Giáo án Hình học 9 tiết 58 đến 65

§3. HÌNH CẦU DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS nắm các khái niệm về hình cầu: tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn.

 2. Kĩ năng: HS biết sử dụng công thức tính diện tích mặt cầu và vận dụng vào thực tế đời sống.

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và suy luận, thấy được sự ứng dụng thực tế của hình cầu.

II. CHUẨN BỊ:

 1.Chuẩn bị của thầy:

 - Đồ dùng dạy học:Thước thẳng, bảng phụ, các mô hình về hình cầu, các vật dụng có dạng hình cầu.

- Phương án tỏ chức lớp học: Hoạt động cá nhân

 2. Chuẩn bị của trò:

 - Đồ dùng học tậpThước thẳng, bảng nhóm,, các vật dụng có dạng hình cầu.

 - Nội dung kiến thức: Tìm hiểu trước bài học, hoàn thành các bài tập đã quy định

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 58 đến 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tích toàn phần của hình nón là:
Stp = Sxq + Sđ = 240
= 284 (cm2)
 5’
Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích hình nón
- Giới thiệu cách xây dựng công thức tính thể tích hình nón ?
- Giới thiệu hình nón và hình trụ có đáy là hai hình tròn bằng nhau và chiều cao của hai hình cũng bằng nhau.
- Đổ nước đầy vào trong hình nón rồi đổ hết nước trong hình nón vào hình trụ. 
- Yêu cầu HS lên đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ, rồi rút ra nhận xét.
-Qua thực nghiệm ta rút ra được điều gì ?
-Nêu công thức tính thể tích của hình nón ?
-Áp dụng:
Tính thể tích của hình nón có bán kính đáy bằng 5cm và chiều cao bằng 10cm.
-Vài HS lên đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ.
-Nhận xét: Chiều cao của cột nước bằng chiều cao của hình trụ.
-HS.TB: VH.nón = H.trụ 
-Đọc và tóm tắt đề bài và trình bày cách tính thể tích hình nón
+ Cho: r = 5cm ; h = 10cm
+ Tính V = ?
3.Thể tích hình nón.
a.Thể tích của hình nón là:
 V.nón = 
b.Áp dụng:
Tính thể tích của hình nón có bán kính đáy bằng 5cm và chiều cao bằng 10cm.
Ta có 
10’
Hoạt động 4: Củng cố –luyện tập 
-So sánh mối liên hệ giữa hình nón và hình chóp đều.
+ Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón (giaûi thích các kí hiệu có trong công thức) 
Bài 15 SGK tr 117 
-Treo bảng phụ nêu đề bài tập và hình vẽ
- Gọi HS đọc to rõ đề, và tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS lên bảng tính bán kính đáy r và độ dài đường sinh l
a) Tính r = ?
b) Tính l = ?
- Nhận xét, bổ sung
-Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón.
Bài 16 SGK tr 117 
 - Treo bảng phụ nêu đề bài
- Tính số đo cung tròn hình quạt ta cần biết điều gì? Làm thế nào để tính diện tích hình quạt tròn ?
-Yêu cầu HS làm vào vở và gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
-Nhận xét và chốt lại lời giải bài toán.
+ Tái hiện kiến thức
-Vài HS nhắc lại các công thức tính như vở ghi.
-Vài HS đọc và tìm hiểu đề bài.
- HS.TB lên bảng tính, cả lớp làm bài vào vở.
-Vài HS đứng tại chỗ trình bày cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón.
-HS.TB đọc đề bài, cả lớp tìm hiểu đề bài
-HSTB: Ta cần biết diện tích hình quạt.Diện tích hình quạt tròn chính là diện tích xung quanh hình nón
- HS.TB lên bảng trình bày lời giải
Bài 15 SGK tr 117.
a) Đường kính của đường tròn đáy là d = 1, suy ra r = .
b) Hình nón có chiều cao h = 1, theo định lí Pitago, độ dài ñöôøng sinh của hình nón là:
c)Dieän tích xung quanh của hình nón là:
Sxq = 
d) Dieän tích toaøn phaàn cuûahình noùn laø: Stp = Sxq + Sñ 
= (cm2)
e) Theå tích cuûa hình noùn laø:
V = 
Bài 16 SGK tr 117 
Dieän tích hình quaït troøn laø:
Squaät = Sxq= (cm2)
AÙp duïng coâng thöùc
Squaït = 
= 
 5. Hướng dẫn về nhà:: (1’)
 -Về nhà học bài nắm chắc các khái niệm về hình nón, các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón.
 - Làm các bài tập:17, 19, 20,21,22 SGK trang 117, 118, 119. 
 - Tiết sau ta tìm hiểu về hình nón cụt, công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày dạy: 
Tiết 62 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: HS nắm được các khái niệm về hình nón cụt,công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt
