Giáo án Hình học 9 - Tiết 61+62 - Năm học 2014-2015 - Phạm Quốc Bảo

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy).

 2. Kĩ năng: Nắm vững và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ.

 3. Thái độ: Biết cách vẽ hình và hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong hình vẽ.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số vật thể hình trụ như: Cốc nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ, máy tính bỏ túi, thước kẻ. Phiếu học tập làm .

 2. Học sinh: Thước, MTBT, tìm một số vật hình trụ trong thực tế.

III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, giảng giải.

IV. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ (3’)

Nêu một số hình không gian đã học ở lớp 8?

 GV: Đặt vấn đề giới thiệu các hình sẽ học trong chương IV

+ Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình không gian có các mặt xung quanh là những mặt cong.

+ Để học tốt chương này ta cần tăng cường quan sát thực tế, nhận xét hình dạng các vật thể quanh ta và làm một số thực nghiệm đơn giản và ứng dụng của những kiến thức đã học vào thực tế.

 3. Bài mới (33’)

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 61+62 - Năm học 2014-2015 - Phạm Quốc Bảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/03/2015
 Ngày dạy: 06/04/2015
Tuần 31 tiết 61
 KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Kiểm tra một số kiến thức cơ bản của chương III về: Góc ở tâm, góc tạo bởi hai cát tuyến với đường tròn, góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn, tứ giác nội tiếp, chu vi và diện tích của hình tròn, diện tích hình quạt tròn..
 2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán. Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán liên quan thực tế.
 3. Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, tự giác, độc lập, tư duy sáng tạo của HS.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Mỗi HS một đề kiểm tra.
 2. Học sinh: Thước, êke, compa, máy tính
III. Phương pháp: Kiểm tra đánh giá.
IV. Tiến trình giờ dạy:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
1.
Quan hệ 
giữa các góc với 
cung bị chắn của 
đường tròn
(9t)
- Biết số đo của góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
-So sánh hai góc.
- Tính được số đo cung bị chắn theo số đo của góc.
- Tính được số đo góc theo số đo cung bị chắn.
- Chứng minh hai đường thẳng vuông góc thông qua việc tính số đo góc theo số đo các cung bị chắn.
Số câu hỏi
2 (1d, 2c)
2 (1a, 1b)
11(1c)
5
Số điểm
Tỉ lệ %
1,0
10
2,0
20
1,0
10
4,0
40
2.
Tứ giác
nội tiếp (7t)
-Nhận biết được các tứ giác nội tiếp đường tròn.
Chứng minh được một tứ giác nội tiếp đường tròn
Số câu hỏi
1 (2a)
1 (2b)
2
Số điểm
1,0
10
2,0
20
3,0
30
3. Độ dài đường tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn (6t)
-Biết tính chu vi, diện tích hình tròn
-Tính độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn
Số câu hỏi
3 (1e, 1f, 1g)
3
Số điểm
Tỉ lệ %
3,0
30
3,0
30
TS câu hỏi
3
5
2
10
TS điểm
Tỉ lệ %
2,0
20
5,0
50
3,0
30
10,0
100
§ ĐỀ:
 1. (6,5đ) Cho hình vẽ: Biết = 1400, OH = 4cm.
 a) Tính số đo cung nhỏ HF ?
 b) Tính ?
 c) Vì sao OF ^ Gx ?
 d) So sánh và .
 e) Tính chu vi và diện tích hình tròn (O).
 f) Tính độ dài cung nhỏ EF.
 g) Tính diện tích hình quạt tròn OEF.
2. (3,5đ) Cho hình vẽ bên:
 a) Chỉ ra các tứ giác nội tiếp đường tròn trên hình vẽ ?
