Giáo án Giải tích khối 11 - Tiết 41, 42

Hoạt động 1. Hướng dẫn HS học khái niệm phương trình 1 ẩn.

 GV viết hệ thức.

- Nêu lại bài toán tìm x.

- Nêu các thuật ngữ quen thuộc. “ Phương trình”, “ ẩn”

“ Vế trái” , “ Vế phải”

?. Cho biết vế trái.

?. Vế phải

?. Lấy ví dụ.

 GV cho HS làm ?1

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giải tích khối 11 - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu về phương trình
Tuần : Tiết : 41	
soạn :
Giảng : 
	A. Mục tiêu 	• HS hiểukhái niệm phương trình và các thuật ngữ vế phải , vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. 
• HS hiểu khái niệm tập xác định của phương trình, giải phương trình bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
B. Chuẩn bị	• Bảng phụ , bảng nhóm , bút dạ.
	• Bảng nhóm , đồ dùng học tập.
C .Các hoạt động dạy học	 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1. • Hướng dẫn HS học khái niệm phương trình 1 ẩn.
• GV viết hệ thức.
- Nêu lại bài toán tìm x.
- Nêu các thuật ngữ quen thuộc. “ Phương trình”, “ ẩn” 
“ Vế trái” , “ Vế phải”
?. Cho biết vế trái.
?. Vế phải
?. Lấy ví dụ.
• GV cho HS làm ?1
• GV cho HS làm ?2
?. khi x = 6 , tính giá trị mỗi vế của phương trình. 
2x + 5 = 3(x-1) +2
• GV giới thiệu 6 là nghiệm của phương trình.
• GV cho HS làm ?3
?. x = -2 có thoả mãn phương trình không? 
?. x = 2 có là nghiệm của phương trình không? 
• Sau đó GV chốt lại vấn đề và đưa ra chú ý Và giới thiệu
x2 = 1
?. x = ? 
?. x2 = -1 => x = ?
Sau đó đưa ra chú ý thứ 2
+ HS quan sát hệ thức.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời 
Đáp 2x + 5
 3(x-1) +2
- HS trả lời 
+ HS làm bài vào vở .
1HS lên bảng trình bày 
Đáp 
VT = 17
VP = 17
VT = VP
+ HS ghi vở
1HS đọc ?3 , suy nghĩ trả lời 
Phát hiện được 
Đáp : x = -2 
VT = 7 ; VP = 1 
=> 2 vế không bằng nhau nên 2 không là nghiệm
• HS nhắc lại chú ý SGK.
• HS suy nghĩ trả lời
x = 1 
x = -1
Đáp ( Không có nghiệm )
• HS ghi vở.
1. Phương trình một ẩn
Ví dụ 1 :
 2x + 5 = 3(x-1) +2 là phương trình bậc nhất ẩn x.
S = 3t 
?2 x= 6 thay vào 2 vế ta có.
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3 ( 6-1 ) + 2 = 17
X = 6 là nghiệm 
?3 2 ( x + 2 ) – 7 = 3 – x 
x = - 2 => - 7 ≠ 1 
x = 2 không là nghiệm.
Chú ý SGK
* Hoạt động 2. 
• Đưa ra ký hiệu.
• Cho HS làm ?4.
điền vào chỗ trống
+ HS thực hiện
Đáp 
S = 
S = 
2. Giải phương trình :
Kí hiệu tập nghiệm 
a) S = 
b) S = 
* Hoạt động 3. 
• GV đưa ra ví dụ SGK
?. x = -1 tìm tập nghiệm 
?. x + 1 = 0 Tìm S
=> GV giới thiệu hai phương trình tương đương.
• HS tìm được 
S = 
S = 
3. Phương trình tương đương.
(1) x = -1 
(2) x + 1 = 0 => (1) ú (2)
Kí hiệu : ú
* Hoạt động 4. Củng cố 
• GV yêu cầu HS làm bài tập 1 
?. Bài tập 2 
• HS thử trực tiếp thấy 
x = - 1 là nghiệm của a , c 
• Học sinh lên bảng thực hiện
Đáp : t = 1 và t = 0 là hai nghiệm của phương trình
* Hướng dẫn về nhà : 
