Giáo án Giáo dục công dân 11 - Võ Thị Yến - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết

Câu 3: (3đ) Vận động các tác động của quy luật giá trị em hãy lí giải tại sao trong xã hội có hiện tượng phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất kinh doanh.

-Nêu 3 tác đọng của quy luật giá trị đối với nền kinh tế trong đó chỉ ra tác đọng thứ 3 là tác động tiêu cực dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.(1đ)

- Giải thích :

+ Trong xã hội do có nhiều người sản xuất và kinh doanh một sản phẩm với những điều kiện khác nhau dẫn đến lợi ích kinh têa nhận được cũng khác nhau. (1đ)

+ Các chủ thể sản xuất kinh doanh muốn có lãi phải tuyệt đố tuân theo các yêu cầu đặt ra của quy luật giá trị vì thế người nào biết vận dụng đúng, linh hoạt yêu cầu của quy luật giá trị sẽ có lãi, ngày càng giàu có và ngược lại sẽ trở nên nghèo trong xã hội. (1đ)

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3316 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 11 - Võ Thị Yến - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	10	NS: 18/10/2014
Tiết: 	10	ND:21/10/2014
KIỂM TRA 1 TIẾT
Năm học:2012-2012
Môn:GDCD khối 11 
Thời gian:45 phút(kể cả thời gian chép đề)
I.MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5 về các vấn đề: Công dân với sự phát triển kinh tế, hàng hoá-tiền tệ-thị trường, quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, cung-cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Kiểm tra khả năng liên hệ thực tiễn và rút ra bài học cho bản thân.
-Thông qua kiểm tra đánh giá giáo viên sẽ phát hiện được lỗ hổng kiến thức của học sinh, từ đó sẽ điều chỉnh lại phương pháp cho phù hợp với học sinh.
-Rèn luyện kĩ năng nhớ và liên hệ thực tiễn cuộc sống.
II.HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Học sinh tự ôn tập theo hướng dẫn
- Giáo viên: Ra đề phù hợp.
100Tự luận.
III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện.
2.Thực hiện:
-GV: Nhắc HS làm bài nghiêm túc, phát đề.
-HS: Nghiêm túc làm bài.
3. Thiết lập ma trận đề:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Hàng hóa- tiền tệ- thị trường
Nêu nguồn gốc và bản chất của tiền tệ ? Phân tích chức năng của tiền tệ ?
Số câu
Số điểm
tỉ lệ %
1
4
40.0%
Số câu:1
4 điểm
40.0%
2. Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
Hiểu được
nội dung của quan hệ Cung – Cầu, biểu hiện của tác động cung-cầu và giá cả
Số câu 
Số điểm tỉ lệ %
1
3
30.0%
Số câu:1
3 điểm
30%
3.Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Biết vận dụng quy luật giá trị
Để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống
Số câu
Số điểm
 tỉ lệ %
1
3
30.0%
Số câu:1
3điểm
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
7
70.0%
1
3
30.0%
Số câu:3
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
4.Đáp án:
Câu 1: (4đ) Nêu nguồn gốc và bản chất của tiền tệ ? Phân tích chức năng của tiền tệ ? Lấy ví dụ cụ thể ?
 a.Nguồn gốc và bản chất của tiền.
* Nguồn gốc: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hoá và sự phát triển của các hình thái giá trị.
- Bản chất của tiền
+ Là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá, là sự thể hiện chung của giá trị.
+ Biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá
b. Chức năng của tiền :
- Thước đo giá trị
+ Dùng để đo lường
+ Là biểu hiện giá trị hàng hoá 
+ Gía cả hàng hoá được quyết định bởi các yếu tố
. G.trị hàng hoá
. G.trị tiền tệ
. Q.hệ cung cầu
+ VD 1kg chè khô = 30.000đ
- Phương tiện lưu thông
