Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình

TIẾT 20 - BÀI 11:

TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ

NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC

( Tiết 2 )

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.

2. Về kỹ năng:

- Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay.

- Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập.

 

doc88 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường PTDTBT-THCS Hòa Bình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS.
 Nhắc các em cất tài liệu lịch sử. 
III. Bài mới:
 A. Câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: 4 điểm.
Kể tên 5 tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam? (Cả tên đầy đủ và viết tắt)?
Nêu ít nhất 7 truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Kể 1 tấm gương trong lịch sử mà em đã được học về 1 trong 7 truyền thống đó.
Câu 2: 6 điểm
1. Thế nào là năng động, sáng tạo? Biểu hiện? ý nghĩa?
2. Lý tưởng sống của thanh niên là gì? Biểu hiện? Nêu lý tưởng sống của thanh niên ngày nay?
B. Đáp án, biểu điểm:
 Câu 1: 4 điểm
- 5 tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam:
+ UNESCO – Tổ chức văn hóa và giáo dục.
+ UNICEP – Quỹ nhi đồng Liên Hộp Quốc.
+ FAO – Tổ chức nông- lương thế giới
+ WHO – Tổ chức y tế thế giới
+ WTO – Tổ chức kinh tế thế giới.
- 7 truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tôn sư trọng đạo, nhân nghĩa, uống nước nhớ nguồn, yêu nước, hiếu thảo, hiế học, cần cù lao động.
HS kể được 1 câu truyện hay có ý nghĩa ..
 Câu 2: 6 điểm
1. Năng động là tích cực chủ động dám nghĩ, dám làm.
Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới, cách giải quyết mới
- Biểu hiện: luôn say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trontg học tập, công tác
- ý nghĩa: 
+ Gúp con người vượt qua được những khó hăn thử thách, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích.
+ Làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình ..
2. Lí tưởng sống:
- Lí tưởng sống (lẽ sống) là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khátkhao muốn đạt được.
- Người có lí tưởng sốnglà luôn suy nghĩ hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc, nhân loại, vì sự tiến bộ của bản thân, XH; luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt, mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp chung.
- Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay.
- Xây dựng nước VNdân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
- Thanh niên HS phải ra sức học tập rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực để thực hiện Lí tưởng,.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc nhở HS viết tên lớp.
 - Đọc soát lại bài.
 - Thu bài đúng giờ.
V. Dặn dò
 - Xem lại bài kiểm tra trên lớp.
 - Về nhà đọc trớc bài mới.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA
 PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:	
- Giúp HS nắm vững khắc sâ ác kiến thức đã học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.ư
- Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng
- Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Các bức tranh về tai nạn giao thông
 - Một số biến báo hiệu giao thông
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị trước bài ngoại khóa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Lý tưởng sống là gì? ý nghĩa của Lý tưởng sống?
2. Ta có thể rèn luyên lý tưởng sống bằng cách nào?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài.
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay :
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay...
 ?Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay?
? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra?
? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? 
HS:.
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương.
- Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động.
- Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ.
- Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách.
- Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào.
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
Hoạt động của thầy và trò
? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn giao thông?
HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường
? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường?
HS: 
Nội dung kiến thức
2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Do dân cư tăng nhanh.
- Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển.
- Do ý thức của người tam gia giao thông còn kém.
- Do đường hẹp xấu.
_ Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.
3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ.
- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông.
c. Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ
Hoạt động của thầy và trò
GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn.
Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa?
Nội dung kiến thức
4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
- Biển hiệu lạnh
- Biển báo tạm thời
IV. Củng cố
GV: đưa ra tình huống::
Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
? Việc T than gia đua xe cóvi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay kho?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
V. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc trước nội dung bài mới
Ngày soạn: 09/01/2015
Ngày giảng: 10/01/2015
Tiết 19 - BÀI 11: 
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
( Tiết 1 )
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
- Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
2. Về kỹ năng:
- Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay.
- Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập.
