Giáo án Hình học 9 đầy đủ

Tiết 45 : LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Củng cố các định lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

2.Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.

3.Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.

II.CHUẨN BỊ :

Gv: Compa ,thước thẳng , phấn màu ,

Hs: làm các bài tập về nhà tiết trước, dụng cụ học tập ,

 

doc157 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 đầy đủ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
1.Ổn định tổ chức :.
2.Bài cũ : Khi nào thì : AB = AM + MB ? ? 
3.Bài mới :
 Đvđ: 
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung 
HĐ 1: Góc ở tâm
Gv: treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS quan sát :
? Đỉnh của AOBcó đặc điểm gì.
HS: Trùng với tâm của đường tròn .
Gv: giới thiệu “ Góc AOB là góc ở tâm”
? Góc ở tâm là gì ?
HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk
Gv: Số đo của góc ở tâm có thể là những giá trị nào .
HS: 
Gv: Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung .
HS: 2 cung :AmB và AnB
Gv: Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a?
Hs : 
HĐ 2: Số đo cung
Gv : Hãy đo góc AOB trên hình 
Hs :
Gv: Cho hs nêu định nghĩa số đo (độ) cung
Hs :
?Vì sao AOB và AmB có cùng số đo.
HS: Vì AOB chắn AmB
Gv: Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính số đo cung AB nhỏ ..
Hs:.
Gv : Nêu chú ý sgk 
Hs :.
HĐ 3 : So sánh hai cung
Gv: Để so sánh hai cung ta so sánh gì ?
Hs :.
Gv: Nếu cung AB bằng cung CD thì ta suy ra được điều gì 
HS: sđAB = sđCD
Gv: Nếu cungAB > cung CD thì ta suy ra được điều gì 
HS:sđ AB > sđ CD
Gv: Em thử tìm điều kiện để kết luận trên hoàn toàn đúng .
HS: Trả lời như phần ghi bảng 
Gv : Cho hs làm ?1
Hs : 
HĐ 4 : Cộng hai cung
GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk
Gv: góc AOB bằng tổng của những góc nào .
HS:.
Gv: góc AOB;góccAOC;góc COB chắn cung nào .
Hs :
Gv: Theo định nghĩa về số đo cung ta suy ra được điều gì.
HS: sđ AB = sđ AC + sđ CB
? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng quát về “phép cộng 2 cung”.
Hs: ..
Gv: Khi nào thì 
Hs :
Gv: .
1.Góc ở tâm:
a.Định nghĩa :Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của dường tròn .
VD:là góc ở tâm chắn AmB
m
b.Cung bị chắn :là cung nằm bên trong góc .
2. Số đo cung :	
a.Định nghĩa (sgk)
-sđ nhỏ = sđ = 
-Số đo của cung đường tròn =1800 .
-sđ lớn = 3600- sđ nhỏ.
b.Chú ý :
-Cung nhỏ có sđ < 1800.
-Cung lớn có sđ >1800 .
-“Cung không ”có sđ bằng 00 và cung cả 
đường tròn có sđ bằng 3600 .
3.So sánh hai cung:
+) = CDsđ AB = sđ CD.
+) > CD sđ AB > sđ CD.
Điều kiện :2cung đang xét phải thuộc 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau.
4.Khi nào thì : 
Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên: 
=> 
Định lí : Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì : 
4.Củng cố :
Bài tập 1 - sgk- tr 68 : Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200.
Bài tập 2 - sgk- tr68:
?xOs có quan hệ thế nào với sOy
Hs:Kề bù 
?Vậy sOy được tính như thế nào .
sOy = 1800- sOx = 1800- 400 = 1400.
?Làm thế nào để tính tOy, tOx
5.Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc bài, xem kĩ các bài tập đã giải ; 
- Làm bài 4,5,6,7,8 (sgk)
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo:...
IV.RÚT KINH NGHIỆM : 
 ...............................................................................................................................................
Ngày soạn : 14/01/2015
Tiết 38 : LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức :HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung”
-HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao cá c định lí 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
2.Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng ,compa, Bảng phụ vẽ sẵn hình 9,10,11 SGK
HS: Thước thẳng ,compa, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Ổn định lớp: ..... 
2.Bài cũ ? Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau cung AB và cung CD?So sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn cung AB và Cung CD.?	
