Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 32

Tự nhiên - xã hội

Gió

I. Mục tiêu:

- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gióù.

* HS khá, giỏi: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- Làm 1 chiếc chong chóng.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32 + 14. 14 + 32
 45 + 4. 54 + 5 69 – 9. 96 – 6 
 55 – 5 . 40 + 5 57 – 1  57 + 1
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn: Để điền đúng dấu các em tính trước hai vế, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu vào chỗ chấm.
- Nhận xét,.
* Bài 2: Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?
- Một thanh gỗ dài bao nhiêu cm?
- Bố cưa bớt đi bao nhiêu cm?
- Vậy muốn biết thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ta làm thế nào?
- Phát phiếu bài tập cho cả lớp làm bài. 1HS làm bài bảng lớp.
- Bao quát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét sửa bài.
* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
Giỏ 1 có : 48 quả cam
Giỏ 2 có : 31 quả cam
Tất cả có:  quả cam?
- Nêu yêu cầu BT3.
- Chốt lai tóm tắt: Y/C HS Nhìn vào tóm tắt bài toán cho biết :
+ Giỏ 1 có bao nhiêu quả cam ?
+ Giỏ 2 có bao nhiêu quả cam ?
- Muốn biết tất cả có mấy quả cam ta làm thế nào?
- Phát phiếu bài tập cho HS làm nhóm đôi Khoảng 3 - 4 phút.
- Bao quát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét,.
* Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: (HS khá, giỏi)
 a) Một hình vuông và một hình tam giác.
 b) Hai hình tam giác.
 - GV nêu yêu cầu BT4.
 - Yêu cầu HS dùng thước để kẻ tạo hình theo yêu cầu.
 - Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố:
- Hỏi lại tựa bài.
- Nêu tên Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng.
 - Chia lớp thành 3 đội thi đua nhau.
- Nêu cách chơi: Mỗi đội cử 1em tham gia đặt tính rồi tính trong 2phút. Đội nào đúng và nhanh sẽ thắng.
30 + 15
Nhận xét.
Tổng kết:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: ôn các số đến 10.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3 em lên làm ở bảng lớp.
- Lớp làm vào bảng con.
- Nêu
- HS nhắc tựa bài.
* HS nêu: Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp (cá nhân).
Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc bài toán.
- HS nêu
- HS làm bài theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 Học sinh nêu.
- HS phát biểu.
- Học sinh làm bài theo yêu cầu.
- HS sửa bài ở bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS kẻ
- Sửa ở bảng lớp
- Nhận xét.
- HS nhắc tựa.
Học sinh cử mỗi đội 1 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét chéo nhau từng đội.
Chính tả
Hồ gươm
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn “Cầu thê húc màu son.cổ kính”: 20 chữ khoảng 8 đến 10 phút.
- Điền vần: ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. BT2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ.
Chép bảng lớp bài chính tả.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nêu nhận xét chấm bài tiết trước.
Học sinh viết bảng con lỗi sai phổ biến.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Tiết tập đọc trước các em học bài gì ?
Tiết chính tả hôm nay các em tập chép bài Hồ Gươm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc bài chính tả.
Tìm tiếng khó viết.
- GV gạch chân tiếng khó.
- Cho HS viết tiếng khó viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc nhở tư thế ngồi, viết.
Thu chấm. Nhận xét vở chấm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
 * Bài 2: : Điền vần ươm hay ươp.
- Chỉ vào từng tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?
- chốt: 
+ Trò chơi cướp cờ.
+ Những lượm lúa vàng ươm.
- Phát phiếu bài tập cho cả lớp làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét kết luận. Cho HS đọc lại từ
 * Bài 3: Điền c hay k. 
- Chỉ vào từng tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?
Chốt: 
 + qua cầu
 + gõ kẻng
 - Các em cho biết chữ k được ghép với chữ nào ?
- Cả lớp làm bài bảng con. HS làm bảng lớp
- Nhận xét chữa bài.
Củng cố:
- các em hôm nay học chính tả tập chép bài gì ?
- Cho HS viết bảng con tiếng viết sai.
- Giáo dục HS viết chữ và Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò:
Về nhà viết lại Tiếng viết sai. Xem trước bài chính tả Lũy tre.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- Lắng nghe
- Viết bảng con theo yêu cầu.
