Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trương Thị Kim Hoa

- Là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang

- Là gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng thương lượng để đàm phán, giải quyết mâu thuẫn

- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người

- Là quan hệ thân thiện giữa nước này với nước khác Việt Nam- Lào, Việt Nam- Campuchia

- Thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị bằng thái độ, cử chỉ, việc làm thể hiện sự thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.

- Là chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.

- Bình đẳng, hai bên cùng có lợi.

 

doc81 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trương Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gặp hoàn cảnh khó khăn luôn chủ động giải quyết
4. Hay đua đòi theo bạn bè hút thuốc
Bài tập 3 : Liên hệ
Hãy kể một việc làm , một câu chuyện nói về việc thực hiện tốt tính dân chủ ở lớp em
- Nghe.
- Là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải…
- Đem lại lợi ích cho tập thể, xã hội, làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn bình tĩnh, tự tin, biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
- Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội
- VD: Tham gia phát biểu ý kiến khi họp lớp…
- Là tuân theo những qui định chung của cộng đồng hoặc một tổ chức xã hội…
- VD: Đi học đúng giờ…
- Là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang…
- Là gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng thương lượng để đàm phán, giải quyết mâu thuẫn…
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người…
- Là quan hệ thân thiện giữa nước này với nước khác… Việt Nam- Lào, Việt Nam- Campuchia…
- Thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị bằng thái độ, cử chỉ, việc làm thể hiện sự thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.
- Là chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- Bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
- Trỡnh bày.
Trỡnh bày.
- Sắm vai.
- Trỡnh bày.
- Trỡnh bày.
- Nghe.
 ễn tập nội dung bài học:
 Bài tập.
 1,2,3,
 4. củng cố
 ? Nờu những nội dung cần nắm trong tiết học?
 5. Dặn dũ.
 Về nhà ụn tập kĩ nội dung bài học để thi học kỡ I được tốt.
]Tuần : 17 Ngày soạn:
Tiết : 17 Ngày dạy:
Ôn tập học kì I
I- Mục tiờu bài học:
 1- Kiến thức:
 Hệ thống hoá, khái quát hoá các nội dung đã học trong kì I.
 2- Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức, nhận diện đề.
 3- Thái độ:
 Giáo dục ý thức học tập, tìm hiểu, nghiên cứu tự giỏc, tớch cực.
II- Tài liệu phương tiện, phương pháp:
 1. Tài liệ phương tiện:
 a- Giỏo viờn: SGK + SGV, giỏo ỏn.
 b- Học sinh:- SGK + vở ghi.
 - Ôn lại các nội dung đã học.
 - Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV.
 2- Phương phỏp:
 Thảo luận nhúm, sắm vai.
IV- Cỏc hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 ễn tập nội dung bài học
? Chí công vô tư là gì?
? Chí công vô tư đem lại lợi ích gì cho chúng ta?
? Tự chủ là gì? Kể một biểu hiện thể hiện tính tự chủ?
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ về tính tự chủ?
? Thế nào là dân chủ? VD?
? Em hiểu kỉ luật là gì? Ví dụ cụ thể thể hiện tính tuân théo kỉ luật của em?
? Hoà bình là gì?
? Thế nào là bảo vệ hoà bình?
? Để bảo vệ hoà bình chúng ta cần làm như thế nào?
? Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
? Công dân có trách nhiệm gì đối với việc tăng cường tình hữu nghị với các dân tộc?
? Hợp tác cùng phát triển là gì?
? Hợp tác với các nước dựa trên cơ sở nào?
? Dân tộc có những truyền thống tốt đẹp nào?
? Chúng ta cần làm những gì để kế thừa và phát huy các truyền thống tốt đẹp đó?
? Em hiểu thế nào là năng động? Lấy ví dụ?
? Sáng tạo là gì? Nêu một biểu hiện thể hiện sự sáng tạo?
? Để trở thành người năng động, sáng tạo H/S phải làm gì?
? Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
? Nêu biểu hiện làm việc có năng suất, hiệu quả?
? Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao chúng ta cần phải làm như thế nào?
? Em hiểu lý tưởng sống là gì?