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
HĐ 1: Định lí 1 
Gv:vẽ hình mở đầu bài học và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung”
Gv: giữ nguyên phần bài cũ ở bảng 
? Hãy so sánh 2 dây AB và CD?
Hs :....
? Nếu AB = CD thì AB có bằng CD không.?
Hs:...
? Hãy phát biểu các kết luận trên trong trường hợp tổng quát.
HS: định lí 1 tr 71 sgk 
HĐ 2 : Định lí 2 
GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới thiệu nội dung định lí 2 .
Hs:...
Gv: yêu cầu hs viết gt và kl của định lí 2
Hs :...
Gv: Hãy so sánh hai cung AB và CD của (O) và (O/)
?Hãy rút ra kết luận :
HS: rút ra được như phần chú ý của nội dung ghi bảng .
HĐ 3 : Luyện tập củng cố 
? Hãy đọc đề vẽ hình,ghigt, kl bài 13.
Hs : 
Gv: Để c/m AC = BD
 ta c/m điều gì? Căn cứ vào đâu.
Hs :
HS: Tứ giác ABCD là hình thang cân 
?Để c/m tứ giác ABCD là hình thang cân ta c/m điều gì .
HS:EF là trục đối xứng của hình thang ABCD
(AB và CD)
?Căn cứ vào đâu chứng minh để khẳng định trên 
HS:AB//CDEFAB và CD tại trung điểm của AB và CD theo quan hệ giữa đường kính và dây
Gv : Hãy trình bày bài giải .
Hs : ...
Hs :: Nhận xét ( sữa lỗi ) 
1.Định lí 1: (sgk )
 a, AB = CD
 b, AB = CD => 
?1. Chứng minh: 
a, Ta có: (do )
 OA = OB = OC = OD (bk)
=> (c.g.c)
=> AB = CD
b, Ta có : AB = CD => (c.c.c)
=> ( Hai góc tương ứng ) 
=> 
Vậy : AB = CD
2.Định lí 2: ( sgk )
 GT A,B,C,D (O) 
 Kl AB > CD
* Chú ý : Định lí 1 và 2 chỉ đúng trong trường hợp 2 cung đang xét phải nằm trên 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
Bài tập 13 tr 72 sgk:
Chứng minh :
Kẻ EF AB và CD tại H và K
Ta có: HA = HB và KC = KD và E,H,O,K,F thẳng hàng 
EF là trục đối xứng của hình thang ABCD
Hình thang ABCD cân AC= BD
Vậy :AC = BD
4. Củng cố : 
- Nhắc lại nội dung hai định lí vừa học :...
- Giáo viên cho hs làm bài tập 11/sgk
5.Hướng dẫn học ở nhà :
-Học thuộc bài ,Xem kĩ các bài tập đã giải
-Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau.
-Làm bài 10,11,14,sgk
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập :....
IV.RÚT KINH NGHIỆM : 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn 19/1/2015
 Tiết 39 : LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về số đo của góc ơ tâm sđ cung và mối liên hệ giữa cung và dây
2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng được dịnh lí và hệ quả vào giải bài tập.
3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc, tích cực chủ động trong học tập có thái độ yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
Gv: Compa thước kẻ , phấn màu:
Hs: Com pa, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ : Phát biểu định lí mối liên hệ giữa cung và dây?.
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung 
HĐ1: Chữa bài 5 – sgk 
Gv: tổng các góc trong một tứ giác bằng bao độ?
Hs:
Gv: Góc OBM và góc OAM bằng bao nhiêu
độ?
Hs:
=> BOA = ?
Hs:
Gv: Từ câu a em hãy cho biế só đo cung BnA bằng bao nhiêu độ?
Hs:
Gv: Từ đó em hãy suy ra số đo của cung lớn BmA?
HĐ 2: Chữa bài 11- sgk 
Gv: Yêu cầu hs vẽ hình bài tập 11 – sgk 
Hs :
Gv: để so sánh hai cung thì ta cần so sánh điều gì?
Hs: 
Gv: Để so sánh được hai dây BC và BD ta cần làm gì?
Hs:
Gv: Em có dự đoán gì về độ dài của hai dây này?
Hs:
Gv: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm gì?
Hs:
Gv: Em hãy nêu phương pháp chứng minh bài toán?
Hs:
Gv: Để chứng minh B là điểm chính giữa của cung EBD ta cần chứng minh được điều gì?
Hs:
 Để cm được BE = BD ta cần cm như thế nào?
