Giáo án Hình học 6 - Học kì II - Chương II: Góc

Tiết 23: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT(tiếp)

I. Mục tiêu:

- HS Biết sử dụng giác kế và cọc tiêu để đo góc trên mặt đất

- Có ý thức cẩn thận, chính xác khi đo góc trên mặt đất

II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu

 - HS: Mỗi nhóm 1 giác Kừ, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi

III. Cách thức tiến hành:

Thực hành trên thực địa

IV. Tiến trình bài dạy

A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Học kì II - Chương II: Góc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đo góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ:
	- Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
	- Đo 
C. Bài mới
 Hoạt động của GV - HS
 Ghi bảng
G/v: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét
H/s: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc
G/v: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo? 
H/s:2 số đo bằng nhau
G/v: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
H/s:Oy nằm giữa Ox và Oz
G/v: Vậy khi nào thì ?
H/s: Oy nằm giữa Ox và Oz
G/v: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được
ÒCho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82
H/s: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
G/v: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS
ÒCho H/S nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù
H/s:Đọc SGK để tìm hiểu
G/v: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình
H/s: Chung 1 cạnh.ÒVẽ hình
G/v: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o
H/s:Tổng số đo bằng 90oÒPhụ với 35o là 55o... 
G/v:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì Â và có bù nhau không? 
H/s:Tổng số đo bằng 180o; Â và bù nhau 
G/v: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ?
H/s: Kề và bùÒKề bù; Tổng số do bằng 180o
G/v: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được
ÒCho HS làm bài tập 19/ 82
H/s:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét 
1. Khi nào 
= ; = ;=
= 
Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì 
Bài 18/ 82
Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà 
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù
a. Hai góc kề nhau z y 
+ Hai góc có chung 1 cạnh hai 
cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt
phẳng đối nhau bờ chứa cạnh 
chung x
b. Hai góc phụ nhau: 
Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (V/dụ: Â=30o; 
= 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau )
c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800
V/dụ: Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o
Vậy  vàbù nhau
d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù
 Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o
3. Bài tập: Bài 19/82
Vì và kề bù += 180o
 120o +=180o
 = 180o - 120o = 60o
D. Củng cố
	- Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo
	- 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không?
E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học kỹ các khái niệm
	- BTVN: 20;21;22;23/ 82+83
	 HDBT 23/83
 Vì AP nằm giữa AM &AN nên 
 33O + = 180O=.
 Vì = 
	- Đọc trước bài: Vẽ góc co biết số đo
*********************************
Ngày giảng: //2011
Tiết19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu : 
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
- Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng .
- Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác 
II. Chuẩn Bị:	- GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS: KT vẽ góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B.Kiểm tra bài cũ
	Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo 
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ
H/s: Đọc SGK
G/v: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình
H/s: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở
1 HS nhận xét
G/v: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc
? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400
H/s: Có 1 tia Oy 
G/v: Giới thiệu nhận xét SGKÒCho HS làm VD2
H/s: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ
