Giáo án Giáo dục công dân 7 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu bài học:

Học xong bài này, HS cú khả năng:

1, Kiến thức:

 - Giúp HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và ý nghĩa của nó; hiểu bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìnvà phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

2, Kỹ năng:

- Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy và những tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền thống của gia đình, dòng họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

3, Thái độ:

- Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. Các KNS cơ bản được GD:

- Kĩ năng xác đinh giá trị.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo:

III. Các phương pháp/ KTDH tích cực có thể SD:

_ Kể chuyện/ chia sẻ.

_ Động não.

_ Thảo luận nhóm.

_ Phòng tranh.

IV. Phương tiện dạy học:

1, GV:

- Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ về truyền thống gia đình, dòng họ.

2, HS: - Đọc kĩ bài ở nhà.

V. Tiến trình dạy học:

1. Khám phá : Giới thiệu bài:

- Truyền thống là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những TT tốt đẹp nào ? Việc giữ gìn và phát huy nó ra sao ? .Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay.

- GV giới thiệu ảnh về gia đình, dòng họ.

 

doc98 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1864 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà trường, của bao thế hệ học sinh, thầy cô để xây dựng trường chúng ta đẹp hơn.
- Làm bài tập còn lại ở SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ.
 Ngày soạn: 09/ 11/ 2011.
 Ngày dạy: 16/ 11/ 2011.
Tiết 14 - Bài 11: 
tự tin
I. Mục tiêu bài học:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1, Kiến thức:
 - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa thế nào là tự tin trong cuộc sống, hiểu cách rèn luyện để trở thành một người có lòng tự tin.
2,Kỹ năng:
- Giúp HS nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc của bản thân.
3, Thái độ:
- Hình thành ở HS tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a dua, ba phải.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được gd:
Kĩ năng phân tích, so sánh
Kĩ năng xác định giá trị
Kĩ năng thể hiện
Kĩ năng tự nhân thức bản thân.
III. Các phương pháp/ KTDH tích cực có thể SD:
_ Nghiên cứu trường hợp điển hình
_ Động não
_ Xử lí tình huống
_ Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học:
1, GV: Soạn bài, câu chuyện về tự tin, phiếu học tập.
2, HS: - Đọc trước bài
IV. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài: 
- GV cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. (Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trớc những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bớc.)
GV: Lòng tự tin sẽ giúp con ngời có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Kết nối:
Hoạt động của gv-hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin - ga – po. Rút ra khái niệm tự tin.
* Mục tiêu: HS biết thế nào là lòng tự tin.
Rèn kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.
* Cách tiến hành:
- 1HS đọc diễn cảm chuyện.
- HS thảo luận 3 nhóm:
N1: Bạn Hà đọc tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào?
1, Điều kiện, hoàn cảnh.
- Góc học tập là căn gác nhỏ ỏ ban công, giá sach khiêm tốn, máy catset cũ kĩ.
- Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi.
- Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài.
N2: Bạn Hà được đi học nước ngoài là do đâu?
2, Bạn Hà đựơc du học là do:
- Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện.
- Nói tiếng Anh thành thạo.
- Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga - po.
- Là người chủ động và tự tin trong học tập.
N3: Biểu hiện của sự tự tin của bạn Hà?
3, Biểu hiện :
- Tin tưởng vào khả năng của mình.
- Chủ động trong học tập: Tự học.
- Là người ham học. 
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nx, chốt ý.
- GV hướng dẫn học sinh liên hệ.
? Nêu một việc làm mà ban trong nhóm em đã hành động một cách tự tin.