Hs:
 GV: cho học sinh nêu một số phương pháp để chứng minh BE = BD.
Hs:
HĐ 3: Chữa bài 12 – sgk 
? Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt, kl bài 12
?Để c/m OH>OK ta chứng minh điều gì ?Căn cứ vào đâu.
HS:BD>BC theo liên hệ giưa dây và khoảng cách từ tâm đến dây .
Căn cứ vào đâu để c/m BD>BC .
HS: Căn cứ vào gt và bđt tam giác : BD=BA+AD=BA+AC>BC
?Làm thế nào để so sánh 2 cung nhỏ BD và BC.
HS: so sánh 2 dây BD và BC theo định lí 1 về liên hệ giữa cung và dây.
?Hãy trình bày c/m:
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng 
 Bài 5 – sgk – tr 69: 
C
B
A
O
n
m
M
A
Tổng các góc trong một tam giác bằng 360o
 OBM = OAM = 90o
Ta lại có:
 = 360o – ( 90o + 90o + 35o) = 145o
BOC = 145o
 b) sđ BnA = sđ BOC = 145o
 sđ BmA = 360o – 145o = 215o
Bài 11- sgk – tr 70 :
B
A
O
O
C
D
E
ABC nội tiếp trong đường tròn có AC là đường kính => góc ABC = 90o
Cm tương tự ta có ABD = 90o
Xét ABC vàABD
ABC = ABD = 90o	 (1)
AC = AD (2)
AB là cạnh chung (3)
Từ (1) (2) và (3) => ABC =ABD
 (CH – CGV)
=> BD = BC => BD = BC
b, Xét tam giác AED có : 
( Vì AD là đường kính)(1)
=> vuông tại E.
=> EB là trung tuyến ứng với cạnh huyền CD , nên EB = 1/2 CD , mà BD =1/2 CD 
=> BE = BD 
Bài 12- sgk - tr 72: 
Ta có :BD =BA+AD
Mà AD =AC (gt)
Nên BD = BA+AC > BC(bất đẳng thức tam giác)
Vậy OH > OK và BD > BC
4. Củng cố:
- Qua tiết học này các em đã được cũng cố lại một số kiến thức về góc ở tâm, liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn.
5. Hướng dẩn về nhà:
- Về nhà các em nẳm vững kiến thức lí thuyết về góc ở tâm và liên hệ giữa cung và dây.
- Thực hiện các dạng bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước các kiến thức của bài góc nội tiếp
IV.RÚT KINH NGHIỆM : 
.
 Ngày soạn 22/01/2015
 Tiết 40: GÓC NỘI TIẾP
 I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa góc nội tiếp .
-HS nắm được định lí và các hệ quả về số đo của góc nội tiếp .
2.Kĩ năng: HS nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn ,chứng minh được định lí về số đo góc nội tiếp và các hệ quả của định lí .
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
Gv: Thước thẳng compa thước đo góc ,Bảng phụ vẽ các hình 13,14,15.
Hs: dụng cụ vẽ hình ,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Ổn định tổ chức :
2.Bài cũ : ? Định nghĩa , số đo góc ở tâm ?
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung 
HĐ 1 : Định nghĩa góc nội tiếp 
-Gv: vẽ hình và giới thiệu BAC là góc nội tiếp chắn cung BC.
Gv: Vậy góc nội tiếp là gì ?
Hs:
Hs:nêu như định nghĩa tr 72 sgk.
?Hãy thực hiện ?.1
HS:
-Hình 14 :.
-Hình 15 :
Gv: treo bảng phụ vẽ sẵn hình 16,17,18 sgk: Hãy thực hiện ?.2 
Hs:
HS: Số đo góc nội tiếp bằng 1/2 số đo cung bị chắn .
HĐ 2 : Định lí 
Gv: Hãy đọc định lí tr 73 sgk và ghi gt, kl
Hs:.
 Hướng dẫn chứng minh:
? BAC chắn cung nào .
HS:Chắn cung BC
?Trên hình vẽ còn có góc nào chắn cung BC nữa 
HS:BOC
?Nêu mối quan hệ giữa và 
HS:.
Gv: Góc BOC thuộc loại góc nào đã học?Hãy tính sđ BOC.
HS : góc BOC là góc ở tâm chắn
 cungBC .
Gv: Làm thế nào để đưa trường hợp b) về t/h a đã c/m?
Hs:
Gv : để t/h c về t/h a ntn?