? Người có lí tưởng sống cao đẹp là người như thế nào?
? Lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên ngày nay là gì?
Bài tập 1 : Giải quyết tình huống
Bố em là cán bộ cao cấp, một hôm có người mang quà đến biếu nhưng lại là tiền , em sẽ làm gì trong trường hợp đó
Bài tập 2 : Pbiệt hành vi đúng sai :
1 Hành động theo ý của mình mặc mọi người khuyên bảo .
2. Người tự chủ không nóng nảy vội vàng trong hành động
3 Gặp hoàn cảnh khó khăn luôn chủ động giải quyết
4. Hay đua đòi theo bạn bè hút thuốc
Bài tập 3 : Liên hệ
Hãy kể một việc làm , một câu chuyện nói về việc thực hiện tốt tính dân chủ ở lớp em
Bài tập 4 : Xây dựng đề án
HS lập kế hoạch - trình bày - nhận xét bổ sung
Bài tập 5 : Sắm vai tình huống
Lan : Nam ơi! Cậu trông kìa ,có một người nước ngoài đang đứng bên mép đường, ông ta làm gì nhỉ ?
Nam : Hình như ông ta đang muốn sang đường .
Lan: Mình và cậu lại xem có thể giúp ông ấy được gì không ?
Nam : ừ ! Chúng mình lại hỏi xem ,nếu đúng thì giúp ông ấy qua đường.
- Nghe.
- Là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải…
- Đem lại lợi ích cho tập thể, xã hội, làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn bình tĩnh, tự tin, biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
- Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội
- VD: Tham gia phát biểu ý kiến khi họp lớp…
- Là tuân theo những qui định chung của cộng đồng hoặc một tổ chức xã hội…
- VD: Đi học đúng giờ…
- Là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang…
- Là gìn giữ cuộc sống bình yên, dùng thương lượng để đàm phán, giải quyết mâu thuẫn…
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người…
- Là quan hệ thân thiện giữa nước này với nước khác… Việt Nam- Lào, Việt Nam- Campuchia…
- Thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị bằng thái độ, cử chỉ, việc làm thể hiện sự thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.
- Là chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- Bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
- Tư tưởng, đạo đức, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp… , bất khuất chống giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân ghĩa, hiếu học, cần cù lao động, hiếu thảo…
- Cần tự hào, giữ gìn và phát huy, lên án, ngăn chặn hành vi làm tổn hại đến truyền thống.
- Là tích cực, chủ động, giám nghĩ giám làm.
- Sáng tạo: Là say mê, nghiên cứu, tìm tòi…
- Tìm ra cách học tốt nhất cho mình, tích cực vân dụng những điều đã học và cuộc sống.
- Là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.
- VD: Sắp xếp thời gian làm việc hợp lí để đạt kết quả cao trong học tập…
- Tần tảo làm việc nên đạt kết quả cao…
- Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động tụ giác, có kỉ luật…
- Là cái đích của csống mà mọi người khát khao muốn đạt được.
- Là người luôn suy nghĩ và hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc…
- Là phấn đấu vì mục tiêu xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Trỡnh bày.
- Trỡnh bày.
- Trỡnh bày.
Trỡnh bày.
- Sắm vai.
- Trỡnh bày.
- Trỡnh bày.
- Nghe.
 ễn tập nội dung bài học:
 Bài tập.
 1,2,3,4,5
 4. củng cố
 ? Nờu những nội dung cần nắm trong tiết học?
 5. Dặn dũ.
 Về nhà ụn tập kĩ nội dung bài học để thi học kỡ I được tốt.
Tuần : 19 Ngày soạn:
Tiết : 19 Ngày dạy:
THI KIỂM TRA HỌC Kè I
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Vận dụng sỏng tạo
Quan hệ với bản thõn
20% TSĐ= 2 điểm
Nờu được thế nào là tự chủ.
50%TSĐ=1 điểm
Vỡ sao con người cần phải biết tự chủ
50% TSĐ=1 điểm
Quan hệ với cụng việc
40% TSĐ= 4 điểm
- Nờu được thế nào là chớ cụng vụ tư.
- Nờu được thế nào là hợp tỏc cựng phỏt triển.
