Giáo án Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Hà Thị Hồng Phương

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - HS cần nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ.

 - Hiểu thế nào là kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa lí cảu 1 điểm trê bản đồ trên quả địa cầu

 - Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ.

 2. Kỹ năng:

 - Quan sát.

 - Phân tích.

 - Xác định phương hướng trên bản đồ.

 3.Thái độ :

 yêu thích môn học

II . CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 - Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.

 - Quả địa cầu.

 2.Học sinh

 SGK

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp : 1 phút

 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

 - Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?

 Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.

 VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)

1. Bài mới

 

doc99 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Hà Thị Hồng Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành cách đây vài chục triệu năm.
- Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu.
3. Địa hình cacxtơ.
- Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
+ Hang động:
- Là những cảnh đẹp tự nhiên.
- Hấp dẫn khách du lịch.
- Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình )
4. Củng cố 3p
- Phân biệt núi già và núi trẻ ?
- Địa hình cacxtơ và hang động ?
5. Dặn dò1p
- Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK)
Ngày soạn: 28/11/2019
Tiết 17
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.
- Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.
2. Kĩ năng.
- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
3.Thái độ 
- giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ
- Quả địa cầu , bản đò tự nhiên thế giới 
- SGK kiến thức các bài đã học 	
III. TIỂN TRÌNH DẠY HỌC
ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ :(5phút )
Bình nguyên là gì? So sánh bình nguyên và cao nguyên
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
1. HĐ1: Ôn tập kiến thức đã học 35p
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất.
Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ.
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ.
Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời.
Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất. 
1. Nội dung các bài đã học
- Trái Đất có hình cầu.
- Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- 360 kinh tuyến.
- 181 vĩ tuyến.
- Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Có nhiều phương pháp chiếu đồ.
- Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km
- Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km
- Đo khoảng cách.
- Phương hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam 
- C 20o T
 10o B
- Phân loại kí hiệu:
A: Kí hiệu điểm.
B: Kí hiệu đường.
C: Kí hiệu diện tích.
- Các dụng kí hiệu:
a. Kí hiệu hình học.
b. Kí hiệu chũ.
c. Kí hiệu tượng hình.
- Trái Đất tự quanh trục từ T -> Đ
- Có 24 khu vực giờ.
- Quay quanh trục mất 24h (1vòng).
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6h.
- Cấu tạo của Trái Đất 
+ Vỏ 
+ Trung Gian
+ Lõi
- Nội lục: Là những lực sinh ra từ bên trong.
- Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài.
- Núi lửa: Nội lực.
- Động đất: Nội lực.
- Núi:
- Núi già: + Đỉnh tròn.
 + Sườn thoải.
 + Thung lũng nông.
- Núi trẻ: + Đỉnh nhọn.
 + Sườn dốc + thung lũng sâu.
4.Củng cố : (3phút ) 
- Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập 
5. Dặn dò(1phút )
- Về nhà ôn tập. Giờ sau thi học kì
Ngày soạn: 04/12/2019
 Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung trong chương trình học kỳ I
 II. Chuẩn bị:
 - Đề kiểm tra.
 III. Tiến trình kiểm tra:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Làm bài kiểm tra
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vị trí của Trái Đất
b
 0,5đ
1 0,5đ 
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
c 
0,5đ
Câu 1 
2đ
2 2,5đ
Trái Đất tự quay quanh trục
a 
0,5đ
1
 0,5đ
Tỉ lệ bản đồ
d 0,5đ
1 
 0,5đ
Núi
Câu 2
1đ
Câu 3
3đ
2
 4đ
Nội lực và ngoại lực
Câu 2
2đ
1 
 2đ 
Tổng
1
 0,5đ
3
 2đ
1
 2đ
1
0,5đ
2
 5đ
8 
 10đ
 ĐỀ KIỂM TRA
Trắc nghiệm: 
Câu 1:( 2 điểm) Khoanh tròn vào 1 chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt có ngày và đêm do: 
Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.
Mặt trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây.
Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông.