	2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt để giải các bài tập liên quan.
	3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và suy luận các bài toán.
II.CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên: 
Đồ dùng dạy học:Mô hình hình nón cụt, hình vẽ 87, 92 ttr 114, 115 SGK.Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bài tập hoạt động nhóm
Phương án tổ chức lớp học: 
Chuẩn bị của học sinh: 
 - Nội dung kiến thức:Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình nón
 - Dụng cụ học tập:Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
 - Kiểm tra nề nếp -sĩ số.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
 2.Kiểm tra bài cũ:(8’) 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón 
- Cho một hình nón có chiều cao h = 12 cm và bán kính đường tròn đáy r = 5 cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón
- Viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón dúng (SGK tr 115, 116) 
-Độ dài đường sinh của hình nón: (cm)
Diện tích xung quanh của hình nón: 
 Sxq = (cm2)
Diện tích toàn phần của hình nón:
 Stp = Sxq + Sđ 
 = 65 (cm2)
Thể tích của hình nón: 
 V = (cm3))
4.0 
6.0
 	 - Gọi HS nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, đánh giá, sửa chữa, ghi điểm
 3.Giảng bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: (1’) 
Hôm trước các em đã được nghiên cứu về hình nón, nắm được các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón. Trong tiết học hôm nay các em sẽ được nghiên cứu về hình nón cụt, tìm hiểu cách tính diện tích xung quanh, và thể tích của hình nón cụt
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
6’
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình nón cụt
-Sử dụng mô hình hình nón được cắt ngang bỡi một mặt phẳng song song với đáy để giới thiệu về mặt cắt và hình nón cụt như SGK.
-Hình nón cụt có mấy đáy? Là các hình như thế nào ?
-Giới thiệu: Đèn treo ở trần nhà khi bật sáng sẽ tạo nên một cột sáng có dạng một hình nón cụt.
-Chú ý nghe trình bày, ghi.
-Hình nón cụt có hai đáy là hai hình tròn không bằng nhau.
4.Hình nón cụt. (SGK tr 116) 
18’
Hoạt động 2: Tìm hiểu diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt
- Treo bảng phụ đưa hình 92 SGK lên bảng và giới thiệu: các bán kính đáy, độ dài đường sinh, chiều cao của hình nón cụt.
-Ta có thể tính diện tích xung của hình nón cụt như thế nào ?
- Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt?
-Thể tích của hình nón cụt liên quan như thế nào tới thể tích của hình nón lớn và thể tích của hình nón nhỏ?
- Chốt lại câu trả lời của HS và nêu công thức
-Treo bảng phụ nêu bài tập áp dụng
Tính diện tích xung quanh và thể tích của một hình nón cụt được tạo thành khi quay hình thang vuông ABCD một vòng quanh cạnh AD của nó. Biết
 l = 17 cm, r1= 7 cm, r2 = 15 cm (hình vẽ chưa có BH)
 -Tính thể tích của hình nón cụt ta cần phải biết những yếu tố nào?
-Nêu cách tính chiều cao của hình nón cụt?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trong thời gian 6‘
- Gọi đại diên một nhóm đưa kết quả lên bảng và trình bày
- Gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý
-Nhận xét và chốt lại bài toán
- Diện tích xung quanh của hình nón cụt là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình nón nhỏ.
-Tính toán và nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt là: 
-Thể tích hình nón cụt bằng hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ
-Đọc và tìm hiểu đề bài
-HS.TBK: Ta cần phảii biết chiều cao và diện tích đáy của hình nón 
-Kẻ BG CD tại H. Tính BH dựa vào tam giác vuông BCH. BH chính là chiều cao của hình nón cụt
-Hoạt động nhóm giải bài toán
- Đại diên một nhóm đưa kết quả lên bảng và trình bày
- Vài HS nhóm khác nhận xét, góp ý bài làm của nhóm bạn
5.Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt. 
a. công thức
b.Vận dụng
Diện tích xung quanh cuûa hình nón cụt là:
Sxq = (cm2)
Kẻ BG CD tại H. Trong tam giác vuông BCH ta có:
BC = 17 cm,
CH = r2 – r1 = 15–7 = 8 cm
Suy ra: h = BH 
 = = 15 (cm)
Thể tích của hình nón cụt là:
V = 
 (cm3)
8’
Củng cố –Luyện tập 
-Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt. (giải thích các kí hiệu có trong công thức)
 Bài tập18 SGK 
- Gọi HS đọc bài tập18 trang 117 SGK.và trả lời
(Đề bài, hình vẽ trên bảng phụ)
 Bài tập 22 SGK
- Treo bảng phụ nêuề bài lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và gọi HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn ?
- Nhận xét và chốt lại công thức tính thể tích hình nón và thể tích hình trụ
-Vài HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt.
-Đọc suy nghĩ và chọn đáp án D
-Đọc và tìm hiểu đề bài
-Cả lớp làm bài tập theo yêu cầu 
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn 
Bài tập18 SGK 
chọn đáp án D
Bài tập 22 SGK
Gọi r là bán kính đường tròn đáy.
Tổng thể tích của hai hình nón là: V1 = 2.
Thể tích hình trụ V2 = 
Vậy V1 = V2
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 - Về nhà học bài nắm chắc các khái niệm về hình nón, hình nón cụt, các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón và hình nón cụt.
	 - Làm các bài tập:23, 24, 25, 26 trang 119. 
 - Hướng dẫn: Bài 23 Để tính ta cần tính được tỉ số giữa r và l. 
 Ta có Squạt = Sxq nón. Từ đó suy ra
 -Tiết sau luyện tập.
 IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày dạy: 
Tiết: 62 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Thông qua bài tập HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón, hình nón cụt và củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình nón và hình nón cụt.
 2. Kĩ năng: HS luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình nón và hình nón cụt cùng các công thức suy diễn của chúng.
 3. Thái độ: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón và hình nón cụt, từ đó HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của thầy: 
 - Đồ dùng dạy học Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm
 2. Chuẩn bị của trò: 
 - Đồ dùng học tập: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi và bài tập đã cho về nhà
 - Nội dung kiến thức: Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh,toàn phần và thể tích hình nón, nón cụt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp: (1ph) 
Kiểm tra sĩ số lớp 
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
 HS1: Chữa bài tập 20 trang 118 SGK.
r(cm)
d(cm)
h(cm)
l(cm)
V(cm3)
10
20
10
5
10
10
9,77
19,54
10
13,98
1000
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét đánh giá, sửa chữa và ghi điểm .
 3. Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (1ph) 
Để củng cố các khái niệm và công thức về hình nón và hình nón cụt, trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tập vận dụng các kiến thức trên.
 b. Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7’
Hoạt động 1: Chữa bài tập
1.Bài 21 tr 118 SGK 
 -. Treo bảng phụ nêu đề bài và hình vẽ.
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 21 tr 118 SGK 
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét và chốt lại vấn đề: Khi tính diện tích xung quanh của hình nào đó thì ta cần phân tích hình xem thử hình đó cấu tạo của nó bao gồm những hình nào, rồi sau đó mới tính. Đề bài và hình vẽ treo bảng phụ.
-HS.TB lên bảng chữa bài tập.
-Vài HS hận xét bài làm của bạn.
Bài 21 tr 118 SGK.
Bán kính đáy hình nón là:
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Diện tích hình vành khăn là:
Diện tích vải cần có để làm chiếc mũ (không kể riềm, mép, phần thừa) là:
28’
Hoạt động 2: Luyện tập
.Bài 17 SGK tr 117.
-Treo bảng phụ nêu đề bài và hình vẽ lên bảng
Tính số đo cung của hình quạt khi khai triển mặt xung quanh của hình nón.
- Nêu công thức tính độ dài cung n0, bán kính bằng a?
- Độ dài cung hình quạt chính là độ dài đường trịn đáy hình nĩn .
- Hãy tính bán kính đáy hình nĩn biết và đường sinh AC = a.
- Hãy tính độ dài đường tròn đáy?
- Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón?
Bài 23 SGK tr 119.
. -Treo bảng phụ nêu.Đề bài và hình vẽ 
- Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là . 
-Để tính góc , ta cần tìm gì ? 
-Diện tích mặt khai triển của hình nón chính là phần diện tích nào của hình nón ?