Cả lớp vẽ vào vở – 1 HS nhận xét
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
H/s: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vù 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở
HS khác nhận xét
G/v: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại
H/s: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
G/v: So sánh 2 góc và ?
H/s: < 
G/v:vàcó quan Hệ với nhau như thế nào?
H/s: Chung nhau cạnh Ox
G/v: GT và khắc sâu nhận xét cho HSÒHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia
Cho HS làm bài tập 27/84
H/s: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải
G/v: Tính như thế nào?
H/s: So sánh 2 gócÒTia nằm giữaÒCT cộng 2 gócÒ=
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ1:Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400.
Nhận xét: SGK/83
Ví dụ 2: Vẽ 
biết = 300
- Vẽ tia BA(BC) bất kỳ
- Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o
Góc ABC phải vẽ
 Bài 24/84 
- Vẽ tia Bx
- Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o
phải vẽ
2. Vẽ hai góc trên nửa 
mặt phẳng
 V/dụ: SGK/84
- Vẽ=35o; = 55o 
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
* Nhận xét: = m0
 = n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz.
3. Bài tập
Bài 27/84
Ta có: 
< và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA
OC nằm giữa OA và OB
 +=
=-=1450- 550= 900 
D. Củng cố
	- Cho biết cách Vẽ = m0
	- Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng
	- =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz?
	- Bài tập 26a,b/84
E. Hướng dẫn về nhà
	- Học kỹ cách vẽ góc
	- BTVN: 26; 28; 29/ 84
	- HDBT 28/84
	Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500
	Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ AxÒ
	- Đọc trước bài: Tia phân giác của góc
	- Chuẩn bị mỗi HS 1 tờ giấy vẽ 1 góc bất kỳ bằng bút màu 
*********************************
Ngày giảng://2011
Tiết 20: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ?
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn bị: 	GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ
	HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ:
	- Chữa bài tập 29/85
	- Trên 1 nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ = 300; = 600. Tính ?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: So sánh 2 góc xÔz và yÔz trong phần B.
H/s: xÔz = zÔy
G/v: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy
? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc
H/s: Nêu định nghĩa..
G/v:Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác)
H/s: Ghi tóm tắt vào vở
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc
H/s: Đọc SGK
G/v: Nêu cách vẽ?
H/s: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ
- Cả lớp vẽ vào vở
G/v: Khắc sâu cách vẽÒHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc
Ò Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy
H/s: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình
G/v: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về xÔz và zÔy với xÔy nếu Oz là tia phân giác của xÔy?
H/s: xÔz=zÔy=xÔy
G/v: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được
? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác?
H/s: Có 1 tia phân giác
G/v: Cho HS làm ?1 SGKÒNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
H/s: 1 HS lên bảng vẽÒNhận xét
G/v: GT chú ý SGK
Ò Cho HS làm bài tập 30/87
H/s: N/C bài tập 30
G/v: BT 30 cho gì? Hỏi gì?
H/s: Tóm tắt bài tập
G/v: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao?
H/s: Ot vì.
G/v:Tính yÔt như thế nào?
H/s: Nêu cách tính
G/v: Ot có là tia phân giác của xÔy không?
H/s: Có là tia phân giác vì.
1. Tia phân giác của góc
*Định nghĩa :SGK/85
Oy là tia phân giác của +Oy nằm giữOx và Oz 
 +=
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc
VD: Vẽ tia phân giác của =640
+ Cách 1: Dùng thước đo góc
Giải:Gọi Oz là tia phân giác của 
* Vì Oz là tia phân giác của 
 => 
mà 
=>
 = =320
* Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy 
Và = 320
Cách 2: Gấp giấy(SGK/86)
Oz là tia phân giác của xÔy
xÔz = zÔy = xÔy
+ Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác
?1: OC là tia phân giác 
của góc AÔB
+Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.
3. Bài tập
Bài 30/87
Vì xÔt = 25o 
 xÔy = 50o xÔt < xÔy và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox
 Ot nằm giữa Ox và Oy
b) Vì tia Ot nằm giữa 
2 tia O x và Oy 
Nên xÔy + tÔy = xÔy
tÔy = 50o - 25o = 25o
Vậy xÔy = tÔy (= 25o)
c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
xÔy = tÔy Ot là tia phân giác của góc xÔy
D. Củng cố
	- Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng)
	- Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao?
O
 x 
y
z
 x
z
E. Hướng dẫn về nhà
	- Học kỹ định nghĩa
y
	- BTVN: 31;33;34/87
t
x
x'
y
1000
t'
O
Hướng dẫn bài tập 34/87.
 xÔy= 1000
 - Ot là tia phân giác của xÔytÔy=xÔy=.
 - Ot’ là tia phân giác của yÔx’yÔt’= yÔx’=	
*****************************************
Ngày giảng:://2011
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc
II. Chuẩn bị:	
GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ: 	- Nêu định nghĩa tia phân giác của góc?
	- Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200
C. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87
Hs: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau
1 HS nhận xét
Gv:Hoàn thiện lời giảiÒChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc
Gv: Ngoài ra còn cách giải nào khác?
Hs: xÔt=; xÔt+tÔx’=1800Ò
Gv: HD cách khác cho HS tìm hiểuÒVề nhà tự làm theo cách khác
Hs: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)
Gv: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập 34/87
Hs: Đọc đề và suy nghĩ cách làm
Gv: Cho 1 HS lên bảng Vẽ hình của bài toán
Hs: 1 HS lên bảng Vẽ hình
Gv: Phân tích cách giảI qua hình Vẽ
 tÔt’
 t’Ôy+yÔt
 t’Ôy=. ; yÔt=
Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy
Hs: Từ sơ đồ hướng dẫnÒGiảI bài tập ra nháp
- 1 HS lên bảng trình bày
 - 1 HS nhận xét
Gv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm được
Hs: Làm bài tập vào vở
Gv: Cho HS làm bài tập 37/87
? Bài tập cho gì? Hỏi gì?
Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình
Cả lớp Vẽ hình vào vở
Gv: Tính zÔy như thế nào?
Hs:Nêu cách tínhÒ1 HS lên bảng tính
Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét
Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm
Hs: Nhóm 1: Tính xÔm
 Nhóm 2: Tính xÔn
 Nhóm 3: Nhận xét mÔn
Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm
cho HS nắm được
Hs: Làm bài tập vào vở
Chữa bài tập
Bài 33/87SGK
+ Vì xÔy Kũ bù với x’Ôy nên
yÔx’ + xÔy = 180o
 yÔ x’ = 180o – xÔy = 180o – 30o = 50o
+ Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt 
Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o
Bài 34/87SGK:
Vì Ot là tia phân giác xÔy 
yÔt = xÔy : 2 = 100o : 2 = 50o
+ Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + xÔy = 180o
x’Ôy = 180o – xÔy = 180o – 100o = 80o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot 
 x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o
Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy 
x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ 
t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o
Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V)
Bài 37/87SGK
a.Ta có: xÔy =30o
 xÔz = 120o
xÔy<xÔz 
mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Oy nằm giữa Ox và Oz
xÔy + yÔz = xÔz
300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300
 yÔz = 900
b. Vì Om là tia phân giác của xÔy
xÔm=xÔy=
Vì Om là tia phân giác của xÔz
xÔn=xÔz =
xÔm<xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Om nằm giữa Ox và On
xÔm+ mÔn = xÔn
150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450
D. Củng cố
	- Điều kiện để có Oy là tia phân giác của xÔz?
	- Khi Oy là tia phân giác của xÔz ta suy ra được điều gì?
	- Cho biết cách Vẽ tia phân giác của 1 góc
E. Hướng dẫn Về nhà
	- Học kỹ lý thuyết
	- BTVN: 35;36/87
	HDBT36/87 : Tính zÔy ;	Om là 
	On là	 mÔn= .
	- Chuẩn Bị dụng cụ thực hành
****************************************
Ngày soạn :
Tiết 22: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất 
2) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng 
	 hàng.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