 b) Giải thích vì sao các tứ giác ở câu a nội tiếp đường tròn ?
 c) So sánh và 
§ ĐÁP ÁN:
 1. (6,5đ) 
 a) sđ= sđ– sđ= 1800 – = 1800 – 1400 = 400	(1,0đ)
 b) 	(1,0đ)
 c) Do = 1400 nên (2 góc kề bù)	(0,25đ)
 Xét DOFG có 	(0,5đ)
Þ OF ^ FG hay OF ^ Gx	(0,25đ)
 d) (O) có (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung)	(0,5đ)
 e) Chu vi hình tròn: C = 2pR = 2.p. 4 = 8p (cm)	(0,5đ) 
 Diện tích hình tròn: S = pR2 = p.42 = 16p (cm2)	(0,5đ)
 f) Độ dài cung nhỏ EF bằng 	(1,0đ)
 g) Diện tích hình quạt tròn OEF bằng 	(1,0đ)
 2. (3,5đ) 	 
 a) Các tứ giác AHID, BDHC là các tứ giác nội tiếp đường tròn.	(1,0đ)
 b) Tứ giác AHID nội tiếp đường tròn vì 	(1,0đ)
Tứ giác BDHC nội tiếp đường tròn vì và cùng nhìn đoạn thẳng BC dưới một góc 900 (cung chứa góc)	(1,0đ)
 c) Đường tròn ngoại tiếp tứ giác BDHC có = (vì cùng chắn )	(0,5đ) 
(Nếu HS có cách giải khác, đúng thì GV vẫn chấm điểm tối đa theo thang điểm từng phần)
 4. Củng cố: GV thu bài làm của HS và nhận xét ý thức làm bài.
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm một số vật thể có dạng hình trụ.
- Xem trước bài Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ (Chương IV)
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/03/2015
 Ngày dạy: 10/04/2015
Tuần 31 tiết 62
 Chương IV: HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN – HÌNH CẦU
 §1. HÌNH TRỤ – DIỆN TÍCH XUNG QUANH
 VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH TRỤ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy).
 2. Kĩ năng: Nắm vững và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. 
 3. Thái độ: Biết cách vẽ hình và hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong hình vẽ.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số vật thể hình trụ như: Cốc nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ, máy tính bỏ túi, thước kẻ. Phiếu học tập làm .
 2. Học sinh: Thước, MTBT, tìm một số vật hình trụ trong thực tế.
III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, giảng giải.
IV. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Nêu một số hình không gian đã học ở lớp 8? 
 GV: Đặt vấn đề giới thiệu các hình sẽ học trong chương IV
+ Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình không gian có các mặt xung quanh là những mặt cong. 
+ Để học tốt chương này ta cần tăng cường quan sát thực tế, nhận xét hình dạng các vật thể quanh ta và làm một số thực nghiệm đơn giản và ứng dụng của những kiến thức đã học vào thực tế.
 3. Bài mới (33’)
Chuẩn
KT-KN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-Nhớ và biết được: đáy, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao của hình trụ.
-Nhận biết được hình trụ qua mô hình.
-Biết mặt cắt hay thiết diện tạo thành khi một mặt phẳng cắt hình trụ (mặt cắt song song với đáy hoặc song song với trục).
-Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ dựa vào công thức.
-Tính được thể tích hình trụ dựa vào công thức.
Hoạt động 1: (8’)
- GV đưa hình vẽ 73 và giới thiệu: Khi quay hình chữ nhật ABCD vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình gì ?
+ HS: hình trụ.
- GV giới thiệu: 
• Cách tạo nên hai đáy của hình trụ, đặc điểm của đáy.
• Cách tạo nên mặt xung quanh của hình trụ.
• Đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ.
+HS đọc thông tin Sgk tr 107. 
- GV yêu cầu HS thực hiện 
+HS chỉ ra đâu là đáy, mặt xung quanh và đường sinh của hình trụ.