50%TSĐ=2 điểm
- Hiểu được mối quan hệ giữa dõn chủ và kỉ luật. 
- Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa cỏc dõn tộc trờn thế giới.
50% TSĐ= 2 điểm
Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhõn loại
40% TSĐ= 4 điểm
- Nờu được nguyờn tắc hợp tỏc quốc tế của Đảng và Nhà nước ta.
- Nờu được thế nào là hũa bỡnh và bảo vệ hũa bỡnh
50%TSĐ=2 điểm
Giải thớch được vớ sao thanh niờn là lực lượng nũng cốt trong sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa đất nước.
25%TSĐ=1điểm
Giải thớch được vỡ sao cần phải bảo vệ hũa bỡnh.
25%TSĐ=1điểm
TSĐ 10
Tổng số cõu 4
5 điểm= 50%
4 điểm=40%
1 điểm=10%
THI KIỂM TRA HỌC Kè I
MễN: GDCD 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Cõu 1: Thế nào là tự chủ? Vỡ sao con người cần phải biết tự chủ?( 2 điểm)
Cõu 2: Thế nào là hợp tỏc cựng phỏt triển? Nờu nguyờn tắc hợp tỏc quốc tế của Đảng và Nhà nước.( 3 điểm)
Cõu 3: Thế nào là hũa bỡnh và bảo vệ hũa bỡnh? (2 điểm) 
Cõu 4: Giải thớch được mối quan hệ giữa dõn chủ và kỉ luật? (2 điểm)
Cõu 5 Giải thớch đượcvỡ sao thanh niờn là lược lượng nũng cốt trong sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa đất nước.( 1 điểm)
Đỏp ỏn
Cõu 1: ( 2 điểm)
	- Tự chủ là làm chủ bản thõn, tức là làm chủ được những suy nghĩ, tỡnh cảm, hàn vi của bản thõn trong mọi hoàn cảnh, tỡnh huống; luụn cú thỏi độ bỡnh tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh hành vi của bản thõn.(1 điểm)
	- Tớnh tự chủ giỳp cho con người biết sống và ứng xử đỳng đắn, cú văn húa; biết đứng vững trước những khú khăn, thử thỏch, cỏm dỗ; khụng bị ngó nghiờng trước những ỏp lực tiờu cực.( 1 điểm)
Cõu 2: ( 3 điểm)
	- Hợp tỏc cựng phỏt triển là cựng chung sức làm việc, giỳp đỡ, hỗ trợ nhau trong cụng việc, lĩnh vực nào đú vỡ sự phỏt triển chung của cỏc bờn.( 0.5 điểm)
	Vớ dụ: Nước ta đó và đang hợp tỏc với Liờn bang Nga trong khai thỏc dầu khớ, hợp tỏc với Nhật Bản trong lĩnh vực phỏt triển cơ sở hạ tầng; hợp tỏc với ễ-xtray lia trong lĩnh vực giỏo dục và đào tạo…(0.5 điểm)
 - Nguyờn tắc hợp tỏc quốc tế của Đảng và Nhà nước ta
	Đú là: tụn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lónh thổ của nhau, khụng can thiệp vào cụng việc nội bộ của nhau, khụng dựng vũ lực hoặc đe dọa dựng vũ lực, bỡnh đẳng, cựng cú lợi; giải quyết cỏc bất đồng, tranh chấp bằng thương lượng hũa bỡnh; phản đối õm mưu và hành động gõy sức ộp, ỏp đặt và cường quyền.( 2 điểm)
Cõu 3: ( 2 điểm)
	+ Hũa bỡnh là tỡnh trạng khụng cú chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tụn trọng, bỡnh đẳng và hợp tỏc giữa cỏc quốc gia-dõn tộc, giữa con người với con người, là khỏt vọng của toàn nhõn loại.(1 điểm)
	+ Bảo vệ hũa bỡnh là làm mọi việc để bảo vệ, gỡn giữ cuộc sống xó hội bỡnh yờn; là dựng thương lượng, đàm phỏn để giải quyết mọi mõu thuẫn, xung đột giữa cỏc dõn tộc, tụn giỏo, quốc gia; khụng để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.(1 điểm)
Cõu 4: ( 2 điểm)
Mqhệ giữa dõn chủ và kỉ luật là mối quan hệ hai chiều, thể hiện: kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dõn chủ được thực hiện cú hiệu quả; dõn chủ phải đảm bảo tớnh kỉ luật ( 2 điểm).
