Giáo án Hình học 8 tiết 47 đến 54

Tuần 29

Tiết: 51

THỰC HÀNH

( Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,

 trong đó có một điểm không thể tới được )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán.

3. Thái độ: Rèn ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức tổ chức kỉ luật trong hoạt động tập thể HS.

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 47 đến 54, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh HS – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HSK: 
1. -Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông 
(HS trả lời 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông)
3- Cho DABC (Â = 900) và DDEF
 (= 900).Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu: 
a) ; 	
b) AB = 6cm; BC = 9cm; 
DE = 4cm; EF = 6cm
1. Phát biểu đúng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
2 a) DABC có Â = 900; Þ DABC DDEF (vì =500)
b) Þ DABC DDEF (trường hợp đặc biệt)
4đ
6đ
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm.
 3. Giảng bài mới: (1’)
 * Giới thiệu: Ta đã học hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai trường hợp đó có liên quan đến độ dài các cạnh của hai tam giác. hôm nay ta học trường hợp đồng dạng thứ ba, không cần đo độ dài các cạnh cũng nhận biết được hai tam giác đồng dạng
 * Tiến trình bài dạy
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
24’
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP
Bài 49 tr 84 SGK: 
- Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng 
( treo bảng phụ)
- Trong hình vẽ có những tam giác vuông nào? 
- Những cặp tam giác nào đồng dạng vì sao? 
- Gọi HS1 lên bảng tính BC
- Gọi HS2 lên tính AH, BH, HC
- Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Bài 50 tr 84 SGK: 
-Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng ( treo bảng phụ)
- Bài này phương pháp giải tương tự như bài 48. 
- Gọi HS đứng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhận xét
Bài 52 tr 84 SGK: 
- Đề bài đưa lên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề vẽ hình
- Yêu cầu HS nêu GT, KL
- Để tính được HC ta cần biết đoạn nào? 
- Yêu cầu HS trình bày cách giải của mình. 
- Gọi HS lên bảng viết bài chứng minh
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS ghi bài vào vở
- Yêu cầu HS nêu cách tính HC qua AC 
- Cách tính nào đơn giản hơn
Bài 50 SBT: (bảng phụ)
- Để tính được SAMH ta cần biết những gì? 
- Làm thế nào để tính AH? 
- HA; HB; HC là cạnh của tam giác đồng dạng nào? 
- Gọi HS lên bảng trình bày 
- Cho HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
- HS.TB đọc to đề bài.
- Cả lớp quan sát hình vẽ
- Có những tam giác vuông: ABC, HBA, HAC
- HS.TB trả lời GV ghi bảng
- HS1: lên bảng tính BC
- HS2: lên bảng tính AH, BH, HC
- Vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
- HS.TB đọc to đề bài
- Cả lớp quan sát hình vẽ
- HS.TB đứng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng
- Vài HS nhận xét
- HS.Y đọc to đề bài, cả lớp vẽ hình
- Nêu GT, KL
GT
DABC; Â = 900
BC = 20; AB = 12
KL
Tính HC
- Ta cần biết BH hoặc AC
- HS.TB trình bày miệng cách giải 
-HS.K lên bảng trình bày chứng minh
- Vài HS nhận xét
- HS cả lớp ghi bài vào vở
- HS. TB đứng tại chỗ nêu cách tính HC qua AC
- Cách 1 đơn giản hơn
- Đọc to đề bài
- Cả lớp quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Cần biết độ dài HM và AH
- Chứng minh DHBA DHAC
Þ 
 HA; BH; HC là cạnh của cặp đồng dạng trên.
1 HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 49 tr 84 SGK: 
a) Trong hình vẽ có 3 tam giác vuông: DABC, DHBA, DHAC. Ta có 
 DABC DHBA (chung)
DABC DHAC (chung)
DHBA DHAC (bắt cầu)
b) Tam giác vuông ABC có: 
BC2 = AB2 + AC2 (Py-ta-go)
BC2 = 12,452 + 20,52 
 = 575,2525
BC » 23,98 (cm)
DABC DHBA (cmt)
Þ 
Þ 
