểm O và N. Ta có: OM + MN = ON 3 + MN = 6 MN = 6 – 3 = 3cm. Vì OM và MN cùng đ.v dài nên chúng bằng nhau.
4. Củng cố: H/s làm bài 54.
5. Dặn dò: BTVN: 55, 56, 57 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm:
 -------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 12
Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu: H/s hiểu và biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ.
II. Chuẩn bị: 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: H/s chữa bài 57.
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
Bài 65: a, Điểm C là trung điểm của BD vì 
 BC + CD = BD và CB = CD
b, CAB => C không là trung điểm của AB 
c, ABC => A không là trung điểm của BC 
a, Điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B?
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
 M là trung điểm của AB khi:
 AM + MB = AB và MA = MB
(M được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB)
 Vì OA + AB = OB => AB = 2cm.
b, So sánh OA với AB: có cùng độ dài nên chúng bằng nhau.
c, OA + AB = OB; OA = OB =>A nằm giữa OB
Ví dụ: 
a, Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Dùng thước chia khoảng vẽ trung điểm của đoạn thẳng ấy.
b, Vẽ trung điểm của đoạn thẳng trên bằng cách gấp giấy.
2. Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng
Ta có: MA + MB = AB; MA = MB
- Cách vẽ: Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5cm.
- Cách vẽ gấp giấy: SGK.
4. Củng cố: - Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng các cách khác nhau.
 - Làm bài 61, 63.
5. Dặn dò: - Phân biệt điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm. 
 - BTVN: 62, 64 (SGK)
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 13
ôn tập chương I
I. Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng đo, vẽ – Bảng phụ. 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: Xen trong giờ.
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Dùng bảng phụ vẽ sẵn.
- Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
+, Điểm thuộc đường thẳng.
+, Ba điểm thẳng hàng.
+, Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm AB.
+, Hai đường thẳng có 1 điểm chung.
+, Hai đường thẳng không có điểm chung.
+, Hai tia đối nhau.
+, Điểm B thuộc tia Ax.
+, Đoạn thẳng AB.
+, M thuộc đoạn thẳng AB.
+, Điểm O là trung điểm đoạn thẳng AB.
- Điền vào ô trống:
a, Trong 3 điểm thẳng hàng ... điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b, Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua ... 2 điểm phân biệt.
c, Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là ... của 2 tia đối nhau.
d, Nếu ... thì AM + BM = AB.
- H/s trả lời đúng – sai
a, Đoạn thẳng AB là 1 hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.
b, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
1. Các hình:
- Điểm.
- Đường thẳng.
- Tia.
- Đoạn thẳng.
- Trung điểm của đoạn thẳng.
2. Các tính chất: SGK.
a, “Có 1 và chỉ 1”.
c, “Gốc”.
H/s nêu lại các tính chất.
a, Sai.
b,Sai.
c, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d, Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Bài 2: A, B, C không thẳng hàng.
- Đoạn thẳng AB + tia AC.
- Đoạn thẳng BC + M là trung điểm của BC.
c,Sai.
d, Đúng.
- Vẽ hình các câu: 2, 3, 4, 7, 8.
Bài 2:
4. Củng cố: Làm bài 6: a, M nằm giữa A và B vì MA + MB = AB.
 b, MA = MB. c, M là trung điểm của đoạn thẳng AB
5. Dặn dò: - Ôn lại các hình, các tính chất. 
 - Làm lại các bài tập.
 - Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 14
Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
 Kiểm tra việc nắm kiến thức của h/s. Rèn kỹ năng tính toán, trình bày cẩn thận.
II. Đề bài:
Câu 1: (3đ) Trung điểm của đoạn thẳng là gì? (Vẽ hình minh hoạ).
Câu 2: (4đ) Vẽ 2 đoạn thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy sao cho OA = 3cm ; OB = 2cm.
 a, O có nằm giữa A và B không? Vì sao?
 b, O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Câu 3: (3đ) Xác đinh đúng, sai:
 a, Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc của 2 tia đối nhau.
 b, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B.
 c, Hai đường thẳng trùng nhau là 2 đường thẳng có quá 1 điểm chung.
III. Thu bài – Nhận xét:
IV. Dặn dò:
 -------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 16
Nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu: 
 - H/s hiểu thế nào là nửa mặt phẳng bờ, cách gọi tên nửa mặt phẳng, nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm M.
 - Nhận biết tia ở giữa 2 tia, tia không nằm giữa.