- Trả lời.
- Nhắc lại tựa bài.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Phân tích tiếng khó.
Học sinh viết bảng con.
Đọc lại đoạn viết.
Học sinh viết vở.
Học sinh nộp bài theo tổ.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Trả lời
- HS làm bài, sửa ở bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu
Trả lời
Làm vào vở bài tập.
- Trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu.
_ Nhận xét góp ý
- Trả lời
- Viết bảng con theo yêu cầu.
Tập viết
TÔ CHỮ S, T
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: S, T
- Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1 – tập hai.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa S, T.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: dòng nước, dìu dắt.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 - Học bài: Tô chữ hoa: S, T.
 - Ghi bảng tựa bài: “Tô chữ hoa: S, T”
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
* Chữ hoa S:
- Cho HS xem mẫu chữ hoa S.
 - GV nêu (vừa nói vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy): Chữ hoa S gồm 1 nét cong hở trên và nét lượn dọc.
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa S: Tô theo chiều mũi tên.
* Chữ hoa T:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa T.
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa T: tô theo chiều mũi tên.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; từ ứng dụng: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
 - Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 3: HS viết vở.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Thu 6 – 7 vở chấm.
- Nhận xét vở bài chấm.
4. Củng cố:
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - Thi đua viết chữ đẹp.
 - Nhận xét. tuyên dương tổ thắng cuộc.
5.Tổng kết:
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
 - Chuẩn bị: Tô chữ hoa S, T.
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS quan sát
- Nêu cách tô chữ hoa S.
- HS quan sát
- Nêu cách tô chữ hoa T
- HS quan sát, đọc các vần và từ ứng dụng
- Nhận xét độ cao, khoảng cách,
- Học sinh viết bảng con từ ứng dụng.
- Nhận xét
- HS tập tô và viết vào vở tập viết.
- Mỗi tổ cử 1 bạn thực hiện.
Thứ tư ngày 22 tháng 04 năm 2015
Tập đọc
Lũy tre 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. Trả lời CH 1, 2 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Bảng phụ.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Hồ gươm
Học sinh đọc bài SGK.
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông thế nào?
+ Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên gạch chân: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- GV sửa phát âm.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn.
 - Đọc bài.
Hoạt động 2: Ôn vần iêng – yêng.
Tìm tiếng trong bài có vần iêng.
Thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng.
Giáo viên ghi bảng.
Điền vần iêng hay yêng:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Nhận xét.
4. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2, 3HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm và nêu.
- Học sinh luyện đọc từ khó (cá nhân, lớp).
- Học sinh luyện đọc câu (nối tiếp).
- Học sinh luyện đọc đoạn (2HS đọc khổ thơ nối tiếp nhau).
- Học sinh luyện đọc bài (cá nhân, lớp).
HS tìm và nêu.
Đọc và phân tích: tiếng.
Học sinh thảo luận và nêu.
HS nêu.
+ 2 học sinh lên bảng làm.
+ Học sinh làm vở bài tập.
 Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc lại bài.
- Nhận xét,.
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Đọc khổ thơ 1.
+ Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng sớm?(Lũy tre xanh rì rào)
Đọc khổ thơ 2.
+ Những câu nào tả lũy tre vào buổi trưa?(Cong gọng vó, kéo mặt trời lên cao).
Đọc cả bài.
Hoạt động 2: Lyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Nhận xét khen những em nói tốt.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tìm thêm tranh ảnh về các loài cây.
Chuẩn bị: Sau cơn mưa.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2HS đọc.
- Nhận xét.
2Học sinh đọc.
HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.
- 2hs đọc khổ 2
- HS đồng thanh
* Hỏi đáp về loài cây.
- HS thảo luận theo cặp về chủ đề nói.
- HS trình bày trước lớp: 1HS hỏi, 1HS trả lời.
- Nhận xét.
- Học sinh thi đua tiếp sức, mỗi tổ 2HS đọc.
Nhận xét.
Tự nhiên - xã hội
Gió
Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gióù.