HS:Kẻ đường AD
?Hãy trình bày chứng minh.
Hs:
HĐ 3 : Hệ quả 
-GV vẽ hình (Hệ quả)
Cho DBC = EBC.Hãy so sánh 
DC và EC?
HS:.
?Hãy nêu kết luận tổng quát .
Hs:.
?Hãy tính sđ của DAC và DBC ?So sánh và rút ra kết luận tổng quát .
HS:.
?Hãy tìm mối liên hệ giữa góc ở tâm và góc nôi tiếp cùng chắn cung DC?Nêu kết luận tổng quát
Hs:.
?Hãy tính góc BAC ?Nêu kết luận tổng quát 
HS:
Hs: Phát biểu nội dung các hệ quả như sgk :..
Hs :
1.Định nghĩa :(sgk )
VD: BAC là góc nội tiếp chắn BC
?1. :-Hình 14: đỉnh không nằm trên đường tròn.
- Hình 15 :Hai cạnh không chứa cả 2 dây của đường tròn .
?2. 
2.Định lí :SGK
 Gt (O;R),là góc nội tiếp 
 KL BAC =BC
a)Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc :
Ta có BOC là góc ngoài của tam giác 
cân AOB Do đó :
Vậy =BC
b) Tâm O nằm bên trong góc :Kẻ đường kính AD1)
c)Tâm O nằm bên ngoài góc :Kẻ đường kính AD1)
3.Hệ quả : ( sgk ) 
a)DBC = EBC => DC = EC 
b)DAC = DBC(cùng chắn DC)
DAC = DBC = EBC(cùng chắn DC và EC)
c)DBC =1/2 DOC(cùng chắn DC)
d)BAC = 900(chắn cung 1/2đường tròn )
 4.Củng cố :
 HS:Nêu các hệ quả cuả góc nội tiếp 
?Hãy so sánh và chỉ rõ căn cứ .
Bài tập 15 - sgk: a, Đúng ; b, Sai
Bài tập 18 - sgk : FAQ = PRQ = FCQ(cùng chắn FQ)
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc bài -chứng minh được định lí và các hệ quả.
-Xem kĩ các bài tập đã giải ; Làm bài 19,20,21,22.sgk .
-Chuẩn bị tiết sau học tiết luyện tập :
IV.RÚT KINH NGHIỆM : 
 Ngày soạn:26/01/2015
 Tiết 41 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả
2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng được dịnh lí và hệ quả vào giải bài tập.
3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc , tích cực chủ động trong học tập.
II.CHUẨN BỊ: 
Gv: Compa thước kẻ , phấn màu:
Hs: Com pa, thước kẻ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Ổn định tổ chức : .... 
2. Bài cũ. Phát biểu định lí và hệ quả của góc nội tiếp?.
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung 
HĐ 1: Chữa bài 19 – sgk 
Gv: Hãy đọc đề , vẽ hình, ghi GT,KL bài toán
HS: .
Gv: Để cm SH AB ta c/m điều gì 
HS: H là trực tâm của tam giác SAB.
Gv: Để cm H là trực tâm của tam giác SAB ta cm điều gì? Vì sao?
Hs :.
Gv: Để cm BMSA và AN SB ta cm điều gì? 
Hs :AMB = ANB =90o
Gv: Căn cứ vào đâu để chứng minh được AMB = ANB = 90o? 
Hs: Hệ quả của góc nội tiếp. 
Gv :
HĐ 2: Chữa bài 20 – sgk 
?Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt,kl của bài toán :
HS: Như nội dung ghi bảng .
?Để chứng minh C,B,D thẳng hàng ta chứng minh điều gì.
HS:CBD =1800
? bằng tổng của những góc nào .
HS:CBD = CBA +ABD
?Hãy tính sđ của CBA và ABD rồi suy ra điều phải c/m
Hs:
HĐ 3: Chữa bài 23 - sgk 
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài toán .
HS: Như nội dung ghi bảng 
?Để c/m MA.MB=MC ta c/m điều gì .
HS:MAD đồng dạng MCB suy ra được điều gì .
HS: .MA.MB=MC .MD
?Hãy trình bày c/m.
HS:Trình bày như nội dung ghi bảng
Hs: 
HĐ 4 : Chữa bài 26 – sgk 
Gv: Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài toán .
HS:.
Gv: Để chứng minh SM=SC ta c/m điều gì .