	- Thấy được ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị:	- GV: Giác kế , cọc tiêu
	- HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi
III. Cách thức tiến hành:
Thực hành trên thực địa
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ:	- Hãy vẽ 1 góc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
Gv: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế?
Hs:  Qua n sátÒNêu cấu tạo
Gv: Cho  HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất
Hs: Đọc  SGK
Gv:Hãy  cho biết các bước thực hiện 
Hs: Lần  lượt đứng tại chỗ nêu 4 bước
Gv: Kết  hợp với 2 HS khác thực hiện từng bước HD cho HS các thao tác 
Hs: Quan sát GV hướng dẫnÒGhi tóm tắt các bước thực hiện
1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất
 Giác kế
+ cờu tạo: SGK 
2. Cách đo góc trên mặt đất
Bước 1:
+ Đ ặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang . Tâm của đĩa vuông góc với mặt đất ( Theo phương của dây dọi)
Bước 2:
+ Đưa thanh về vị Trý 0o sao cho cọc tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng
Bước 3:
+ Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trý sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng hàng.
Bước 4:
+ Đọc số đo độ góc ACB
D. Củng cố:
	- Cho biết cách dùng giác kế để đo góc trên mặt đất
	- Lưu ý cách dùng giác kế để đảm bảo chính xác
E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học kỹ cách đo góc
	- Chuẩn bị: Dây, cọc tiêu, dây dọi(theo tổ)
***********************************
Ngày soạn :// 2011
Tiết 23: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT(tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS Biết sử dụng giác kế và cọc tiêu để đo góc trên mặt đất	
- Có ý thức cẩn thận, chính xác khi đo góc trên mặt đất
II. Chuẩn bị:	- GV: Giác kế , cọc tiêu
	- HS: Mỗi nhóm 1 giác Kừ, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi
III. Cách thức tiến hành:
Thực hành trên thực địa
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ
	- Hãy nêu cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế
(4 nhóm cử đại diện lần lượt lên trả lời)
	- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
C. Bài mới
	G/v: Chia khu vực thực hành cho các nhóm
	H/s: Tập trung tại khu vực được phân công
	G/v: Cho HS tiến hành thực hành theo quy trình đã học
	H/s: Các nhóm tiến hành thực hành
	+ Đóng cọc(kiểm tra độ vuông góc của cọc với mặt đất)
	+ Căng dây
	+ Đo góc
	G/v: Quan sátÒUốn nắn các sai sót cho HS
	H/s: Ghi kết quả của nhóm mình ra giấy
	 - Nhóm khác kiểm tra chéo kết quả của nhau
D. Củng cố
	- HS thu dọn dụng cụ thực hành
- GV nhận xét ý thức chuẩn bị, ý Thức thực hành của HS, nhắc nhở các sai sót(nếu có) để HS nắm được 
E. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn lại các kiến thức đã học
	- Chuẩn bị thưÍc thẳng, com pa
	- Đọc trước bài đường tròn 	
*******************************
Ngày giảng: //2011
Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:- HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Cung tròn , dây cung
	 đường kính, bán kính của đường tròn . 
2) Kĩ năng : - Sử dụng com pa vẽ đường tròn , hình tròn, cung tròn
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Chuẩn bị:	- GV: Thước thẳng, com pa , phấn màu
HS : Thước thẳng, com pa
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
	- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ve 2 tia Oy và Oz sao cho 
xÔy = 300 xÔz = 850. Vẽ Om là tia phân giác của xÔy. Tính xÔm; yÔz?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? 
H/s: Dùng compaÒCách vẽ 
G/v: Nhấn mạnh lại cách vẽÒCho HS vẽ vào vở. 
? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn
H/s: Vẽ hìnhÒNêu định nghĩa
G/v: GT ký hiệu, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn
? So sánh ON với OM; OP với OM
H/s: OM>ON; OP>OM
G/v: Khắc sâu đặc điểm nhận biếtÒGT định nghĩa hình tròn
- Cho HS đọc SGK tìm hiểu cung, dây cung
H/s: Đọc và nghiên cứu SGK
G/v: Thế nào là cung, thế nào là dây cung?
H/s: Nêu khái niệm cung, dây cung
G/v: Tóm tắt và khắc sâu cho HS
? Cung và dây cung khác nhau ở điểm nào?
H/s: Cung gồm các điểm thuộc đường tròn, dây cung có 2 điểm thuộc đường tròn
G/v: So sánh đường kính và bán kính