+ Tiền đóng vai trò là môi giới trong trao đổi hàng hoá vận động theo công thức:
 H – T – H
 . H – T là bán
 . T – H là mua
T : Làm môi giới.Người bán hàng lấy tiền rồi dùng tiền mua hàng.
- Phượng tiện cất trữ
+ Tiền được rút ra khỏi lưu thông
+Người ta cất trữ đồ trang sức bằng vàng, bạc, tiền giấy,…
+ Hàng hoá thiếu thì cất trữ tiền tệ.hàng hoá thừa thì chuyển sang chức năng lưu thông.
- Phương tiện thanh toán
+ Dùng để chi trả sau khi mua bán như: mua hàng, trả nợ, nộp thuế...
+ Cách thanh toán: Tiền mặt
 Chuyển tài khoản
 Thẻ ATM
- Tiền tệ thế giới
+ Xuất hiện khi trao đổi hàng hoá vượt qua biên giới quốc gia
+ Phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế. Tính theo tỉ giá hối đoái.
VD: 1Đô la Mĩ=21000 đ VN(2011)
Câu 2: (3đ) Nội dung của mối quan hệ Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? Biểu hiện của tác động cung-cầu và giá cả ? Lấy ví dụ cụ thể mỗi biểu hiện .
Nội dung của quan hệ Cung – Cầu:
Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa người sản xuất với người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá dịch vụ.
 - Cung – Cầu tác động lẫn nhau:(HS tự lấy VD)
+Cầu tăngàsản xuất mở rộngàcung tăng.
+Cầu giảmàsản xuất giảmàcung giảm.
- Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường : (HS tự lấy VD)
+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị
+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị
+ Khi Cung giá trị
- Giá cả thị trường ảnh hưởng đến Cung – Cầu: (HS tự lấy VD)
+ Giá cả tăngà sản xuất mở rộngà cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng.
+ Giá cả giảmà SX giảmà cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng
Câu 3: (3đ) Vận động các tác động của quy luật giá trị em hãy lí giải tại sao trong xã hội có hiện tượng phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất kinh doanh.
-Nêu 3 tác đọng của quy luật giá trị đối với nền kinh tế trong đó chỉ ra tác đọng thứ 3 là tác động tiêu cực dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.(1đ)
- Giải thích :
+ Trong xã hội do có nhiều người sản xuất và kinh doanh một sản phẩm với những điều kiện khác nhau dẫn đến lợi ích kinh têa nhận được cũng khác nhau. (1đ)
+ Các chủ thể sản xuất kinh doanh muốn có lãi phải tuyệt đố tuân theo các yêu cầu đặt ra của quy luật giá trị vì thế người nào biết vận dụng đúng, linh hoạt yêu cầu của quy luật giá trị sẽ có lãi, ngày càng giàu có và ngược lại sẽ trở nên nghèo trong xã hội. (1đ)
IV.ĐÁNH GIÁ,RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI KIỂM TRA:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
V.THỐNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
Tổng số bài KT
ĐIỂM KIỂM TRA 
Điểm >= 5
Điểm từ 8 đến 10
Điểm dưới 5
Điểm từ 0 đến 3
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
11 A3
11A4
11A5
11A6
11A7
CỘNG:
Sở GD - ĐT Lâm Đồng
Trường THPT Đạ Tông 
Họ và Tên : ……………………………Lớp 11A ......
KIỂM TRA 1 TIẾT
Năm học 2012 - 2013
Môn : GDCD 11
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1: (4đ) Nêu nguồn gốc và bản chất của tiền tệ ? Phân tích chức năng của tiền tệ ? Lấy ví dụ cụ thể ?
Câu 2: (3đ) Nội dung của mối quan hệ Cung - Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? Biểu hiện của tác động cung-cầu và giá cả ? Lấy ví dụ cụ thể mỗi biểu hiện .
Câu 3: (3đ) Vận động các tác động của quy luật giá trị em hãy lí giải tại sao trong xã hội có hiện tượng phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất kinh doanh.

File đính kèm:

  • doctuan10.doc
Giáo án liên quan