? Kể một việc làm do thiếu tự tin nên đã không hoan thành công việc.
- HS trình bày.
- GV nx, KL: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáo tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.
?Vậy tự tin là gì?
* Kết luận:
HĐ 2: ý nghĩa của lòng tự tin.
? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống?
HĐ 3: Rèn luyện bản thân.
? Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào?
3. Thực hành/ luyện tập
Hoạt động 4: Luyện tập.
GV: Chuẩn bị bài ở bảng phụ.
- HS thảo luận theo phiếu cá nhân.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập b(34).
1, Tự tin là gì: 
Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động.
- Tự tin bằng cương quyết, dám nghĩ, dám làm.
2, ý nghĩa: 
- Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo.
3, Rèn luyện:
- Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể.
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
4. Bài tập:
1, Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau:
a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai.
b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự tin, tự học và tự lập.
c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, a dua, ba phải.
- Đáp án: 1, 3, 4, 5, 6, 8.
4. Vận dụng:
? Để suy nghĩ và hành động một cách tự tin con người cần có phẩm chất và điều kiện gì?
- GV kết luận: Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn.
- Học thuộc nội dung bài.
- Làm bài tập: a, c, d.
- Ôn tập các nội dung đã học.
- Chuẩn bị: Sưu tầm các loại biển báo giao thông đường bộ.
 Ngày soạn: 16/11/2011.
 Ngày giảng: 23/11/2011.
Tiết 15:
Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương:
Giáo dục bảo vệ môi trường.
I. Mục tiêu bài học:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1, Kiến thức:
 - HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT.
2, Kỹ năng:
- Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT.
3, Thái độ:
- Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình. 
II. Phương pháp: 
Đàm thoại, tình huống, trò chơi,....
III. Phương tiện:
1, GV: 
Nghiên cứu : Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD
- Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN.
- Phiếu HT.
2. HS:
- Thu thập thông tin , hình ảnh về MT
IV. Tiến trình bài học:
1. Khám phá : Giới thiệu bài: 
GV nêu tính cấp thiết của vấn đề BVMT -> liên hệ để vào bài học.
2. Kết nối:
Hoạt động của gv-hs
Nội dung 
 HĐ 1: KN MT
- GV nếu câu hỏi:
? Theo em, thế nào là môi trường ?
? MT giữ vai trò như thế nào đối với đờì sống của con ngời ?
HĐ 2: Chức năng MT
- HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thực trạng của MT Việt Nam hiện nay
Hoạt động 4: GV cho HS quan sát một số hình ảnh,thông tin về MT trên Tg và VN.
- GV cho hs xem 1 số hình ảnh, số liệu choHS quan sát.
1. Môi trường là gì ?
" MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, SX, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005)
2.Chức năng của MT :
A, MT là không gian sống cho con người và sinh vật
B, MT chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của con người.
C, MT là nơi chứa đựng các chất thải của đời sống và SX.
D, MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
3. Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay 
a,Về đất đai:
b,Về rừng:
c, Về nước:
d,Về không khí
e,Về đa dạng sinh học:
g, Về chất thải:
4. Vận dụng:
? Em hãy cho biết MT là gì ?
? Tình hình MT tại địa phương (xã, huyện, tỉnh ta)
Tiết 16:
Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương:
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 - Giúp HS nắm được các nội dung đã học ở kỳ I; các vấn đề thường xuyên xảy ra ở địa phương có liên quan đến nội dung bài học.
2,Kỹ năng:
- Giúp HS có kĩ năng giải quyết được các tình huống có thể xảy ra ở địa phương
3, Thái độ:
- Giúp HS đồng tình và làm theo các quan niệm đúng dựa trên các chuẩn mực đạo đức đồng thời phê phán việc làm sai.
II. Phương pháp: 
Đàm thoại, tình huống, trò chơi...
III. Phương tiện:
1, GV: Sưu tầm bài báo có nội dung về yêu thương con người và tôn sư trọng đạo.
- Tình huống đạo đức.
2, HS: - Các vấn đề đạo đức (Phi đạo đức) xảy ra ở địa phương.
IV. Tiến trình bài học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài: 
- Chúng ta đã được học các nội dung về sống giản dị, trung thực, tự trọng, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo… Hôm nay chúng ta sẽ thực hành, ngoại khoá về các nội dung đó.
2. Kết nối: 
Ôn các nội dung đã học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
- HS bốc thăm các câu hỏi, trả lời các yêu cầu của thăm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động Liên hệ.
? Tình yêu thương con người của em được thể hiện như thế nào?
? ở địa phương em, mọi người có thực hiện tốt tình yêu thương con người không? Lấy dẫn chứng minh hoạ.
? Các bạn của em đã đối xử với các thầy (Cô) giáo như thế nào?
? Em hãy đa ra tình huống xãy ra ở địa phương em thể hiện việc thực hiện tốt (Chưa tốt) các chuẩn mực đạo đức mà chúng ta đã học?
 HS đóng vai các tình huống.
 HS nhận xét, khen việc làm đúng, phê phán việc làm sai.
1. Yêu thương con người là:
a.	Quan tâm người khác.
b.	Giúp đỡ người khác
c.	Cả hai ý trên.
2. Khoan dung là:
a.	Chia sẻ với người khác.
b.	Tha thứ cho người khác.
c.	Chê trách người khác.
3. Trung thực là:
a.	Tôn trọng chân lí, lẽ phải.
b.	Tôn trọng người khác.
c.	Tôn trọng mình.
4. Tôn sư trọng đạo là:
a.	Tôn trọng, kính yêu thầy, cô giáo.
b.	Vô lễ với thầy cô giáo.
4. Vận dụng:
- GV đưa ra tình huống, HS giải quyết:
	Em sẽ làm gì:
Khi gặp một cụ già rách rưới ăn xin.
Khi người khác chê, cười mình là một người xấu.
Khi một bạn trong lớp rủ trốn học đi chơi.
 Ngày soạn: 23/11/2011.
 Ngày giảng: 30/11/2011. 
Tiết 17- 18:
ôn tập học kì i
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng.
2, Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS cách trình bày các nội dung bài học chính xác, lưu loát.
- Giúp HS thực hành nhận biết, ứng xử đúng với các chuẩn mực đạo đức.
3, Thái độ:
- Giúp HS có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức.
II. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, luyện tập….
III. Phương tiện: 
1, GV: Soạn, nghiên cứu bài, câu hỏi thảo luận, tình huống…
2, HS: - Xem lại các bài đã học.
IV. Tiến trình bài học:
1. Khám phá: giới thiệu tiết ôn tập củng cố lại các bài đã học chuẩn bị kiểm tra học kì.
2. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Hái hoa”.
- HS hái hoa ( Trong các hoa đã viết các vấn đề đạo đức), chọn câu trả lời phù hợp.
1. Thế nào là sống giản dị?
2. Thế nào là trung thực?
3. ý nghĩa của trung thực?
4. Thế nào là đạo đức?
5. Thế nào là kỉ luật?
6. Thế nào là yêu thương con người? Vì sao phải yêu thương con người?
7. Thế nào là tôn sư, trọng đạo?
8. Em đã làm gì để thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo?
9. Thế nào là đoàn kết tương trợ?
10. Thế nào là khoan dung?
11. Em đã rèn luyện như thế nào để có lòng khoan dung?
12. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Em cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
13.Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình? Dòng họ?
14. Tự tin là gì?
15. Em đã rèn luyện tính tự tin như thế nào?
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV nhận xét cho điểm 1 số em.
Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của các chuẩn mực đạo đức đã học
- GV nêu các biểu hiện khác nhau của các chuẩn mực đạo đức, HS lần lượt trả lời 
đó là biểu hiện của chuẩn mực đạo đức nào .
Hoạt động 3: Giải bài tập tình huống
- SH thi giải quyết tình huống đạo đức.
1. Tiết kiểm tra Sử hôm ấy, vừa làm xong bài thì Hoa phát hiện ra Hải đang xem tài liệu. Nếu em là Hoa thì em sẽ làm gì?
2. Giờ ra chơi. Hà cùng các bạn nữ chơi nhảy dây ở sân trường, còn Phi cùng các bạn chơi đánh căng. Bỗng căng của Phi rơi trúng đầu Hà làm Hà đau điếng.
 Nếu em là Hà em sẽ làm gì?
1. Sống giản dị: - Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, bản thân và xã hội.