HS:Tam giác MSC cân tại S
Gv: Để c/m Tam giác MSC cân tại S ta chứng mính điều gì .
HS: ...
Gv: Hãy tính số đo của SMC và SCM
HS::SMC =sđ NC và SCM =MA
?Như vậy để chứng minh SMC = SCM ta chứng minh điều gì .
HS:NC =MA.
?Hãy chứng minh NC = MA.
HS: c/m như ndgb
? Hãy trình bày bài giaỉ.
HS:...
Bài 19- sgk - tr75: 
 S ở ngoài 
 GT SA,SB cắt (O) tại M,N
 AN cắt BM tại H 
KL SH AB
Chứng minh:
Ta có:AMB = ANB = 90o(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 
H là trực tâm của tam giác SAB 
Vậy SHAB.
Bài 20- sgk - tr 76:
Ta có và là góc nội tiếp chắn (O) và (O/) Nên = =900 (Hệ quả của góc nội tiếp )
 + = 900 + 900 = 1800
Hay =1800
Vậy C,B,D thẳng hàng 	
Bài 23- sgk - tr 76 : 
C/M:Xét MAD vàMCB ta có :
 = ( đ đ) .
 = ( Góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Do đó MAD đồng dạng MCB (g.g)
Vậy : MA.MB=MC .MD
Bài 26 – sgk - tr 76:
 AB,BC,CA:dây
 MA=MB
GT MN//BC
 MN cắt AC tại S 
KL SM = SC
Chứng minh:Ta có:SMC =sđ NC và SCM=MA (đ/ lí về sđ của góc nội tiếp )
Ta lại có :NC = MB (Do MN//BC)
Và:MA =MB(gt)
Do đó :NC =MASMC = SCM
Tam giác MSC cân tại S
Vậy SM=SC
4. Củng cố : GV nhắc lại kiến thức cho HS
5.Hướng dẫn về nhà:
-Xem kĩ các bài tập đã giải 
-Làm bài tập còn lại trong sgk, làm thêm các bài tập trong sbt.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo :..
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
Ngày soạn : 29/ 01/ 2015
Tiết 42 : GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
 I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức :HS nắm được khái niệm và định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
2.Kĩ năng:HS biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh định lí và áp dụng được định lí vào giải 1 số bài tập liên quan.
3.Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ vẽ hình ,compa,thước thẳng ,thước đo góc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Ổn định tổ chức :
2.Bài cũ :? Cho (O);Góc nội tiếp ACB và góc ở tâm AOB.
 Tính số đo của mỗi góc ?
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung 
HĐ1: Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
GV giữ nguyên hình vẽ bài cũ và giới thiệu: “xAB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”
?Hãy nhận xét và nêu đặc điểm của góc .
HS: nhận xét như nội dung ghi bảng 
?Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có phải là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếp không.
HS: Phải (đó là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếpkhi 1 cát tuyếnh trở thành tiếp tuyến )
Gv: Hãy thực hiện ?.1
HS: ...
HĐ 2: Định lí 
?Hãy thực hiện ?.2 rồi phát biểu thành định lí .
HS:sđAB=600;sđBA=1800 ;sđBA=2400.
Hs: Phát biểu định lí 
?Hãy tính sđ của và sđAB?So sánh và kết luận .
HS: .
?Hãy trình bày chứng minh.
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp 2 
?Để tính sđ BAx cần tìm mối liên hệ giữa BAx với các loại góc đã biết sđ rồi kẻ đường phụ :OHAB vì AxOA
?Như vậy để tính sđ BAx ta tính sđ của góc nào ?Vì sao?
Hs:....
Gv: AOH được tính nhờ đâu .
HS:AOB cân tại OĐường cao AH đồng thời là phân giác 
=> AOH =AOB =sđAB 
BAx =sđAB
Gv: Trường hợp 3 :Bài tập về nhà:
HĐ 3: Hệ quả
Gv: giữ nguyên phần hình vẽ bài cũ .
?Hãy so sánh ACB và xAB.
Hs:ACB =xAB (vì cùng sđAmB)
?Hãy phát biểu kết quả trên trong trường hợp tổng quát .?
HS:Phát biểu hệ quả tr 79 sgk
HS:Góc nội tiếp chắn của (O)
I.Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung:
K/n : Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có : 
- Đỉnh nằm trên đường tròn 
-Một cạnh là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây cung.
VD: là góc tạo bởi tia tia tiếp tuyến và dây cung
?1. Hình 23 : Hai cạnh không phải tiếp tuyến .