II. Chuẩn bị: 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: 
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Quan sát H1 – SGK.
- Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a.
- Thế nào là 2 nửa mặtphẳng đối nhau.
b, Quan sát H2 – SGK.
1. Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng
2 nửa mặt phẳng có chung bờ là 2 mặt phẳng đối nhau.
- Tô xanh vào nửa mặt phẳng 1.
- Tô đỏ vào nửa mặt phẳng 2.
Nhận xét: Đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng.
- Quan sát H3a - SGK và trả lời các câu hỏi:
+,Khi nào tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
+, Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta nói: Tia Oz nằm giữa tia Ox, Oy.
Bài 3: H/s làm miệng
Bài 5: OM nằm giữa 2 tia OA, OB.
2 nửa mặt phẳng (I) và (II) là 2 nửa mặt phẳng đối nhau hay 2 nửa mặt phẳng có chung bờ. MN không cắt a ; MP cắt a
2. Tia nằm giữa 2 tia:
b, Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì MN cát Oz tại O.
c, Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì
4. Củng cố: Thế nào là nửa mặt phẳng, 2 nửa mặt phẳng đối nhau.Tia nằm giữa 2 tia
5. Dặn dò: BTVN: 1 (SGK). Học bài theo nội dung SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 17
Góc
I. Mục tiêu: - H/s nắm: Góc là gì? Góc bẹt là gì? Nhận biết điểm nằm trong góc.
 - Rèn kỹ năng vẽ, đọc tên, ký hiệu góc.
II. Chuẩn bị: SGK, thước thẳng, hình vẽ. 
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: H/s chữa bài 1.
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b, Quan sát H5 – SGK: 
Bài 6: (SGK) Tất cả có bao nhiêu góc:
Vẽ 2 tia chung gốc trong 1 số trường hợp
Đặt tên góc, ký hiệu các góc tương ứng
- Quan sát H6 – SGK trả lời câu hỏi: 
Bài 9: Làm miệng
1. Định nghĩa góc:
- Nửa mặt phẳng, 2 nửa mặt phẳng đối nhau, tia nằm giữa 2 tia là gì?
- Góc là 1 hình gồm 2 tia chung gốc.
- Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc.
- 2 tia là 2 cạnh của góc.
- Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau 
2. Vẽ góc:
Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và 2 cạnh của nó.
3. Nhận biết điểm nằm giữa trong góc:
- Khi tia Ox, Oy không là 2 tia đối nhau.
- Tia OM nằm bên trong góc xOy.
4. Củng cố: Nhắc lại góc, góc bẹt, cách vẽ góc, điểm nằm bên trong góc.
5. Dặn dò: BTVN: 7, 10 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 18
Số đo góc
I. Mục tiêu: Hiểu mỗi góc có 1 số đo xác định, biết địng nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù, biết đo góc bằng thước đo góc, so sánh 2 góc.
II. Chuẩn bị: Thước đo góc, thước thẳng.
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: - Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc. 
 - Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó. 
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ góc xOy. Để xác định số đo góc xOy ta đo góc xOy bằng 1 dụng cụ gọi là thước đo góc.
- Quan sát, cho biết cấu tạo của thước đo góc?
- Đơn vị của số đo góc là gì?
- Cách đo góc xOy như sau:
+, Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O, 1 cạnh đi qua vạch O của thước
+, Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60. ta nói góc 
1. Đo góc:
- Thước đo góc là nửa 
tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi 0 đến 180 theo 2 vòng cung ngược nhau để thuận tiện cho việc đo. Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước. 
- Đơn vị đo góc: độ, phút, giây. Ký hiệu:
1 độ: 10 ; 1 phút: 1’ ; 1 giây: 1”
10 = 60’ ; 1’ = 60”
- Số đo góc xOy bằng 600.
xOy có số đo 600.
- Cho các góc sau, xác định số đo của mỗi góc.
- Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
- Hai góc bằng nhau khi nào?
- Trong 2 góc không bằng nhau góc nào lớn hơn?
- ở hình trên: Góc O1 là góc nhọn.
 O2 là góc vuông.
 O3 là góc tù.
Vậy thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù.
2. So sánh 2 góc:
- Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau nếu số đô của chúng bằng nhau.
- Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
3. Góc vuông – Góc nhọn – Góc tù:
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900.
- Góc tù là góc có số đo > 900 và < 1800.