2. Trung thực: là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
3. ý nghĩa: Là đức tính cần thiết và quý báu của con người. Sống trung thực đ nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh quan hệ xã hội, được mọi người tin yêu, kính trọng.
4. Đạo đức: Quy định, chuẩn mực ứng xử giữa con ngời đ người, công việc, môi trường.
5. Kỉ luật: Quy định chung của cộng đồng, tổ chức xã hội buộc mọi người phải thực hiện.
6. Yêu thương con người: Quan tâm, giúp đỡ, làm điều tốt đẹp cho người khác.
7. Là truyền thống quý báu của dân tộc.
- Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, coi trọng và làm theo điều thầy dạy.
8. Thông cảm, chia sẻ, có việc làm cụ thể giúp đỡ người khác.
9. Thông cảm, tôn trọng, tha thứ cho người khác.
10. Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
11. Tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.
12. Tin tưởng vào khả năng của bản thân.
- Chủ động trong công việc, dám tự quết định và hành động một cách chắc chắn.
- HS giải quyết tình huống.
4. Vận dụng:
- GV khái quát các nội dung cần nhớ.
- Ôn lại các bài đã học.
	- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
 Ngày soạn: 02/01/2012.
 Ngày giảng: 09/01/2012.
 Tiết 19-Bài 12:
Sống và làm việc có kế hoạch (T.1)
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
 - Giúp HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch; 
2, Kỹ năng: 
- Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
- Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.
3, Thái độ:
- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD:
_ Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.
_ Kĩ năng đặt mục tiêu
_ Kĩ năng quản lý thời gian
_ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
III. Các phương pháp/ KTDH tích cực:
_ Nghiên cứu điển hình
_ Thảo luận nhóm
_ Thực hành xây dựng kế hoạch học tập, làm việc.
IV. Phương tiện:
1, GV: Giấy khổ lớn, bút dạ.
2, HS: - Đọc trước bài ở nhà.
V. Tiến trình bài dạy:
1. Khám phá: Giới thiệu bài:
- GV đưa tình huống 
	“ Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sáng mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập”.
? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày?
? Những hành vi đó nói lên điều gì?
GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.
Thảo luận nhóm
- GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng:
 N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian 
biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ?
(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)?
- Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu:
+ Thời gian hàng ngày từ 11h30’đ 14h và từ 17h đ 19h.
+ Cha thể hiện lao động giúp gia đình.
+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học.
+ Xem ti vi nhiều quá không?.
N3,4:
?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
+ Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...."
* Tính cách bạn Hải Bình:
- ý thức tự giác.
- ý thức tự chủ.
- Chủ động làm việc.
N5, 6:
? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì?
* Kết quả:
- Chủ động trong công việc.
- Không lãng phí thời gian.
- Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc.
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thường xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn định
Hoạt động 2: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần.
- GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh.
- HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
- GV đặt câu hỏi 
? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh?
? So sánh kế hoạch của hai bạn.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài.
- GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát.
- GV phân tích bảng kế hoạch.
1. Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.
- Cột dọc là thời gian từng buổi trong ngày và các ngày trong tuần.
- Hàng ngang là công việc trong một ngày.
- Nội dung: Học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí.
2. Yêu cầu của bản kế hoạch (ngày, tuần).