Hình 24 : Một cạnh không phải dây cung.
Hình 25 : Một cạnh không phải tiếp tuyến .
Hình 26 : Đỉnh không nằm trên đường tròn.
2.Định lí :( SGK)
Chứng minh :
a, Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc :
Ta có :BAAx(tính chất của tiếp tuyến) . = 900
Ta lại có :sđAB=1800(cung (O))
Vậy =sđAB
b) Tâm O nằm bên ngoài góc 
Kẻ OHAB 
Ta có:BAx = AOH (cùng phụ với OAH )
Ta lại có ::AOB cân tại O(OA=OB=b/k) Nên đường ca OH đồng thời là phân giác 
Do đó :BAx =AOB =sđAB
Vậy :BAx =AB
3.Hệ quả:SGK
BAx =BCA(cùng chắn cung AB)
4. Củng cố :GV nhắc lại kiến thức cho HS
Hs làm bài tập 29- sgk - tr 79 :
Ta có CBA là góc nội tiếp và A1 là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn CA của (O)
Nên CBA =A1
Tương tự : DBA = A2 (cùng chắn AD của (O/ )
Mà A1 = A2(đ đ)
=> 
 5. Hướng dẫn học ở nhà :
-Học thuộc và chứng minh được định lí hệ quả 
-Xem kĩ các bài tập đã giải -Làm bài tập 31 ,32,33,34,35.sgk
-Chuẩn bị tiết sau luyện tập :...
 IV. RÚT KINH NGHIỆM : 
................................................................................................................................................
Ngày soạn :02/02/2015
Tiết 43 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức :HS được củng cố định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
2.Kĩ năngHS được vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
3.Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
II.CHUẨN BỊ :
GV : Com pa ,thước thẳng, phấn màu ,.. 
HS; Làm các bài tập về nhà tiết trước .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Ổn định tổ chức :...
2.Bài cũ :? Phát biểu định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .Vẽ hình minh hoạ.
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung 
HĐ1 : Chữa bài 31-sgk 
Gv: Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán 
HS: 
Gv: thuộc góc nào đã học
Hs:..
Gv: Vậy được tính như thế nào .
HS: = 
Gv: Hãy tính sđ của .
HS:AB,AC: tiếp tuyến .Suy ra tam giác BAC cân tại A.Suy ra ABC = BCA =300 Gv : ?
Hs:
HĐ 2 : Chữa bài 33 – sgk .
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán 
HS: Như nội dung ghi bảng 
?Để chứng min h AB.AM=AC.AN ta chứng minh điều gì .
HS:
?Để chứng minh được khẳng định trên ta chứng minh điều gì.
HS:AMN đồng dạng ACB
? Hãy trình bày chứng minh .
HS: Trình bày được như nội dung ghi bảng 
HĐ 3 : Chữa bài 34 - sgk 
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán 
HS: NDGB
? Để chứng minh MT2=MA.MB ta chứng minh điều gì .
HS:
Gv: Để chứng minh ta chứng minh điều gì .
HS: MTA đồng dạng MTB.
?Hãy chứng minh MTA đồng dạng 
MTB.
HS: Như nội dung ghi bảng .
?Hãy trình bày bài giải.
HS: Trình bày như nội dung ghi bảng.
Bài 31- sgk - tr 79 :
 (O;R);BC:dây
GT BC=R 
 AB,AC:(t.t)
KL ? ?
C/m: Ta có BC = OB = OC = R(gt)
Do đó tam giác BOC đều
 = 600 sđ= 600
=> = = = 600 = 300
=> =1800 - ( + ) = 1800 -(300 + 300) = 1200
Vậy =300; = 1200.
Bài 33 –sgk - tr 80:
Ta có = ( so le trong)
Mà =( cùng chắn AB theo hệ quả )
Nên = 
=> AMN đồng dạng ACB nên : 
AB.AM=AC.AN (đpcm)
Bài 34 – sgk - tr 30:
Xét tam giác MTA và MBT ta có :
 chung; = (cùng chắn AT)
Do đó MTA đồng dạng MTB(g.g).
Vậy :MT2 = MA.MB
4. Củng cố :
-Xem kĩ các bài tập đã giải .
-Làm bài tập 32,35.
5.Hướng dẫn về nhà :
* Hướng dẫn

File đính kèm:

  • docHinh_hoc_9.doc