- GV đưa ra một vật hình trụ và yêu cầu HS lên bảng chỉ rõ đâu là đáy, mặt xung quanh và đường sinh của hình trụ.
Hoạt động 2: (8’)
- GV đưa ra hình vẽ 75 SGK để HS quan sát và đặt các câu hỏi:
? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình gì ?
+ HS dự đoán, quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
- GV đưa ra khái niệm.
? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình gì.
+ HS nhận xét.
- GV đưa ra khái niệm. 
- GV đưa ra một cốc thuỷ tinh và một ống nghiệm hở hai đầu, yêu cầu HS thực hiện . 
+HS trả lời câu hỏi ở .
Hoạt động 3: (10’)
- GV đưa ra hình vẽ 77 SGK theo từng thao tác như SGK.
+ HS quan sát được hai đáy và hình khai triển mặt xung quanh của hình trụ
- GV hướng dẫn phân tích cách khai triển hình trụ.
+ HS thực hiện theo nhóm. 
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm làm . 
+ HS: Các nhóm làm ra phiếu học tập và nộp cho GV kiểm tra nhận xét kết quả. 
- GV đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu và sửa bài vào vở. 
+HS cùng GV xây dựng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.
Hoạt động 4: (7’)
+ HS nêu công thức tính thể tích hình trụ.
- GV chuẩn lại công thức.
- Áp dụng công thức tính thể tích hình 78 SGK.
+ HS đọc lời giải trong SGK. 
- GV khắc sâu cách tính thể tích của hình trong trường hợp này và lưu ý cách tính toán cho HS.
1. Hình trụ:
- Khi quay ABCD quanh CD cố định Þ Ta được một hình trụ. 
- DA và CB quét nên hai đáy của hình trụ, là hai hình tròn bằng nhau nằm trong hai mặt phẳng song song có tâm C và D.
- Cạnh AB quét nên mặt xung quanh của hình trụ. Mỗi vị trí của AB là 1 đường sinh vuông góc với mặt phẳng đáy. Độ dài đường sinh là chiều cao của hình trụ.
- DC là trục của hình trụ. 
2. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là một hình tròn bằng hình tròn đáy.
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là một hình chữ nhật.
 Mặt nước trong cốc là hình tròn (cốc để thẳng) mặt nước trong ống nghiệm không phải là hình tròn (để nghiêng).
3. Diện tích xung quanh của hình trụ
- Chiều dài của hình chữ nhật bằng chu vi đáy của hình trụ và bằng: 
2.p.5 (cm) = 10p (cm) .
- Diện tích hình chữ nhật: 
 10p . 10 = 100p (cm2)
- Diện tích một đáy của hình trụ: 
 pR2 = p . 5.5 = 25p (cm2) 
- Tổng diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình tròn đáy (diện tích toàn phần) của hình trụ là: 100p + 25p. 2 = 150p (cm2) 
Tổng quát: 
 Hình trụ có bán kính đáy r và chiều cao h
 - Diện tích xung quanh: Sxq = p.r.h
 - Diện tích toàn phần: Stp = 2prh + 2pr2
4. Thể tích hình trụ
Công thức tính thể tích hình trụ: 
 V = S.h = pr2h
(S là diện tích đáy, h là là chiều cao ) 
Ví dụ: SGK tr 109
Giải
Thể tích cần phải tính bằng hiệu các thể tích V2 , V1 của hai hình trụ có cùng chiều cao h và bán kính các đường tròn đáy tương ứng là a, b.
Ta có: V = V2 – V1 = pa2h – pb2h
 = p (a2 – b2)h 
 4. Củng cố: (6’)
 - GV khắc sâu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ. 
 - Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr 110.
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần của hình trụ và một số công thức suy ra từ các công thức đó.
 - BTVN: 1; 2; 3; 5; 6 SGK tr 110, 111.
 - Tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày.........tháng..........năm...........
Ký duyệt
Phạm Quốc Bảo

File đính kèm:

  • docKiem_tra_chuong_III_1_Hinh_tru_Dien_tich_xung_quanh_va_the_tich_cua_hinh_tru.doc