3. Về thái độ:
- Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước.
- Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên:	- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 	- Bảng phụ, phiếu học tập.
 	- Một số bài tập trắc nghiệm.
II/ Học sinh:	- Học thuộc bài cũ.
	- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
 1. Học sinh phải rèn luyện như thế nào đẻ thực hiện lý tưởng sống của thanh niên?
 Em dự định sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp THCS?
 2. Hành vi nào cần phên phán đối với một số thanh niên hiện nay?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: Bác Hồ đã từng nói với thanh niên : Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên..
Câu nói của Bác muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay !
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Tổ chức lớp học 
Hoạt động của thầy và trò
GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề
HS: đọc
GV: Tổ chức cho HS thảo luận
Chia lớp thành 3 nhóm.
GV: Gợi ý: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chính là sự nghiệp của thanh niên 
Nội dung kiến thức
I. Đặt vấn đề:
b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nhóm 1: Trong thư đồng chi Tổng bí thư có nhắc đến nhiệm vụ cách mạng mà Đảng đề ra như thế nào?
HS: thảo luận,
Nhóm 2: Nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa qua bài phát biểu của tổng bí thư Nông Đức Mạnh.
HS: thảo luận.
? Vì sao TBT cho rằng thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa là trách nhiệm vẻ vang, là thời cơ to lớn của thanh niên.?
 HS: trả lời.
 ? Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay, đ/c TBT đòi hỏi thanh niên phải rèn luyện như thế nào?
HS: ..
Tìm hiểu mục tiêu và ý nghĩa của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
GV: cho HS thảo luận.
1. Thế nào là CNH, HĐH? 
- Là quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp
- ứng dụng vào cuộc sống sản xuất.
- Nông cao năng xuất lao động, đời sống.
GV: nhấn mạnh đến yếu tó con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .
? Nêu ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
HS:
Nội dung kiến thức
1. Nhiệm vụ mà Đảng đề ra là:
- Phát huy sức mạnh dân tộc, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Mục tiêu “ Dân giàu nước mạnh..”
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm thành nước công nghiệp.
2. Vai trò, vị trí của thanh niên.
- Đảm đương trấch nhiệm của lịch sự, tự rèn luyện vươn lên.
- Xóa tình trạng đói nghèo kém phát triển.
- Thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3. Yêu cầu rèn luyện:
- Học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao khoa học.
- Rèn luyện tư cách đạo đức.
- Kế thừa truyền thống dân tộc.
- Sống tình nghĩa thủy chung. 
*ý nghĩa:
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa lầ nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ.
- Tạo tiền đề về mọi mặt( kinh tế xã hội, con người)
- Để thực hiện lí tưởng “ Dân giàu nước mạnh ..”
IV. Củng cố:
1. Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã đóng góp cho sự phát triển của đất nước?
2. Em có nhận xét gì về bức thư của TBT Nông Đức Mạnh?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Ngày soạn: 16/01/2015
Ngày giảng: 17/01/2015
TIẾT 20 - BÀI 11:
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
- Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
2. Về kỹ năng:
- Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay.
- Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập.
3. Về thái độ:
- Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước.
- Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
B. CHUẨN BỊ:
I/ Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
II/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: Trong tiết 1 các em đã được đọc bức thw của đồng chi Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, qua đó bác đã căn dặn thế hệ thanh niên hiện nay phải rèn luyện sức khỏe, học tập để tiếp thu các thành tựu khoa học kĩ thuật và là lực lượng quyết định cho tương lai của đất nước
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Trao đổi về nhận thức và trách nhiệm của thanh niên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ.
Nhóm 1: nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
HS: trả lời.
Nhóm 2: Nhiệm vụ của thanh niên HS trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước?
HS:.
Nhóm 3: Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em?
HS: trả lời
GV: cho HS thảo luận.
HS: thảo luận cử đại diện trình bày.
GV: Kết luận, chuyển ý.
Trách nhiệm của thanh niên nói chung và thanh niên HS nói riêng trong sự nghiêpẹ công nghiệp hóa hiện đại hóa.
II. Nội dung bài học:
1. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- Ra sức học tập văn hóa, KHKT, tu dưỡng đạo dức, tư tưởng chính trị.
- Có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực
- Có ý thức rèn luyện sức khỏe.
- Tham gia các hoạt động sản xuất.
- Tham gia các hoạt động chính trị xã hội.
2. Nhiệm vụ của thanh niên HS:
- Ra sức học tập rèn luyện toàn diện.
- Xác định lí tưởng sóng đúng đắn.
- Có kế hoạch học tập rèn luyện, lao động để phấn đấu trở thành chủ nhân của đất nước thời kì đổi mới.
3. Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của Đoàn TN, Đội thiếu niên, nhà trường giao phó.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể XH
- Xây dựng tập thể lớp vững mạnh về học tập, phải rèn luyện tu dưỡng đạo đức.
- Thường xuyên trao đổi về lí tưởng sống của TN trong sự nghiệp CNH, HĐH.
- Cùng với thầy cô phụ trách lớp.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK
Hoạt động của thầy và trò
Cho HS liên hệ thực tế, rèn luyện kĩ năng và làm bài tập SGK.
Bài 6 SGK:
Những việc làm nào biểu hiện trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm của thanh niên? Vì sao?