Cõu 5: (1 điểm)
Thanh niờn cần sống cú lớ tưởng vỡ:
	+ Thanh niờn là những chủ nhõn trẻ tuổi của đất nước, là lực lượng chủ chốt trong sự nghiệp xõy dựng và bảo vệ tổ quốc.
	+ Lứa tuổi thanh niờn là lứa tuổi của những ước mơ cao đẹp.
	+ Người cú lớ tưởng sống cao đẹp sẽ được mọi người kớnh trọng.
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy:
Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước( đọc thờm)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, tự lập trong một số lĩnh vực hoạt động, đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay.
- Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập.
3. Thái độ:
- Xỏc định rừ vị trớ, vai trũ, trỏch nhiệm của bản thõn trong gia đỡnh và ngoài xó hội.
- Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước.
- Có ý thức học tập rèn luyện để chuẩn bị sẵn sàng gỏnh vỏc trỏch nhiệm: “ Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH- HĐH đất nước”
II- Tài liệu phương tiện, phương pháp:
1. Tài liệu phương tiện:
a- Giỏo viờn:
SGK + SGV, giỏo ỏn.
b- Học sinh:
SGK + vở ghi, vở soạn.
2- Phương phỏp:
Thảo luận nhúm, sắm vai, giải quyết vấn đề.
IV- Cỏc hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Giới thiệu chủ đề bài mới: 
3- Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tỡm hiểu nội dung Đặt vấn đề ( 11’).
? Đọc phần đặt vấn đề ( SGK- 37, 38 )?
- GV: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chính là sự nghiệp của thanh niên cần hiểu rõ:
? Nhóm 1: Trong thư đồng chi Tổng bí thư có nhắc đến nhiệm vụ cách mạng mà Đảng đề ra như thế nào?
? Nhóm 2: Nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa qua bài phát biểu của tổng bí thư Nông Đức Mạnh?
- GV: TN Là lực lượng trẻ, khoẻ, có năng lực trên mọi lĩnh vực là lực lượng nòng cốt…
? Nhúm 3: Vì sao TBT cho rằng thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa là trách nhiệm vẻ vang, là thời cơ to lớn của thanh niên.?
? Nhúm 4: Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay, đ/c TBT đòi hỏi thanh niên phải rèn luyện như thế nào?
? Em cú suy nghĩ gỡ khi thảo luận về bức thư của Tổng bớ thư gửi thanh niờn?
? Bài học rỳt ra từ nội dung đặt vấn đề?
HĐ2: Tỡm hiểu nội dung bài học ( 40’)
? Em hiểu thế nào là công nghiệp hóa, hiện đại hóa ?
- GV: nhấn mạnh đến yếu tó con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .
? Mục tiờu của CNH- HĐH đất nước là gỡ?
? Nêu ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
- GV: Thực hiện CNH- HĐH là một quá trình khó khăn, phức tạp đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ, học vấn nhất định; có phẩm chất, thái độ khác với thời kì nông nghiệp như có thái độ lao động tự giác, có kỉ luật, tính thích ứng, năng động, sáng tạo.
? Nhận xột về những tỡnh huống sau:
- A 19 tuổi đua đũi, ăn chơi, nghiện hỳt.
- B 20 tuổi lười lao động, ăn bỏm bố mẹ.
? Thỏi độ của em đối với những biểu hiện đú?
? Trỏch nhiệm của thanh niờn trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước?
? Tìm những tấm gương tiêu biểu là thanh niên lập nghiệp?
- TH: C Học lớp 9 nhưng thường xuyờn khụng học bài, trốn tiết, hay đỏnh nhau, khụng chịu đi lao động mà viết giấy xin phộp nghỉ ốm. Nhận xột?
? Là thanh niên, H/S đang ngồi trên ghế nhà trường nhiệm vụ của các em là gì?
? Em đó thực hiện tốt nhiệm vụ của mỡnh chưa? Vỡ sao?