4. Củng cố: Nêu cách đo góc? Kết luận gì về số đo 1 góc? Muốn so sánh góc ta làm như thế nào? Có những loại góc nào?
5. Dặn dò: Phân biệt các loại góc? 
 BTVN: 12, 13, 15, 16, 17 (SGk-80) 14,15 (SBT-55)
6. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 19
niệm 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: Vẽ góc xOy, vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz. Dùng thước đo 
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
- Hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào?
- Như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có 1 tia nằmgiữa 2 tia còn lại ta có mấy góc trong hình? Chỉ cần đo mấy góc thì biết số đo cả 3 góc?
- Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ? 
1. Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
- Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì:
- Nhận xét: (SGK-81)
Bài 1: Tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC nên
Bài 18: (SGK)
Theo đầu bài tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên: 
 = 450 ; = 320
=> = 450 + 320 = 770 
- Ta có 3 góc trong hình.
- Chỉ cần đo 2 góc thì có thể biết được số đo của cả 3 góc.
2. Khái niệm 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
- Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450? 
- Thế nào là 2 góc bù nhau? Góc A=1050 ; góc B = 750. Hai góc A, B có bù nhau không? Vì sao?
- Thế nào là 2 góc kề bù? 2 góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽhình?
- H/s tự đọc SGK để hiểu các khái niệm: 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.
4. Củng cố: Điền vào dấu ...: a, Nếu tia AE nằm giữa 2 tia à và AK thì ... + ... = ...
 b, Hai góc ... có tổng số đo bằng 900.
 c, Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng ...
5. Dặn dò: Khi nào thì và ngược lại. Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.
BTVN: 20, 21, 22, 23 (SGK- 82,83) 16,18 (SBT-55)
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 20
vẽ góc cho biết số đo
I. Mục tiêu: 
 H/s hiểu : trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc, SGK.
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Có 1 góc ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc (ngược lại). Nếu biết số đo 1 góc làm thế nào để vẽ được góc đó?
VD1: H/s tự đọc SGK và vẽ vào vở.
- H/s lên bảng trình bày.
- GV thao tác lại cách vẽ.
VD2: Tiến hành vẽ như thế nào trên nửa
 mặtphẳng bờ chứa tia BA. Ta vẽ được mấy tia BC . 
- Tương tự trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox 
- GV nhận xét:
b, Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz. 
Bài 2: Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa 
- Cho nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc?
- Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
VD1 (SGK - 33):
Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho .
- 1 H/s vừa trình bày vừa vẽ:
VD2: Vẽ góc ABC = 1350
- Vẽ tia BA.
- Vẽ tia BC tạo với BA góc 1350. 
2. Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng 
- H/s lên bảng vẽ, dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét: Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc vì 1200 < 1450
- Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
4. Củng cố: Điền vào dấu ... để được câu đúng:
 - Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu ...
 - Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu ... 
5. Dặn dò: Tập vẽ góc có số đo cho trước. BTVN: 25, 26, 27, 28, 29 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm:
 -------------------------- o O o ---------------------------
 Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 21
Tia phân giác của góc
I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là tia phân giác? Hiểu đường phân giác của góc là gì?
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Quá trình lên lớp: 
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: Cho tia Ox. Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, Oz 
3. Bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Qua bài tập trên hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia như thế nào?
1. Tia phân giác của 1 góc là gì?
- H/s nêu định nghĩa tia phân giác của góc như SGK.
- Khi nào Oz là tia phân giác của góc xOy?
- Quan sát hình vẽ, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?
- VD: Cho góc xOy = 640. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy.
- Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì?
Vậy ta phải vẽ góc xOy = 640, vẽ tiếp tia Oz nằm giữa Ox và Oy sao cho góc xOz = 320
- Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác có thể xác định được phân giác của góc AOB không?
- Mỗi góc khác góc bẹt có mấy tia phân giác
- Vẽ tia phân giác của góc bẹt? Góc bẹt có mấy tia phân giác.
- Đường phân giác của 1 góc là gì?
- Oz là tia phân giác của góc xOy 
 +, Tia Oz nằm giữa Ox và Oy
- H1: Ot là phân giác của góc xOy vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy 
- H2: Tia Ot’ không phải tia phân giác góc xOy.
- H3: Tia Ob là tia phân giác của góc aOc.
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy và
- Cách khác: Gấp giấy. Vẽ góc AOB lên giấy, gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC.

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 6.doc
Giáo án liên quan