• Làm những bài tập còn lại 
• Học và nắm được kí hiệu tập nghiệm, tìm xét phương trình chứa Trị tuyệt đối.
* Rút kinh nghiệm :
 phương trình trình bậc nhất và cách giải
Tuần : Tiết : 42	
soạn :
Giảng : 
	A. Mục tiêu 	• HS cần nắm được.
	 • khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
	• Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và sử dụng thành thạo chúng để giải phương trình bậc nhất.
	B. Chuẩn bị	• Bảng phụ , bảng nhóm , bút dạ.
	• Bảng nhóm , đồ dùng học tập.
C .Các hoạt động dạy học	 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1. • Kiểm tra bài cũ.
?. Nêu phươngtrình tương đương , với mỗi phương trình sau xét xem x = -1 có là
• HS lên bảng kiểm tra
HS1
Nghiệm của nó không ?
4x – 1 = 3x – 2 ; 
x + 1 = 2(x – 3)
• GV nhận xét đánh giá cho điểm.
* Hoạt động 2. Xây dựng đ/n phương trình bậc hai.
• GV đưa ra ví dụ 
• Đưa ra định nghĩa , yêu cầu HS nhắc lại.
• Đưa ra ví dụ 
?. hãy xác định a , b
• Sau đó yêu cầu HS lấy VD => ghi vở 
• HS quan sát
VD 2x – 1 = 0 
3 – 5y = 0
• HS xác định 
a = 2 ; b = -1 ; a = -5 ; b = 3
• HS tự lấy vd ghi vào vở.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
ax + b = 0
a, b là hai số đã cho a ≠ 0
Ví dụ : 2x – 1 = 0
* Hoạt động 3. 
• GV giới thiệu : ta đã biết trong một đẳng thức số khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó => đối với phương trình cũng vậy.
• Đưa ra ví dụ yêu cầu HS chuyển vế.
• GV củng cố cho HS bằng ?1
?. Cho hai số a và b nếu a = b và cùng nhâ với c hãy so sánh ac với bc tương tự như vậy đối với PT 2x = 6 nếu nhân cả hai vế với 
• GV yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
?. tương tự chia cả hai vế cho một số.
• GV cho HS củng cố bằng ?2
• HS nghe hiểu.
• HS làm việc cá nhân
x + 2 = 0 
x = 2
• HS làm nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày.
• HS phát hiện được ac = bc
• HS suy nghĩ trả lời
• HS đọc quy tắc SGK
• Cũng như vậy đối với một số ≠ 0 :
• HS thực hiện :
+ Nhân cả hai vế với 2 
+ Nhân cả hai vế với 10 
+ Chia cả hai vế với – 2,5 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình .
a) Quy tắc chuyển vế
Quy tắc : SGK
?1
x – 4 = 0 => x = 4
0,5 – x = 0 => x = 0,5
b) Quy tắc chuyển vế
2x = 6 2x . = 6 . 
x = 3
Quy tắc : SGK
?2 a) x = - 2
x = 15
x = -4
* Hoạt động 4. 
• GV đưa ra ví dụ 
?. chuyển vế 
?. chia cả hai vế cho 3 
?. hãy thực hiện 
1 - x = 0 
• HS quan sát
3x = 9 
x = 3 
• HS thực hiện
- x = - 1
- x . -3 = -1 .( -3)
7x = 3 => x = 
3. Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 Ví dụ : 3x – 9 = 0 
ú 3x = 9 ú x = 3
* Hoạt động 4. Củng cố 
?. định nghĩa PT bậc nhất một ẩn.
?. Quy tắc chuyển vế, củng cố Bài tập số 7 
• HS thực hiện
• Làm việc cá nhân
Bài tập số 7 
Đáp : có 3 phương trình bậc nhất a , c và d
* Hướng dẫn về nhà : 
• Xem lại lý thuyết
	• Làm các bài tập 8 , 9 SGK.
* Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docT41-42.DOC