- GV: Phải nghe theo lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, đoàn kết với bạn bè, hăng say học tập và rèn luyện tích cực tham gia các hoạt động của tập thể và xã hội… như: Hoạt động đoàn, phát triển văn hoá, văn nghệ, TDTT, hoạt động tuyên truyền, vệ sinh môi trường, hoạt động đền ơn đáp nghĩa…
? Nờu phương hướng phỏn đấu của lớp và bản thõn em?
? Kể những tấm gương sỏng trong quỏ trỡnh thực hiện CNH- HĐH đất nước?
HĐ3: Luyện tập ( 29’).
? Thảo luận nhúm bài tập1, 2, 5, 6 ( SGK- 39 ).
? Làm phiếu bài tập 3, 4 (SGK- 39 )
? Trỡnh bày?
? Nhận xột, bổ sung?
- GV nhận xột, kết luận.
HĐ4: Củng cố, dặn dũ ( 6’).
? Sắm vai thể hiện nội dung bài học?
? Nờu những nội dung cần nắm trong tiết học?
? Em rỳt ra bài học gỡ sau tiết học?
HĐ5: Hướng dẫn học tập ( 2’)
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài 12: Quyền và nghĩa vụ của cụng dan trong hụn nhõn. Sưu tầm những cõu chuyện về tỡnh yờu, hụn nhõn.
- Đọc.
- Nghe.
* Nhiệm vụ mà Đảng đề ra là:
- Phát huy sức mạnh dân tộc, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Mục tiêu “ Dân giàu nước mạnh...”
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm thành nước công nghiệp.
* Vai trò, vị trí của thanh niên.
- Đảm đương trấch nhiệm của lịch sự, tự rèn luyện vươn lên.
- Xóa tình trạng đói nghèo kém phát triển.
- Thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Nghe.
* Vì: ý nghĩa cuộc đời của mỗi người là tự vươn lên, gắn với xã hội, quan tâm đến mọi người, nhân dân và tổ quốc.
- Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ.
- Vai trò cống hiến của tuổi trẻ cho đất nước.
- Vì thanh niên ngày nay đã được đào tạo, giáo dục toàn diện, thực hiện CNH- HĐH đất nước chính là cơ hội cho thế hệ thanh niên thể hiện tài và sức lực vào công việc đất nước.
* Yêu cầu rèn luyện:
- Học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao khoa học.
- Rèn luyện tư cách đạo đức.
- Kế thừa truyền thống dân tộc.
- Sống tình nghĩa thủy chung.
->TN cú nhiệm vụ xõy dựng đất nước, cú vai trũ to lớn trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước...
- Trỡnh bày.
- Là quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp; ứng dụng những cụng nghệ mới nhất : CN tin học, CN sinh học vào cỏc lĩnh vực SX và hoạt động XH , nõng cao năng xuất lao động, đời sống. Đũi hỏi người LĐ cú trỡnh độ học vấn nhất diịnh, hiểu biết kĩ thuật hiện đại, cú năng lực hoạt động trờn nhiều lĩnh vực, cú p/c, thỏi độ khỏc n thời văn minh nụng nghiệp vd: Tự giỏc, kỉ luật, năng động, sỏng tạo.
- Nghe.
- Quỏ trỡnh chuyển từ nền văn minh nụng nghiệp sang hậu CN xõy dựng, phỏt triển nền KT tri thức, ứng dụng những cụng nghệ mới, hiện đại vào đ/s SX LĐ, đ/s VC và tinh thần cho nhõn dõn.
- ý nghĩa: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ. Tạo tiền đề về mọi mặt ( kinh tế xã hội, con người) Để thực hiện lí tưởng “ Dân giàu nước mạnh ...”
- Nghe.
- Sa và tệ nạn XH, sống thiếu lớ tưởng, cú hai cho bản thõn, GĐ, XH.
- Lười nhỏc, ỉ lại, thiếu trỏch nhiệm.
- Lờn ỏn, phờ phỏn, khụng đồng tỡnh.
- Chốt ý 1 nụi dung bài học ( SGK- 38, 39 ).
- Trỡnh bày.