-Hãy tính diện tích xung quanh của hình nón, rồi tính tỉ số ? 
- Gọi HS nhận xét và sửa sai nếu có.
Bài 27 SGK tr 119.
-Treo bảng phụ nêu đề bài và hình vẽ
-Dụng cụ này gồm những hình gì mà các em đã học ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài này trong 4 phút.
+ Nửa lớp giải câu a).
+ Nửa lớp giải câu b).
-Gọi đại diện hai nhóm treo bảng nhóm và trình bày
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý,bài làm của nhóm bạn.
-Nhận xét, đánh giá, sửa chữa bài làm của các nhóm
Bài 28 SGK tr 120.
-Treo bảng phụ.nêu đề bài và hình vẽ
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt ?
-Hướng dẫn HS tính chiều cao của hình nón cụt 
h = 33,94, 
-Yêu HS tính thể tích nếu còn thời gian 
-Đọc và tìm hiểu đề bài.
-HS.TB trả lời: (1)
-Trong tam giác vuông AOC có:
.-Đọc và tìm hiểu đề bài.
- Để tính được góc ta cần tìm được tỉ số tức là tìm 
sin .
-Chính là diện tích xung quanh của hình nón.
-HS.TB lên bảng tính.
-Vài HS nhận xét bài làm của bạn.
-Đọc và tìm hiểu đề bài.
-Dụng cụ này gồm hình trụ ghép với hình nón.
-Hoạt động nhóm Theo kĩ thuật khăn trải bàn trong 5’
-Đại diện hai nhóm treo bảng nhóm.
-Đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý,bài làm của nhóm bạn.
-Đọc và tìm hiểu đề bài.
-HS.TB nêu công thức 
- Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuơng, ta có:
.
 Bài 17 SGK tr 117.
 -Ta có: (1) 
-Trong tam giác vuông OAC có:
Vậy độ dài đường tròn là:
-Thay vào (1), ta có 
 Bài 23 tr 119 SGK.
Squạt = = Sxqnón
Mà Sxqnón = r
= r = r
= 
Vậy sin = 0,25 14018’
Bài 27 SGK tr 119.
a) Thể tích của hình trụ là:
 Vtrụ = = .0,72..0,7 
 = 0,343 (m3) 
Thể tích của hình nón là:
Vnón = = 0,72.0,9
 = 0,147 (m3) 
Thể tích của dụng cụ này là:
V = Vtrụ + Vnón 
 = 0,343 + 0,147 = 0,49 
 1,54 m3.
b) Diện tích xung quanh của hình trụ: 2 rh1 = 2 .0,7.0,7 
= 0,98(m2) 
Diện tích xung quanh của hình nón 
Sxq = r.0,7.1,14
 0,80(m2) 
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là 
0,98 + 0,80 = 1,78
 5,59 (m2) 
Bài 28 tr 120 SGK.
Diện tích xung quanh của xô là:
Thể tích của xô là:
Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông, ta có:
(1 lít = 1dm3)
27
36
9
21
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	 -Về ôn tập lại cách tạo ra hình nón, hình nón cụt. Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt
 - Xem lại các bài tập đã giải tại lớp
	 - Vận dụng các công thức trên vào giải các bài tập sau: 24,25, 29 SGK trang 119, 120.
	 - Đọc trước bài: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
 - Bài tập dành cho học sinh Khá – Giỏi::
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi V1; V2; V3 lần lượt là thể tích của các hình sinh ra khi quay tam giác ABC một vòng xung quanh các cạnh BC; AB; AC. Chứng minh rằng: 
IV.RÚT KINH NGHIỆM::
Tuần 33 
Tiết 63 
§3. HÌNH CẦU DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS nắm các khái niệm về hình cầu: tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn.
 2. Kĩ năng: HS biết sử dụng công thức tính diện tích mặt cầu và vận dụng vào thực tế đời sống.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và suy luận, thấy được sự ứng dụng thực tế của hình cầu.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của thầy:
 - Đồ dùng dạy học:Thước thẳng, bảng phụ, các mô hình về hình cầu, các vật dụng có dạng hình cầu.
- Phương án tỏ chức lớp học: Hoạt động cá nhân
 2. Chuẩn bị của trò: 
 - Đồ dùng học tậpThước thẳng, bảng nhóm,, các vật dụng có dạng hình cầu. 
 - Nội dung kiến thức: Tìm hiểu trước bài học, hoàn thành các bài tập đã quy định
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Kiểm tra sĩ số lớp
 2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
HS1:TB 
- Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt. 
- Giải thích các kí hiệu trong công thức?
HS2: (Khá) 
Giải bài tập 23SGK. Hình vẽ trên bảng phụ
Gv nhận xét, củng cố và cho điểm
HS1: 
- Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt đúng
- Giải thích các kí hiệu trong công thức đúng
HS2: 
Giải bài tập 23
 Sin = . 
Ta có: Squạt = và Sxqnón = 
Mà Squạt = Sxqnón => = 
=> 
Vậy: Sin = 0,25 => 
6
4
2
4