Þ HB = » 6,48(cm)
HA= »10,64(cm)
Bài 50 tr 84 SGK: 
Vì BC // B’C’ (theo tính chất quang học) Þ
Þ DABC DA’B’C’(gg)
Þhay 
ÞAB » 47,83(cm)
Bài 52 tr 84 SGK 
Chứng minh
Cách 1: Tính qua BH
Tam giác vuông ABC và tam giác vuông HBA có chung
Þ DABC DHBA
Þ 
Þ HB = = 7,2(cm)
Þ HC = BC - HB
 = 20 - 7,2 = 12,8(cm)
Cách 2: 
Tính qua AC
AC = = 
AC = = 16(cm)
DABC DHAB (gg)
Þ 
Þ HC = = 12,8 (cm)
Bài 50 tr 75 SBT 
a) BM = = 4,5
H Î BM Þ HM = BM - BH
 = 6,5 - 4 = 2,5 (cm)
D vuông HBA và D vuông HAC có: 
BÂH = (cùng phụ HÂC) Þ DHBA DHAC(gg)
Þ 
Þ HA2 = HB.HC = 4.9
Þ HA = = 6(cm)
SAHM = = 
	= 7,5(cm2)
10’
HĐ 2: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài 51 tr 84 SGK: 
- Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài tập
- Gợi ý: Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC
- Kiểm tra các nhóm hoạt động.
- Các nhóm hoạt động khoảng 7 phút
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm
- Có thể mời lần lượt đại diện 3 nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Đại diện nhóm 1 trình bày đến phần tính được HA = 30cm
- Đại diện nhóm 2 trình bày cách tính AB, AC
- Đại diện nhóm 3 trình bày cách tính chu vi và diện tích của D ABC
- Lớp góp ý và chữa bài
Bài 51 tr 84 SGK: 
- D HBA và DHAC có: 
900
Â1 = (cùng phụ với Â2)
Þ DHBA DHAC (gg)
 Þ hay 
Þ AH2 = 25.36 
Þ HA = 30 (cm)
- Trong D vuông HBA có 
AB2 = HB2 + HA2 ( Pytago) 
 AB2 = 252 + 302 
Þ AB » 39,05(cm)
- Trong D vuông HAC có AC2 = HA2 + HC2 (định lý pytago). AC2 = 302 + 362 
Þ AC » 46,86 (cm)
- Chu vi D ABC: 
AB + BC + AC 
» 39,05 + 61 + 46,86 
» 146, 91(cm)
- Diện tích DABC là 
S = = 915cm2
4. Củng cố: Thông qua các bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’).
	- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
	- Bài tập về nhà số 46; 47; 48; 49 SBT
	- Xem trước bài: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
	- Xem lại cách sử dụng giác kế đo góc trên mặ đất (toán 6 tập 2)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày dạy: 
Tiết 50: 
§8. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: HS nắm chắc nội dung hai bài toán (đo gián tiếp chiều cao của và khoảng cách giữa hai điểm)
 2. Kỹ năng: Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp của các tiết thực hành.
 3.Thái độ Nhận thức được mối quan hệ giữa kiến thức đã học với thực tế.
II.CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Hai loại giác kế: Giác kế ngang và giác kế đứng - Tranh vẽ hình 54, 55, 56, 57 SGK
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu 
Chuẩn bị của học sinh: 
 - Ôn tập: Vẽ tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
 - Thước kẻ, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số hoc sinh – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
ĐT
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
Kh
a) Nêu dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng?
b) Cho hình vẽ. Tính AB? 
a) Nêu đúng nội dung dấu hiệu đặc biệt. ... 
b)Ta có: và có: 
 và góc C chung.
Vậy (g – g)
.
4,0đ
2,0đ
4,0đ
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm.
 3. Giảng bài mới: 
- Giới thiệu: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
- Tiến trình bài dạy
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1: ĐO CHIỀU CAO CỦA VẬT.
-Đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu: 
- Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó
-Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào? Tại sao? 
- Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau: 
 a) Tiến hành đo đạc
- Yêu cầu HS đọc SGK tr 85 
- Hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’ 
- Đo khoảng cách BA, BA’
b) Tính chiều cao của cây
 - Hướng dẫn tính như SGK
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu
- Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng: AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC nên 
DBAC DBA’C’
Þ Þ Tính A’C’ 
- Đọc SGK trong 2’
- Nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B
- HSTB lên bảng trình bày
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật 
Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau: 
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc 
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây: 
Ta có: DA’BC’ DABC
Với tỉ số đồng dạng k
Þ = k = 
Þ A’C’ = k.AC
Áp dụng bằng số: 
AC = 1,50(m), AB = 1,25(m)
A’B = 4,2(m)
Ta có: A’C’ = k. AC
=.AC = .1,5 = 54,04(m)
HOẠT ĐỘNG 2: ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 ĐIỂM TRONG ĐÓ CÓ 1 ĐIỂM KHÔNG TỚI ĐƯỢC
- Đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán: giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết
- Sau khoảng 5 phút, yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
- Cho HS nhận xét
- Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì?
- Giả sử BC = a = 100m; 
B’C’ = a’ = 4cm.Hãy tính AB? 
- Đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất.
- Quan sát hình 55 tr 86
- HS.Y đọc to đề toán
- Hoạt động theo nhóm. Bàn bạc các bước tiến hành
- Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
-Một vài HS nhận xét
- Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế
- HS.TB làm miệng GV ghi bảng
- Quan sát hình 56 SGK và nghe GV giới thiệu về hai loại giác kế
- Nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất. (học ở lớp 6)
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được 
a
b
a) Tiến hành đo đạc 
- Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a
- Dùng giác kế đo các góc: 
 = a; = b
b) Tính khoảng cách AB? 
- Vẽ trên giấy DA’B’C’ có: B’C’ = a’; = a; = b 
Þ DA’B’C’ DABC (gg)
ÞÞ AB =
hay AB = A’B’. 
Áp dụng bằng số: a=100m; a’= 4cm
Ta có: = 
Đo A’B’ = 4,3cm Þ AB = 4,3. 2500 
	 = 10750cm=107,5m
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài 53 tr 87 SGK
-Yêu cầu HS đọc đề bài SGK
- Đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ
- Giải thích hình vẽ 
- Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào?Nêu cách tính BN 
- Yêu cầu HS tính AC khi biết BD = 4m
- Gọi HS nhận xét
-HS.Y đọc to đề bài SGK
- Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Nghe GV giải thích
- Ta cần biết thêm đoạn BN
HS: DBMN DBED 
Þ Þ 
- HS.TB: lên bảng tính AC
- Vài HS nhận xét
Bài 53 tr 87 SGK
- Vì MN // ED 
Þ DBMN DBED
Þ Þ 
mà: BD = BN + 0,8
nên BN = 
Þ 2BN = 1.6BN +1,28
Þ 0,4BN = 1,28
Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m)
- Có DBED DBCA
Þ Þ AC =
Þ AC = = 9,5
Vậy cây cao 9,5 (m)
4. Củng cố: Phương pháp thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’).
 - Làm bài tập 54; 55; tr 87 SGK
 - Hai tiết sau thực hành ngoài trời
 - Nội dung thực hành: Đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm
 - Mỗi tổ HS chuẩn bị: 1 thước ngắm,1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài (3m hoặc 5m); 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m. 
 - Giấy làm bài, bút, thước kẻ, thước đo độ 
 - Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 29 
Tiết: 51
THỰC HÀNH
( Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,
 trong đó có một điểm không thể tới được )
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán.
3. Thái độ: Rèn ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức tổ chức kỉ luật trong hoạt động tập thể HS.
II. CHUẨN BỊ: 
* Chuẩn bị của thầy: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS - Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học) - Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 3 HS) - Mẫu báo cáo thực hành của các tổ
 - Các em cốt cán của tổ tham gia tập huấn trước.