* HS khá, giỏi: Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió,
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Làm 1 chiếc chong chóng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
- GV hỏi lại tựa bài tiết trước: Tự nhiên Xã hội tiết trước chúng ta học bài gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi lại:
 + Khi trời nắng bầu trời như thế nào ?
 + Khi trời mưa bầu trời như thế nào ?
- Nhận xét, 
- Nhận xét chung phần KTBC. Tuyên dương.
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 - Tiết học ôm nay chúng ta học bài: Gió.
 - Ghi bảng tựa bài.
 b) Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi có gió qua tranh.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh quan sát tranh lá cờ.
+ Tranh vẽ gì?
+ Hình nào cho em biết trời đang có gió?
+ Vì sao em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Kết luận: Tranh có gió, lá cờ bay còn tranh không có gió lá cờ rũ xuống.
 Tương tự với tranh vẽ ngọn cỏ lau.
Kết luận: Trời lặng gió, cây cối đứng im, trời gió làm cây cối lay động.
c) Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
 - Cho HS dùng quạt quạt cho nhau và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Bạn cảm thấy như thế nào khi có gió thổi vào người?
 - Bao quát, giúp đỡ các nhóm.
 - Gọi đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV hỏi: Ngoài làm mát cơ thể, gió còn dùng làm gì nữa?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Kết luận: Ngoài làm mát cơ thể, gió còn có tác dụng đối với đời sống con người như: đẩy thuyền buồm, thả diều, hóng mát, phơi khô,
Củng cố:
- Hỏi lại tựa bài.
 - Trò chơi: Chong chóng.
 - Nêu tên trò chơi và cách chơi:
+ Quản trò nói: gió nhẹ: 2 tay quay từ trong ra ngoài với tốc độ từ từ.
+ Gió mạnh: 2 tay quay nhanh.
+ Lặng gió: 2 tay dừng lại.
 - Luật chơi: Em nào làm sai hiệu lệnh quản trò sẽ thua bị phạt hát một bài cho lớp và thầy cô nghe.
 - Cho HS chơi thử.
 - Tiến hành chơi.
 - Nhận xét.
Tổng kết:
 - Chuẩn bị: Trời nóng, trời rét.
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS nhắc tựa: “Thực hành: Quan sát bầu trời”.
- HS phát biểu cá nhân.
- Nhận xét.
- Nhắc tựa.
- Học sinh quan sát .
- HS lên chỉ và nêu
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc nhóm đôi thảo luận câu hỏi của GV.
- HS trình bày trước lớp (1HS hỏi, 1 HS trả lời).
- Nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhắc tựa: Gío
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp cùng chơi.
Thủ công
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ( tiết 1) 
I. Mục tiêu :
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
* với HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên :Ngôi nhà mẫu có trang trí
 Học sinh : bút chì, giấy, thước .
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS.
1/ Ổn định : 
2/ Bài cũ : cắt dán hàng rào đơn giản
-Nhận xét bài làm của hs
 -Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.	
3/ Bài mới : Cắt ,dán và trang trí ngôi nhà
a/ Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu.
- Gv ghi tựa bài 	
b/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
-GV gắn ngôi nhà mẫu lên bảng cho hs quan sát
-Định hướng chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi:
-Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì?
-Cách vẽ , cắt các hình đó ra sao?
c/ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu 
A/ Hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà
Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kĩ năng của các bài trước, vì vậy khi hướng dẫn , HS thực hành kẻ cắt ngay
* Kẻ cắt thân nhà
Trong những bài trước HS đã được vẽ , cắt các hình Gv chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ, cắt 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 5 ô, cắt rời hình chữ nhật đó rời khỏi tờ giấy màu
* Kẻ cắt mái nhà
GV gợi ý để HS vẽ được hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 2 sau đó cắt rời để được mái nhà
* Kẻ , cắt cửa ra vào ,cửa sổ
GV hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh tím hoặc nâu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4ô cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ
-GV theo dõi HS kẻ,cắt ngôi nhà,động viên những em nào làm còn chậm chưa theo kịp
4. Củng cố :
Nhận xét đánh giá cách vẽ , cắt của HS 
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy màu, bút thước để tiết sau học cắt dán ngôi nhà và trang trí cho đẹp
- Gv nhận xét tiết học 
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi 
-HS thực hành cắt thân nhà 
-HS thực hành cắt mái nhà
-Hs thực hành vẽ, cắt dán hình cửa r a vào và cửa sổ
Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2015
Đạo đức
Dành cho địa phương
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học về:
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Em và các bạn.
Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn.
Có thói quen tốt đối với thầy cô.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học ôn 2 bài: Lễ phép vâng lời thầy, cô và bài: Em và các bạn.
Hoạt động 1: Ôn bài: Lễ phép vâng lời thầy cô.
Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu.
+ Con sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép vâng lời?
+ Trình bày tình huống biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo của nhóm mình.
Hoạt động 2: Ôn bài: Em và các bạn.
Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt?
Con cư xử tốt với bạn.
Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình.
Củng cố:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Oân lại những gì đã học đầu năm đến giờ.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
Hát.
Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình.
Toán
Ôn tập các số đến 10
Mục tiêu:
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng.
* BT2 (cột 3) dành cho HS khá giỏi.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con: 
Điền dấu >, <, =
30 + 7  35 + 2
54 + 5  45 + 4
78 – 8  87 – 7
64 + 2  64 - 2
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Luyện tập.
* Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Lưu ý mỗi vạch 1 số.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
- GV điền vào bài làm.
- Nhận xét, 
* Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Nhận xét,.
* Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
a) 5, 7, 9, 10
b) 10, 9, 7, 5
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng:
- GV kẻ sẵn 3 đoạn thẳng: AB, MN, PQ.
- Nhận xét, 
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Vừa trống vừa mái
Đếm đi đếm lại
Tất cả là mười
Mái là tám con
Còn là gà trống
Đố em tính được
Trống là mấy con?
Nhận xét.
Dặn dò:
Sửa lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Nhận xét tiết học.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét.
* Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Nhận xét, bổ sung.
Đọc lại số đã điền.
* Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Nhận xét, bổ sung.
* Khoanh vào số lớn nhất, bé nhất.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, lớn đến bé.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài
- 3HS lên bảng đo và ghi số đo ở dưới.
- Nhận xét, kiểm tra.
- Học sinh chia 3 đội thi đua.
Nhận xét.
Chính tả
Lũy tre
I. Mục tiêu:
- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống, dấu hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng. BT2(a) hoặc (b).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm lại bài của các em viết sai.
Viết lỗi sai phổ biến vào bảng con.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
Mỗi sớm mai thức dậy
Lũy tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên bao quát lớp, nhắc nhỡ tư thế
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Yêu cầu gì?
+ Tranh vẽ cảnh gì?
Bài 2b: Làm tương tự.
- Nhận xét,.
4. Củng cố:
Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
2HS đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Phân tích tiếng khó
Học sinh viết bảng con.
HS chép bài vào vở.
Học sinh soát lỗi.
* Điền chữ: n hay l
HS nêu.
Học sinh làm bài miệng.
2 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
* Điền dấu ? hay dấu ~ trên những chữ in nghiêng.
- HS làm bài
- Sửa bài
- Nhận xét.
Kể chuyện
Con Rồng cháu Tiên
Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta là nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
* HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích nhất đoạn đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con Rồng cháu Tiên.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1.
Kể lần 2 kết hợp với tranh.
Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi.
Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con.
Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về.
Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn 
Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta.
Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.
Giáo viên treo tranh 1.
+ Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào?
 - Nhận xét, tuyên dương.
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện.
Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức.
Nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?
 - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
-> Kết luận: Chúng ta là đồng bào cùng chung sống trong đất nước phải biết yêu thương, giúp đỡ nhau. Đó chính là lòng tự hào của dân tộc ta, ta phải biết gìn giữ.
Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện thích nhất.
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò:
Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2, 3HS kể
- Nhận xét.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
HS trả lời.
Kể lại nội dung tranh 1.
- Nhận xét.
Mỗi em kể 1 tranh.
Nhận xét.
HS phát biểu.
- HS phát biểu.
Học sinh kể.
Thứ sáu ngày 24 tháng 04 năm 2015
Tập đọc
Sau cơn mưa 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, vây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
- Hiểu nội dung: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời CH 1 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:Tranh vẽ SGK.
Bảng phụ.
Học sinh:SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_32_lop_1_man_2014_2015.doc