H/s: Đường kính bằng 2 lần bán kính
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu công dụng của compa
H/s: Đọc SGKÒNêu 2 công dụng 
G/v: Cho 2 HS lên bảng thực hiện cách so sánh và cách đo
H/s:2HS lên bảng- HS khác theo dõi và nhận xét
G/v: Cho HS làm bài tập 38/91
? Làm thế nào để vẽ được (C;2cm) 
H/s: Lấy tâm C bán kính CO
G/v: Tại sao (C;2cm) đi qua A và O
H/s: C(O;2cm) và C(A;2cm)
- 1 HS lên bảng vẽ- Lớp làm vào vở
G/v: Cho HS làm bài tập 39a/92
H/s: 
Một HS lên bảng vẽ hình- Lớp vẽ hình vào vở
G/v: C,D có(A) không?ÒAC,AD =
C,D có(B) không?ÒBC,BD =
H/s: C,D (A)ÒAC,AD =
C,D (B) ÒBC,BD =
G/v: Khắc sâu: Điểm thuộc đường tròn luôn cách tâm1 khoảng bằng bán kính
1. Đường tròn và hình tròn
a. Đường tròn:
 Định nghĩa: SGK/89
+Ký hiệu: (O; R)
+ Điểm M thuộc đường tròn 
+ Điểm N nằm bên trong đường tròn
+ Điểm P nằm bên ngoài đường tròn
b. Hình tròn
+ Định nghĩa: SGK/90
2. Cung và dây cung
a) Cung: Giả sử A, B(O)ÒChia đường tròn thành 2 phần. Mỗi phần gọi là 1 cung tròn (cung). A, B là 2 mút của cung
- A, B thẳng hàng với OÒMỗi cung là 1 nửa đường tròn
b) Dây cung: Là đoạn thẳng nối 2 đầu mút của cung
- Dây cung đi qua tâm của đường tròn gọi là đường kính
- Đường kính gấp 2 lần bán kính
3. Một công dụng khác của com pa
+ Dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng mà không cần đo.
Ví dụ 1: SGK/ 90
AB < CD
+ Dùng com pa để tính tổng 2 đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng
Ví dụ 2: SGK/ 91
ON = OM + MN = AB + CD = 7 (cm)
Bài 38/91SGK
a.Vẽ (C;CO)(C;2cm)
b.C(O;2cm) OC=2cm
C(A;2cm)AC=2cm
O, A(C;2cm) 
Bài 39/92 SGK
Vì C, D (A;3cm) 
AC = AD = 3cm
Vì D,C(B;2cm) 
BC = BD = 2cm
D. Củng cố
	- Thế nào là đường tròn, hình tròn, cung, dây cung
	- Đường tròn và hình tròn; cung và dây cung khác nhau ở điểm nào?
E. Hướng dẫn về nhà
	- Học kỹ các định nghĩa
	- BTVN: 39b,c; 40;41/92+93
	- HDBT 39/92: I là trung điểm của ABIAB; IA = IB
	 IB = .IA=.
	 IK= AK- AI=..
	- Đọc trước bài: Tam giác	(Chuẩn bị êke)	
************************************
Ngày giảng: //2011
Tiết 25: TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, góc cạnh của tam giác.
- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên, kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm trong,
 nằm ngoài tam giác
 - Học sinh có tính cẩn thận khi vẽ hình, sử dụng compa
II. Chuẩn bị:	- GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS : Compa, thước
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ: 	 Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. 
 Hãy vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC 
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v:Qua kiểm tra bài cũ giới thiệu tam giác ABC
? vậy thế nào là tam giác ABC? 
H/s: Nêu định nghĩa tam giác
G/v: GT Ký hiệu tam giácÒGT đỉnh, cạnh, góc của tam giác
H/s : Ghi tóm tắt các nội dung
G/v : Cho biết vị trí của điểm M, điểm N ?
H/s: M nằm trong tam giác, N nằm ngoài tam giác
G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 43/94
H/s: Thảo luận nhómÒMỗi nhóm điền vào 1 phần
Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tam giác
H/s: Đọc SGK
G/v: Tam giác trong VD được vẽ như thế nào?
H/s: Nêu cách vẽ
G/v: Tóm tắt cách vẽ và hướng dẫn HS vẽ
H/s: Theo dõi các thao tác của GVÒVẽ vào vở của mình
G/v: Cho HS áp dụng làm VD2
H/s: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở
1 HS nhận xét 
G/v: Khắc sâu lại cách vẽ cho HS nắm được
Lưu ý: 
Vẽ các cung tròn phải có bán kính chính xác theo yêu cầu
G/v: Cho HS làm bài tập 44/95
H/s: Cả lớp làm vào vởÒLần lượt lên bảng điền vào bảng phụ
G/v: Hoàn thiệnÒKhắc sâu cách gọi tên, Ký hiệu tam giác cho HS nắm được
H/s: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)
G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 45/95
H/s: Các nhóm thảo luậnÒLần lượt trả lời các câu hỏi
- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
1/Tam giác
.N
+ Định nghĩa: SGK A
.M
+ Kí hiệu: ABC
 B C
- A, B, C là 3 đỉnh của tam giác
- AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác
( )là 3 góc của tam giác ABC.
- Điểm M nằm trong tam giác AB

File đính kèm:

  • docGiao_an_hinh_hoc_6_HK2.doc