* Chuẩn bị của trị: - Mỗi tổ HS l một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm: + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m + 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m + Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh. 
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra, dùng thời gian này hướng dẫn HS mẫu báo cáo thực hành; mỗi nhóm cử 1 thư ký). 
 3. Hoạt động thực hành.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
3’
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành.
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ. 
- Kiểm tra cụ thể.
- Giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
1. Chuẩn bị thực hành
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo.
35’
Hoạt động 2: HS thực hành.
- Đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
- Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
- Kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho HS
2. Thực hành
- Các tổ thực hành hai bài toán.
- Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
- Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
- Thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo
5’
Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo - Nhận xét - Đánh giá
- Yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo
- Thu báo cáo thực hành của các tổ.
- Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau)
3. Hoàn thành báo cáo. ..
- Các tổ làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu
- Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ.
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 52 - 53 HÌNH HỌC
CỦA TỔ. . . . . . . LỚP 8.. . . . 
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’)
Hình vẽ: 	a) Kết quả đo: 
 AB =. . . . . . . . . 
 BA’ =. . . . . . . . 
	 AC =. . . . . . . . 
	b) Tính A’C’: 
 2) Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
a) Kết quả đo: 
BC =
= 
=	
Vẽ D A’B’C’có: 
B’C’ = ; 
A’B’ = ; 	
Hình vẽ
Tính AB: 
ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ. . . . . 
Stt
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ (2điểm)
Ý thức kỷ luật
(3điểm)
Kỹ năng thực hành (5điểm)
Tổng số điểm 
(10 điểm)
1
2
3
4
5
Nhận xét chung ( tổ tự đánh giá)
	 Tổ trưởng ký tên
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (5ph).
- Đọc “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
- Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập chương III” - Làm các câu hỏi ôn tập chương III
- Đọc tóm tắt chương III. Tr 89; 90; 91 SGK - Làm bài tập số 56; 57; 58 tr 92 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM: 
 Ngày dạy:
Tiết: 52
 ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. 
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của GV: Bảng tóm tắt chương III tr89, 90, 91 SGK, bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
Chuẩn bị của HS: ÔN tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bản tóm tắc chương III. Thước kẻ, êke, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tổ chức lớp(1’) 
Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra khi ôn tập)
Bài mới: 
GV (Đặc vấn đề) (1’): Để nắm vững nội dung các kiến thức trong chương III và quá trình vận dụng của nó. Hôm nay ta tổ chức ôn tập để củng cố và vận dụng được các kiến thức trong chương để giải các bài tập có liên quan. Trong tiết này ta sẽ ôn tập phần: Định lý Talet và tính chất đường phân giác trong một tam giác. 
* Tiến trình bài dạy:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
22’
Hoạt động1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT 
Khi nào thì 2 đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với A’B và C’D’?
 Từ nội dung trên, g/s yêu cầu h/s trả lời. 
 Từ đó hãy nêu các tính chất của một tỉ lệ thức. 
 ( H/s có thể nêu nội dung thể hiện qua các dạng tổng quát )