- í thức kộm khụng chịu tu dưỡng đạo đức, khụng cố gắng học tập, khụng hoàn thành nhiệm vụ của HS.
- Chốt ý 2 nội dung bài học ( SGK- 39 ).
- Trỡnh bày.
- Nghe.
- Ra sức hoá tập văn hoá, khoa học kĩ thuật. Cố gắng học tập, say mê tìm tòi học hỏi. Rèn luyện đạo đức. Sống lành mạnh, không ham chơi đua đòi, không xa vào các tệ nạn xã hội như cờ bạc, nghiện ngập, trộm cắp. Vạch ra kế hoạch thực hiện phấn đấu và rèn luyện.
Xác định mục đích lí tưởng sống đúng đắn. Không vi phạm nội qui, qui chế của trường lớp và xã hội.
- Kể.
- Thảo luận nhúm bài tập
- Làm phiếu bài tập.
- Trỡnh bày
- Nhận xột, bổ sung.
- Nghe.
- Sắm vai.
- Trỡnh bày
- Trỡnh bày
- Nghe.
Tiết 19, 20
Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
I. Đặt vấn đề:
* Bài học:
TN cần xỏc định rừ trỏch nhiệm của mỡnh trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước
II. Nội dung bài học:
1- Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước
- Ra sức học tập.
- Ttu dưỡng đạo đức.
- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội.
2- Nhiệm vụ của thanh niờn học sinh:
- Học tập, rốn luyện
- Xỏc định lớ tưởng sống đỳng đắn.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ HS lớp 9
III. Bài tập:
Bài 1:(SGK tr 39)
- Vì thế hệ thanh niên ngày nay là lực lượng nòng cốt, họ là những người được đào tạo, giao dục toàn diện.
Bài 2 (SGK- tr 39)
- Cỏc tấm gương: Vừ Thi Sỏu, Nguyễn Thị Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Cao Thỏi Sơn.
- Học tập: Sống cú lớ tưởng, tinh thần bất khuất, dũng cảm, yờu nước, dám hi sinh tính mạng vì dân tộc, quyết tâm vượt khó, giám nghĩ giám làm, năng động, sáng tạo.
Bài 3( SGk- tr 39)
- Đó là những thanh niên không xác định đúng lí tưởng sống, sống buụng thả, vụ trỏch nhiệm, ưa thích sự an nhàn, chỉ biết hưởng thụ, không chịu khó học tập, trau dồi kiến thức, rèn luyện phẩm chất , năng lực -> Không có ích cho con người, gia đình và xã hội, rối loạn XH.
Bài 4 (SGK- tr 39)
- Khụng đồng tỡnh với quan niệm này .
- Vỡ: Trụng chờ, ỉ lại, thụ động, chậm chạp, khụng biết nhỡn xa→ hậu quả xấu.
Bài 6 (SGK- tr 39)
- Biểu hiện trỏch nhiệm: a, b, d, đ, g, h. Vỡ gúp phần xõy dựng, bảo vệ đất nước.
- Biểu hiện thiếu trỏch nhiệm: c, e, i, k. Vỡ ớch kỉ, lười nhỏc, chỉ nghĩ đến mỡnh.
	4. Củng cố
	5. Dặn dũ
Tuần : Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy:
Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CễNG DÂN TRONG HễN NHÂN
I. Mục tiờu bài học: 
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu được khỏi niệm hụn nhõn và cỏc nguyờn tắc cơ bản của chế độ hụn nhõn ở VN.
 - Cỏc điều kiện để được kết hụn, cỏc trường hợp cấm kết hụn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng.
 - í nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đỳng quyền và nghĩa vụ trong hụn nhõn, tỏc hại của việc kết hụn sớm.
 2. Kĩ năng:
 - Biết phõn biệt hụn nhõn hợp phỏp và bất hợp phỏp.
 - Biết cỏch ứng xử trong những trường hợp liờn quan đến quyền và nghĩa vụ về hụn nhõn của bản thõn.
 - Khụng vi phạm quy định của phỏp luật về hụn nhõn và tuyờn truyền để mọi người cựng thực hiện tốt.
 3. Thỏi độ:
 - Tụn trọng qui địn

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD 9.doc
Giáo án liên quan