- Có đủ thứ, ngày trong tuần
- Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày
- Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ ngơi, lao động giúp GĐ, học ở trường, tự học, sinh hoạt tạp thể, XH )
- Không quá dài, phải dễ nhớ
* Nhận xét:
- Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết.
*, So sánh: 
Hải Bình
- Thiếu ngày, dài, khó nhớ.
- Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
Vân Anh
- Cân đối, hợp lí, toàn diện.
- Đầy đủ, cụ thể, chi tiết.
 =>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.
4. Vận dụng:
H quan sát phân tích với sự HD của GV về 1 bản KH hợp lý:
 Buổi
Thứ/ngày
Sáng
Chiều
Tối
Thứ 2
Ngày...
Thứ 3
Ngày...
Chuẩn bị kiểm tra môn GDCD
Học lớp nhạc
(14-16h)
Thứ 4
Ngày...
Thứ 5
Ngày...
Học tin học 15-17 h
Ôn tập Văn, Địa lý
Thứ 6
Ngày...
- Thi Văn (tiết 3)
- Kiểm tra Địa tiết 4
Học Toán ở trường (14-16h30)
Xem tường thuật bóng đá quốc tế
Thứ 7
Ngày...
Sinh hoạt CLB Văn nghệ
(146-18h)
 CN
Ngày...
Dự sinh nhật bạn Hùng
16h30 dọn nhà và tổng VS khu tập thể
19h di thăm thầy giáo cũ cùng các bạn...
- GV: Từ ưu nhược điểm của hai bản kế hoạch, chúng ta có thể đưa ra phương án nào để tránh các nhược điểm trên?
- Tự lập bảng kế hoạch công việc của cá nhân trong tuần.
 Ngày soạn: 09/01/2012.
 Ngày giảng: 16/01/2012.
Tiết 20- Bài 12: 
Sống và làm việc có kế hoạch (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp HS hiểu nội dung sống và làm việc có kế hoạch; ý nghĩa của việc sống và làm việc có kế hoạch đối với hiệu quả công việc, đối với việc thực hiện dự định, ước mơ của bản thân và đối với yêu cầu của người lao động trong giai đoạn CNH, HĐH.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD:
_ Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.
_ Kĩ năng đặt mục tiêu
_ Kĩ năng quản lý thời gian
_ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
III. Các phương pháp/ KTDH tích cực:
_ Nghiên cứu điển hình
_ Thảo luận nhóm
_ Thực hành xây dựng kế hoạch học tập, làm việc
IV. Phương tiện:
GV: Tình huống, gương về sống và làm việc có kế hoạch.
HS: Bảng kế hoạch cá nhân.
V. Tiến trình bài dạy:
*. ổn định tổ chức
*. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trình bày bảng kế hoạch công tác cá nhân.
- HS theo dõi, nhận xét. 
1. Khám phá : GV giới thiệu tiết tiếp theo.
2. Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm, tác dụng của làm việc có kế hoạch.
* Mục tiêu: HS hiểu khái niệm, tác dụng, trách nhiệm bản thân.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận cá nhân:
? Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch?
* ích lợi:
- Rèn luyện ý chí, nghị lực.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
- kết quả rèn luyện, học tập tốt.
- Thầy cô, cha mẹ yêu quý.
* Làm việc không có kế hoạch có hại:
- ảnh hưởng đến người khác.
- Việc làm tuỳ tiện.
- Kết quả kém.
- GV liên hệ đến bạn Phi Hùng trong bài tập b.
? Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?
- Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn.
- Đấu tranh với cám dỗ bên ngoài.
? Bản thân em làm tốt việc này cha?
- HS trả lời - bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung: Làm việc có kế hoạch sẽ ích lợi hơn, rèn luyện được ý chú, nghị lực, từ đó học tập và rèn luyện có kết quả cao hơn và các em sẽ được mọi người yêu quý, đồng thời có thời gian tốt đẹp hơn.
*Rút ra kết luận bài học.
- HS thảo luân.
? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
? ý nghĩa của làm việc có kế hoạch.
? Trách nhiệm của bản thân khi thực hiện kế hoạch:
- HS trả lời ý kiến thảo luận.
GV nhận xét, kết luận.
2 HS đọc bài học ở SGK
3. Thực hành/ luyện tập.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS nêu kế hoạch bài tập d đã làm ở nhà, nhận xét
? Khi lập kế hoạch, em có cần trao đổi ý kiến với bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình không ? Vì sao ?
- Giải thích câu:
“ Việc hôm nay chớ để ngày mai” -> Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian,

File đính kèm:

  • docGDCD7.doc