Nội dung kiến thức
III. Bài tập:
a. Nỗ lực học tập rèn luyện.
b. Tích cự tam gia các hoạt động tập thể, HDXH.
c. Chưa tích cực, chưa có ý thức vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.
d. Có ý thức giúp đỡ bạn bè xung quanh.
e. Học tập vì quyền lợi của bản thân ..
IV. Củng cố:
GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai, xử lý tình huống.
 “Tấm gương về 1 HS tích cực tham gia công tác tập thể, ngoan, học giỏi”.
 HS: Tự phân vai, tự viết lời thoại, các nhóm thể hiện, cả lớp tham gia, góp ý
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Ngày soạn: 23.01.2015
Ngày giảng: 24.01.2015
TIẾT 21 - BÀI 12: 
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
( Tiết 1 )
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
	- HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ýư nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật.
2. Về kỹ năng:
	- Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật.
	- Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân.
	- Tuyên truyền mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình.
3. Thái độ:
	- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân.
	- Ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân,
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
II/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: 
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Tìm hiểu những thông tin của phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ.
GV: cho HS đọc các thông tin trong phần đặt vấn đề.
1. Những sai lầm của T, M và H trong hai câu truyện trên?
HS: thảo luận.
? Hậu quả của việc là sai lầm của MT?
Hậu quả: T làm việc vất vả, buồn phiền vì chồng nên gầy yếu.
- K bỏ nhà đi chơi ko quan tâm đến vợ con.
2. Em suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhâ trong các trường hợp trên?
HS: trả lời.
? Hậu qủa việc làm sai lầm của M-T?
* Hậu quả: 
* Hậu quả: M sinh con và vất vả đến kiệt sức để nuôi con.
- Cha mẹ M hắt hủi, hàng xóm, bạn bè chê cười
3. Em thấy cần rút ra bài học gì?
HS: thảo luận trả lời
HS : Cử đại diện trình bày.
GV: kết luận phần thảo luận.
- ở lớp 8 các em đã học bài “quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình”
- Lớp 9 đã trang bị cho các em những quan niệm, cách ứng xử đúng đắn trước vấn đề tình yêu và HN đang đặt ra trước các em.
Hoạt động 3:
Thảo luận quan niêm đúng đắn về tình yêu và hôn nhân.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
HS: cả lớp trao đổi.
1. Em hiểu thế nào là tình yêu chân chính? Nó dựa trên cơ sở gì?
HS: 
2. Những sai trái thường gặp trong tình yêu?
- Thô lỗ, cẩu thả trong tình yêu.
- Vụ lợi, ích kỉ.
- Yêu quá sớm.
- Nhầm tình bạn vời tình yêu.
3. Hôn nhân đúng pháp luật là như thế nào?
HS:
4. Thế nào là hôn nhân trái pháp luật?
I. Đặt vấn đề:
- T học hết lớp 10 đã kết hôn.
- Bố mẹ T ham giầu ép T lấy chồng mà ko có tình yêu.
- Chồng T là 1 thanh niên lười biếng, ham chơi, rượu chè.
- M là cô gái đảm đang hay làm
- H là chàng trai thợ mộc yêu M.
- Vì nể sợ người yêu giận, M quan hê và có thai.
- H giao động trốn tránh trách nhiệm.
- Giai đình H phản đối không chấp nhận M
* Bài học cho bản thân:
- Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là HS THCS.
- Không yêu lấy chồng quá sớm.
- Phải có tình yêu chân chính và hôn nhân đúng pháp luật quy định.
1. Cơ sở của tình yêu chân chính:
- Là sự quyến luyếncủa hai người khác giới.
- Sự đồng cảm giữa hai người.
- Quan tâm sâu sắc, chân thành tin cậy, tôn trọng lẫn nhau.
- Vị tha nhân ái, thủy chung.
- Là hôn nhân trên cơ sở của tình yêu chân chính.
- Vì tiền, dục vọng, bị ép buộc 
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm hôn nhân: Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được pháp luật thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng 1 gia đình hòa thuận hạnh phúc. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
GV: Kết luận: định hướng cho HS ở tuổi THCS về tình yêu và hôn nhân.
Ngày soạn: 30.01.2015
Ngày giảng: 31.01.2015
TIẾT 22 - BÀI 12: 
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
	- HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ýư nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật.
2. Về kỹ năng:
	- Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật.
	- Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân.
	- Tuyên truyền mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình.
3. Thái độ:
	- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân.
	- Ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân,
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
II/ Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: 
2)Triển khai các hoạt động:
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
HS: thảo luận các câu hỏi sau:
? Hôn nhân là gì?
HS: trả lời.
GV: giải thích từ liên kết đặc biệt
GV: nhắc lại thế nào là tình yêu chân chính.
HS: phát biểu theo nội dung bài học:
- Là sự quyến luyến của hai người khác giới
- Sự đồng cảm giữa hai người.
- Quan tâm sâu sắc chân thành.
- Vị tha nhân ái, chung thủy.
GV: yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Em hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân nước ta?
HS: ..
GV: Đọc một số điều khoản trong sổ tay hiến pháp 1992.
GV: đưa ra tình huống gia đình ép gả hôn nhân khi con cái ko đồng ý.
HS: thảo luận.
? Vậy quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân như thế nào?
HS: trả lời
GV: Quy định này là tối thiểu. Do yêu cầu của kế họch hóa gia đình, nhà nước ta khuyến khích nam 26, nữ 24 mới kết hôn
? Nhà nước cấm kết hôn trong các trường hợp nào?
HS: trả lời
GV: Kết hợp giải thích: cùng dòng máu, trực hệ, qu

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_GDCD_9.doc