Giáo án Giáo dục công dân 6

1. Củng cố: (4 phút)

GV đưa ra các tình huống

+ HS lựa chọn ý kiến đúng.

+ Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.

+ Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.

+ Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.

GV: Nhận xét kết luận

 2. HDVN: (2 phút)

- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ.

 - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5

 - Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .

+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”

+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .

+ Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4136 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lái xe đạp thả hai tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường.
? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?.
- Hưng vi phạm: thả hai tay, lạng lách, đánh võng , va phải người đi bộ.
- Người bán rau vi pham: Đi bộ dưới lòng đường
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?.
GV: Cho HS thảo luận nhóm:
Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo đảm trật tự ATGT?
HS: Thảo luận và ghi ý kiến của mình ra giấy A2.
GV: Gắn phiếu của các nhóm lên bảng, Y/C các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
c. Kết luận: Mỗi người chúng ta đều phải hiểu rõ những quy tắc về đi đường và nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông.
I. Thông tin, sự kiện.
II. Nội dung bài học
1. Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:
2. Một số quy định về đi đường:
a. Người đi bộ:
- Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, đi đúng phần đường .
- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải tuân thủ. 
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vác đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.
b. Người đi xe đạp:
*Không:
+ Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng.
+ Đi vào phần đường dành cho người đi bộ.
+ Sử dụng để kéo đẩy xe khác.
+ Mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Buông cả hai tay, đi xe bằng một bánh.
+ Chở ba. 
*Phải: 
+ Đi đúng phần đường, đúng chiều.
+ Đi bên phải.
+ Tránh bên phải, vượt bên trái.
+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi.
c. Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3 
3. Trách nhiệm của HS: 
- Học và thực hiện đúng theo những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền những quy định của Luật GT
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật GT
Hoạt động 5:(16 phút) Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng nội dung bài học vào những tình huống thực tế.
b.Cách tiến hành:
- Hiện nay các phương tiện thông tin đại chúng đều khuyến khích toàn dân tích cực hưởng ứng ATGT. Trường ta đã có những hoạt động nào nhằm giáo dục HS ý thức thực hiện ATGT?
- Sắm vai tình huống:
 Trên đường đi học về, Em đèo Tú và Quốc vừa đi vừa đánh võng vừa hò hét giữa trưa vắng. Bỗng có cụ già qua đường, do không chú ý nên các bạn đã va phải cụ.
 ?Hãy đánh giá hành vi của các bạn khi tham gia giao thông? Nếu là một trong ba bạn, em sẽ làm gì.
HS: Hai nhóm thảo luận về việc sắm vai và giải quyết tình huống.
GV: Sau tình huống này em hãy gửi một thông điệp cho các bạn HS cả nước về nộ dung TTATGT? 
* Nếu em có mặt ở nơi xảy ra tai nạn giao thông thì em sẽ làm gì?
HS: Thi ứng xử tình huống.
GV: Hướn dẫn HS làm các bài tập ở SGK
- Thực hiện chuyên hiệu ATGT;
- Đóng tiểu phẩm, thi vẽ tranh về ATGT;
- Thi tìm hiểu về luật ATGT;
-Thi tuyên truyền viên vè ATGT...
- Bài tập a.
+ Hai bức tranh ở bài tập a đều vi phạm luật an toàn giao thông.
 Bức tranh 1 là hành vi dắt bò qua đường sắt.
 Bức tranh 2 là hiện tượng đi xe đạp hàng ba gây mất an toàn giao thông.
- Bài tập b.
+ Biển báo cho phép người đi bộ được đi là: Biển 305.
+ Biển báo cho phép người đi xe đạp được đi là: biển 304.
- Bài tập c.
+ khi muốn vượt thì phải xin vượt và vượt lên từ bên trái của xe đằng trước.
+ Tránh nhau thì tránh phía bên tay phải mình.
- Bài tập d.
 Tình hình trật tự an toàn giao thông nơi em ở còn rất hạn chế bởi ý thức của người dân khi tham gia giao thông còn kém, hệ thông đường xá còn chật hẹp, chưa có quy hoạch, chất lượng các công trình giao thông còn chưa đủ tiêu chuẩn… Dẫn đến còn xảy ra nhiều tai nạn giao th«ng ®¸ng tiÕc. 
	IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: (4 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
	2. HDVN: (2 phút)
	- Học bài, đọc trước nội dung bài Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
	- Làm bài tập còn lại.
 Ngày 25 tháng 8 năm 2014
 Tổ trưởng duyệt
 Bùi Thị Thanh Nhàn
Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết 3. Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
Ngày giảng
Lớp, sỹ số
6A:
6B:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
	- Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt.
	- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
	- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân.
	*Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Môi trường trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khỏe của con người. Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân, làm trong sạch môi trường sống ở gia đình, trường học, khu dân cư.
	2. Kỹ năng:
	- Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.
	- Biết đưa ra cách sử lý phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
	- Biết đặt ra kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
	3. Thái độ:
	- Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
II Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV …
2. Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ:(2 phút) kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Trong cuộc sống, sức khoẻ đối với mỗi con người là vô cùng quan trọng. Có sức khoẻ là chúng ta sẽ có tất cả. Vậy, để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì? Bài học hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta câu hỏi đó.
Tổ chức dạy học bài mới: (36 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (12 phút)Thảo luận, phân tích phần truyện đọc “Mùa hè kỳ diệu”.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu 
b. Cách tiến hành
GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”.
?Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua. (Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi). 
?Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy. 
(Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục) 
?Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? (Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí..). 
- GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.
- HS: tiến hành ghi vào giấy.
- GV: Nhận xét và bổ sung .
c. Kết luận: Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng”, sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện, chăm sóc bản thân. 
I. Truyện đọc “Mùa hè kỳ diệu”.
1. Đọc và tìm hiểu truyện.
2. Liên hệ:
Hoạt Động 2: (14 phút)Tìm hiểu nội dung bài học
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì
b. Cách tiến hành:
*Thảo luận nhóm:
- GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?
- HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.
- GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại.
- GV: Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
?Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?
?Cách rèn luyện SK.
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
+ Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
+ Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.
+ Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? 
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành.
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào.
HS: Trả lời
? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Cơm không rau như đau không thuốc.
Rượu vào lời ra
Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4
Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5
II. Nội dung bài học. 
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh. dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
Hoạt động 3: (10 phút)Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
b. Cách tiến hành:
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
 Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
 Ăn uống kiên khem để giảm cân.
 Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
 Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
 Hằng ngày luyện tập TDTT.
 Phòng bệnh hơn chữa bệnh
 Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
 Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
 Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng
Bài tập b)
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?
III. Luyện tập.
Bài tập b)
Gây ung thư phổ
Ô nhiễm không khí
Gây mất trật tự...
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: (4 phút) 
GV đưa ra các tình huống
+ HS lựa chọn ý kiến đúng.
+ Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. 
+ Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
+ Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận
	2. HDVN: (2 phút)
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ.
	- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
	- Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
+ Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
 Ngày 03 tháng 9 năm 2014
 Tổ trưởng duyệt
 Bùi Thị Thanh Nhàn
Ngày soạn: 07/9/2014
Tiết 4. Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
Ngày giảng
Lớp, sỹ số
6A:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
	2. Kỹ năng: 
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động ...
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày.
3. Thái độ: 
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống; SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III. Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:(5 phút) .
?Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì.
?Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT.
?Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. 
Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã từng dạy thế hệ trẻ: 
 	 “Không có việc gì khó
	 Chỉ sợ lòng không bền.
	 Đào núi và lấp biển,
	 Quyết trí ắt làm nên”
	Điều đó thể hiện sâu sắc lòng quyết tâm và ý trí vượt lên mọi khó khăn gian khổ của con người trong công việc. Để hiểu được thế nào là những biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì?Chúng ta cùng đến với bài học hôm nay.
Tổ chức dạy học bài mới: (34 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (12 phút) Tìm hiểu truyện đọc
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp
b. Cách tiến hành:
GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
HS: Đọc bài
GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau:
 Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài. (Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật).
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?(Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học)
Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?(Bác không được học ở trường, lớp. Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng).
- HS quan sát một số tranh 
c. Kết luận: Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
I. Truyện đọc: “Bác Hồ tự học ngoại ngữ”.
Hoạt động 2: (13 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng năng kiên trì
b. Cách tiến hành:
Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là kiên trì?
HS: Trả lời
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng
GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại.
GV: Tìm những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình? (Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...)
 GV: Trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? (Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp).
 GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. 
 I. Nội dung bài học:
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
a) Khái niệm:
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
b) Biểu hiện:
-Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà...
-Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, miệt mài với công việc, tiết kiệm...
-Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo vệ môi trường. Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo
- Biểu hiện trái với siêng năng:
+Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám..
- Biểu hiện trái với kiên trì:
+Ngại khó, ngại khổ, nản lòng, chống chán ...
Hoạt động 3: (9phút)Thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng nội dung bài học vào những tình huống cụ thể.
b.Cách tiến hành:
GV. HD học sinh làm bài tập a
Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
++-+8++
a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
+
c- Gặp bài tập khó Bắc không làm
+
d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật 
+
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp
+
g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em 
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
(Cho hs chơi sắm vai )
HS: Tiến hành sắm vai
GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại.
III. Luyện tập. 
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: (4 phút)
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- GV nhận xét kết luận
	2. HDVN: (1 phút)
- Học bài, làm các bài tập b,c,d SGK/7; xem nội dung còn lại của bài Siêng năng , kiên trì 
 Ngày 08 tháng 9 năm 2014
 Tổ trưởng duyệt
 Bùi Thị Thanh Nhàn
Ngày soạn: 07/9/2014
Tiết 5. Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (Tiết 2)
Ngày giảng
Lớp, sỹ số
6A:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
	2. Kỹ năng: 
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động ...
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày.
3. Thái độ: 
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống; SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III. Tiến trình dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) .
?Biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 
2. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
	Ở giờ học trước, các em đã hiểu được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của nó. Trong giờ học hôm nay thầy trò ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu ý nghĩa và cách rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.
3. Tổ chức dạy học bài mới: (33 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (16 phút)Tìm hiểu nội dung bài học
a. Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
b. Cách tiến hành:
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại
GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Miệng nói tay làm.
Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
Cần cù bù khả năng.
Tay làm, hàm nhai.
Mưa lâu thấm đất
GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT.
HS: Ghi bài:
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của
HS Gỏi trường ta.
Làm kinh tế giỏi tử VAC
Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực: Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niu tơn...
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và cho HS ghi 
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
2. Ý nghĩa: 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
Hoạt động 2: (15 phút)Thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán. Biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
b. Cách tiến hành:
 Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
+
a- Miệng nói tay làm
+
b- Năng nhặt, chặt bị 
+
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
+
d- Liệu cơm, gắp mắm
+
+
e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
+
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay 
 Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
GV: Đưa ra BT cho HS làm:
Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự SNKT?
Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
Năng nhặt, chặt bị.
Đổ mồ hôi, sôi nước mắt.
Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
Liệu cơm gắp mắn.
c.Kết luận: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai.
 III. Luyện tập
Bài tập b
Đáp án: a, b, d, e, g
Bài tập c
Câu tục ngữ đúng với SNKT: 1,2,3,4
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: (7 phút)
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những

File đính kèm:

  • docGA GDCD 6 CLC.doc