 G/v ghi nội dung các kiến thức trên qua h/s nêu. 
(H/s ghi lần lượt các nội dung trên vào vở ). 
 Gọi 1 h/s đứng tại chỗ nêu nội dung của định lý Talét. 
 Sau đó dựa vào bảng phụ nêu tóm tắt nội dung trên. 
 Hãy nêu hệ quả của định lý Talet. 
Vậy nội dung của hệ quả định lý Talet được sử dụng để làm gì?
 Hãy cho biết nội dung khác giữa định lý và hệ quả trên. 
 Hãy nêu tính chất đường phân giác trong tam giác. 
 Tính chất đường phân giác trong tam giác giúp ta tìm được nội dung gì? 
 Sau đó g/v chốt lại hai kiến thức về định lý Talet và tính chất về đường phân giác trong tam giác cho h/s. 
G/v yêu cầu h/s nêu định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. 
 Vậy nếu có hai tam giác đồng dạng thì ta có thể suy ra được điều gì? 
Nêu các tính chất của hai tam giác đồng dạng với nhau Gợi ý: các đường cao, trung tuyến ; chu vi và diện tích của 2 tam giác như thế nào?
Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác, của tam giác vuông? 
 Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?
Từ đó hãy phân tích các trường hợp đồng dạng so với các trường hợp bằng.
 Như vậy trường hợp đồng dạng của hai tam giác được vận dụng để làm gì? 
Hoạt động 2: Luyện tập
Dựa vào đề bài thì muốn tìm được HK thì ta phải thực hiện như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc phần gợi ý SGK rồi làm theo các bước như SGK. 
 Từ nội hướng dẫn trên yêu cầu h/s lên bảng trình bày lời giải cho bài toán trên. 
 Qua đó g/v chốt lại cho h/s các kiến thức có liên quan. 
Cho h/s đọc đề bài 69 tr92 SGK, sau đó nêu yêu cầu của nó. 
Sau đó yêu cầu h/s vẽ hình và viết giả thiết, kết luận cho bài toán. 
Để tính tỉ số thì ta phải vận dụng điều gì?
Gợi ý: Sử dụng tính chất đường phân giác thì ta lập được tỉ lệ thức nào? 
Từ đó hãy tính tỉ số trên 
 Theo em để tính được chu vi và diện tích của tam giác ABC thì ta phải tính được yếu tố nào? Vì sao? 
 Như vậy để tính được độ dài của của thì ta phải vận dụng nội dung gì? Vì sao? 
 Từ đó yêu cầu h/s lên bảng để tính theo yêu cầu của đề bài,Số còn lại hãy giải vào vở. Sau đó cho h/s nhận xét
 Sau đó g/v chốt lại các nội dung kiến thức có liên quan qua bài tập này. 
H/s suy nghĩ để trả lời. 
 H/s đứng tại chỗ trả lời nội dung trên. 
 H/s đứng tại chỗ nêu theo sự gợi ý của g/v. 
 H/s ghi lần lượt các kiến thức trên vào vở. 
 H/s đứng tại chỗ nêu nội dung theo gợi ý của g/v. 
H/s đứng tại chỗ nêu định lý Talet. 
Tìm được một tỉ lệ thức hay một dãy các tỉ số bằng nhau. 
Trong định lý không có tỉ số giữa 2 cạnh song song, còn hệ quả thì có nêu sự liên quan giữa 2 cạnh song song. 
 H/s đứng tại chỗ để nêu nội dung trên. 
 Giúp ta tìm được một tỉ lệ thức và giúp tìm được một dãy tỉ số bằng nhau. 
 H/s chú ý các nội dung mà g/v chốt lại. 
HS: phát biểu
 H/s đứng tại chỗ nêu kết quả của điều trên. 
Các yếu tố bằng tỉ số đồng dạng là: đường cao, trung tuyến, chu vi
Còn tỉ số 2 diện tích bằng phương tỉ số đồng dạng
 H/s đứng tại chỗ nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác theo yêu cầu. 
 H/s đứng tại chỗ nêu sự so sánh của các quan hệ trên. 
-/ Tìm ra một tỉ lệ thức giúp chứng minh một đẳng thức. 
-/ Tìm ra được hai góc bằng nhau. 
-/ Tính được độ dài của một đoạn thẳng. 
 H/s suy nghĩ theo yêu cầu trên. 
 Đọc phần hướng dẩn:
- Vẽ đường cao AI, xét tam giác đồng dạng IAC và HBC để tính CH
- Xét hai tam giác đồng dạng AKH và ABC rồi tính HK.
 H/s thực hiện theo yêu cầu. 
 Vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác. 
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v. 
có: = (vì BD là phân giác của ). 
HS trả lời
 Ta phải tính được độ dài của AC và BC vì:
Chu vi DABC = AB + BC + CA ; 
 Và SABC = AB.AC. 
 Tính chất của tam giác vuông có 1 góc 3

File đính kèm:

  • docTiet_4754_HH8.doc