4
2
 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1ph) Khi quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ, nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định, ta được hình nón. Vậy khi quay nửa hình tròn tâm O một vòng quanh đường kính ta được hình gì? Hình này có đặc điểm như thế nào? Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
 b) Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
8’
Hoạt động1: Hình cầu
- Treo bảng phụ đưa hình103 SGK trang 121 để HS quan sát
- Quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính cố định AB ta được một hình cầu. 
- Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu.
- Điểm O gọi là tâm mặt cầu, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.
. - Cho học sinh quan sát mô hình hình cầu. 
- Nêu bán kính và tâm của hình cầu ?
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về hình cầu, mặt cầu.
-Chú ý nghe giới thiệu và quan sát thực tế hình vẽ.
- Quan sát mô hình hình cầu. 
- Vài HS nêu bán kính và tâm của hình cầu ?
-Vài HS lấy ví dụ về hình cầu, mặt cầu.
1.Hình cầu:
- Khi quay nửa hình tròn tâm O bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu.
- Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. 
- Điểm O được gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.
10’
Hoạt động 2: Cắt một hình cầu bỡi một mặt phẳng
- Dùng mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng cho HS quan sát và hỏi:
- Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì?
- Quan sát mô hình và trả lời:
HS: Khi cắt một hình cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn.
HS: thực hành ?1:
2.Cắt một hình cầu bởi một mặt phẳng:
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì phần mặt phẳng nằm trong hình đó (mặt cắt) là một hình tròn.
- Hãy thực hiện trang 121 SGK.
 Hình
Mặt cắt 
HÌNH TRỤ
HÌNH CẦU
H.chữ nhật
Không
Không
H.tròn bán kính R
Có
Có
H.tròn bán kình < R
Không
Có
-Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK: “Quan sát hình 104, ta thấy nếu mặt phẳng không đi qua tâm”
- Đưa hình 105 SGK lên bảng giới thiệu với HS: Trái đất được xem như một hình cầu, đường xích đạo là một đường tròn lớn.
- Đưa hình 112 trang 127 SGK để hướng dẫn HS nội dung cơ bản của bài đọc thêm: “Vị trí của một điểm trên mặt cầu -Toạ độ địa lí”...
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài đọc thêm này để hiểu rõ hơn.
- Quan sát hình vẽ và nghe giới thiệu
Ví dụ:
Trái đất được xem như một hình cầu, đường xích đạo là một đường tròn lớn.(Hình105SGK)
10’
Hoạt động 3 Diện tích mặt cầu
-Bằng thực nghiệm, người ta thấy diện tích mặt cầu gấp 4 lần diện tích hình tròn lớn của hình cầu.
- Hãy tính diện tích mặt cầu bán kính 5 cm?
- Cho HS tìm hiểu ví dụ 2:
 (SGK tr 122) 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài
+Tóm tắt đề bài lên bảng
- Gọi HS nêu cách làm, tính d2
-Trước hết ta tính đại lượng nào?
-Nêu cách tính đường kính của mặt cầu thứ hai? Yêu cầu HS thực hiện.
- Treo bảng phụ đưa bài giải lên bảng cho HS xem lại 
- Ghi công thức tính diện tích mặt cầu và nhắc lại nhiều lần.
-HS1: Nêu cách tính.
-HS2: Lên bảng trình bày
gọi d là đường kính của mặt cầu thứ hai ta có.
3. Diện tích mặt cầu:
a. Công thức tính diện tích mặt cầu: 
Trong đó: R là bán kính, 
 d là đường kính mặt cầu 
b. Ví dụ: 
1.Diện tích mặt cầu bán kính 5 cm là Smặt cầu = 
2.Tóm tắt S1 = 36 cm2 ; S2 = 3S1. Tìm đường kính d2 = ?
Gọi d2 là độ dài đường kính của mặt cầu thứ hai Theo công thức tính diện tích mặt cầu ta có: 
S2 = pd22 3S1 = pd22
 3.36 = 3,14. d22 
 d22 = 34,39 
 d2 » 5,86 ( cm )
Vậy độ dài đường kính của mặt cầu thứ hai là d2 » 5,86 (cm)
8’
Hoạt động 4 Củng cố
-Gọi học sinh nhắc lại các kiến thức đã học về hình cầu. Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh của hình cầu.
-Nêu nội dung bài tập.
Tính diện tích mặt ngoài của một hòn bi bằng thép có bán kính bằng 1cm.
Tính diện tích da để làm một quả bóng có đường kính 20cm ( không tính Đảng dùng làm các chỗ làm ghép nối)
-Vài học sinh nhắc lại các kiến thức đã h

File đính kèm:

  • docHH9_tiet_5865.doc
Giáo án liên quan