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong số các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? 
Vị trí thứ 4 C. Vị trí thứ 3
Vị trí thứ 2 D. Vị trí thứ 5
Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng trên quỹ đạo quanh mặt trời là:
366ngày B. 365 ngày C. 365 ngày 5 giờ D. 365 ngày 6 giờ
Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? 
1000 km B. 100 km C.10 km D. 1km
Câu 2: (1 điểm) Chọn các cụm từ trong ngoặc ( trên 500 m; nhô cao; mực nước biển; mặt đất )điền vào chỗ trống để có khái niệm đúng về núi ? 
 Núi là một dạng địa hình ..rõ rệt trên ..Độ cao của núi thường ..so với 
Tự luận:( 7 điểm)
Câu 1: (2 đ) Giải thích nguyên nhân sinh ra hiện tượng các mùa trên Trái Đất?
Câu2: (2đ) Nêu khái niệm nội lực và ngoại lực ?
Câu 3: ( 3đ) Phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ?
ĐÁP ÁN:
 I. Trắc nghiệm
Câu 1: ( mỗi đáp án đúng 0,5 đ)
 A b) C c) D d) D
Câu 2: ( mỗi ý đúng 0,25đ)
nhô cao, mặt đất, trên 500 m, mực nước biển
II.Tự luận:
Câu1: Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về 1 phía nên 2 nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa. ( 2đ)
Câu 2: 
Nội lực là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, tạo ra các hiện tượng động đất hoặc núi lửa,( 1điểm)
Ngoại lực là lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu gồm 2 quá trình : quá trình phong hóa các loại đá và quá trình xâm thực. (1 điểm)
Câu 3: 
Núi già: + được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm 
 + đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông và rộng (1,5điểm)
Núi trẻ: + được hình thành cách đây vài chục triệu năm
 + đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu và hẹp (1,5 điểm)
 4. Thu bài kiểm tra và hướng dẫn về nhà:
Đọc trước bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất ( tiếp) 
Ngày soạn : 21/12/2018
TUẦN 19
 Tiết 19. Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS biết được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình ( Đồng bằng, cao nguyên, đồi).
2. Kĩ năng :
- Quan sát tranh ảnh, lược đồ. Phân biệt 3 dạng địa hình
II. CHUẨN BỊ
Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức 1p 
2. Kiểm tra bài cũ 5p
- Kiểm tra tập bản đồ của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm bình nguyên và cao nguyên 35p
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
+Hoạt động nhóm : 
-B1: Chia làm 3 nhóm
N1:n/c cao nguyên 
N2:n/c đồi 
N3:n/c bình nguyên
HS: Kẻ bảng trên vở viết
HS: Thảo luận vào phiếu HT
GV: Yêu cầu HS nêu vào phiếu
-B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
-B3thảo luận trước toàn lớp 
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-cácnhóm nhậnxét 
1.Bình nguyên( Đồng bằng):
Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ.
2. Cao nguyên:
Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối trên 500m
3. Đồi:
-Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn sườn thoải, độ cao tương đối không quá 200m.
Đặc điểm
Cao nguyên
Bình nguyên (đồng bằng)
Độ cao
Độ cao tuyệt đối trên 500 m
Độ cao tuyệt đối (200 -> 500m)
Đặc điểm hình thái
Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sờn dốc
Hai loại đồng bằng: 
- Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng
- Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng
Khu vực nổi tiếng
Cao nguyên Tây Tạng
(Trung Quốc)
Cao nguyên Lâm Viên
(Việt Nam)
- Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada.
- Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long. (Việt Nam)
Giá trị kinh tế
Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng. Chuyên canh cây công nghiệp trên qui mô lớn
Trồng cây Nông nghiệp, lương thực thực phảm,.....
Dân cư đông đúc.
Thành phố lớn
4. Củng cố 3p
Giáo viên đưa bảng phụ
Nhận xét khái quát về các dạng địa hình
5. Dặn dò 1p
Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK) trước các bài : Từ bài 1 -> 13.
Giờ sau ôn tập học kì I.
Ngày soạn: 27/12/2018
Tiết 20. Bài 15:
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Qua bài học, HS cần:
- Hiểu khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
- Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.
2. Kĩ năng: 
 - Phân loại các khoáng sản.
3. Thái độ: 
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam, Mẫu khoáng sản 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 2p
Nhận xét bài kiểm tra học kỳ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại khoáng sản
Thời gian: 15p
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: Khoáng sản là gì?
(Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng).
(Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác)
HS: Trả lời
GV: HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản 
 - Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên? 
(3 loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại
+ Khoáng sản phi kim loại)
HS: Trả lời
- Xác định trên bản đồ việt nam 3 nhóm khoáng sản trên ?
2. Hoạt động 2: Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
Thời gian: 20p
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
- Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành như thế nào? (Là khoáng sản được hình thành do mắcma. Được đưa lên gần mặt đất).
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
HS: Trả lời
GV: Qúa trình hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh?
- Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng).
- Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.)
HS: Trả lời
GV: Một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội, ngoại sinh (quặng sắt)
- Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính?
HS: Trả lời
GV: Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500 – 600 triệu năm:
+ Than hình thành cách đây 230 – 280 triệu năm.
+ Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm.
GV kết luận: Các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu, chúng rất quý không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng. 
1. Các loại khoáng sản:
a. Khoáng sản:
- Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
b. Các loại khoáng sản phổ biến:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi...
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
a. Mỏ khoáng sản nội sinh:
Là các mỏ hình thành do nội lực
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh:
Là các mỏ hình thành do quá trình ngoại lực
4. Củng cố 5p
- Khoáng sản là gì?
- Khoáng sản được phân thành mấy loại ?
5. Dặn dò 1p
- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK)
- Đọc trước bài 16.
Ngày soạn : 03/01/2019
 Tiết 21. Bài 16: 
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức::
- HS biết được: Khái niệm đường đồng mức.
- Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
- Biết đọc đường đồng mức.
2. Kĩ năng: 
 - Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn
3. Thái độ: 
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế 
II. CHUẨN BỊ
Bản đồ địa hình Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
1. Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
Thời gian: 3p
2. Hoạt động 2: Bài tập 1
Thời gian: 10p
GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết:
- Thế nào là đường đồng mức? (Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau)
?Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng) 
HS: trả lời
3. Hoạt động 3: Bài 2.
Thời gian: 20p
Hình thức: Nhóm
GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 là hướng nào? (Từ tây sang Đông)
- Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là bao nhiêu? (100 m)
B1: GV chia lớp thành 4 nhóm
B2: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Xác định có độ cao của A1, A2, B1, B2, B3?
B3: thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút)
-B4: thảo luận trước toàn lớp 
Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án, các nhóm nhận xét 
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500m
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2?
GV: gợi ý: Đo khoảng cách giữa A1 - A2 trên lược đồ H44 đo được 7,5cm. Tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000. 
Vậy: 7,5 .100000 = 750000cm = 7500m
GV: Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? (Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn)
HS: trả lời
I. Yêu cầu
II. Thực hành
1. Bài 1.
a) Đường đồng mức.
- Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau.
b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. 
2. Bài 2.
a.
- Từ A1 -> A2
- Từ tây sang Đông 
b.
- Là 100 m.
c).
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500 m 
d.
Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2 = 7500m
e.
- Sườn Tây dốc.
- Sườn Đông thoải hơn
4. Củng cố 5p
- GV nhận xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
5. Dặn dò 1p
- Hoàn thành vở bài tập bản đồ
- Đọc trước bài 17.
Ngày soạn: 10/01/2019
TUẦN 22
Tiết 22. Bài 17
LỚP VỎ KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS biết được Thành phần của lớp vỏ khí
- Biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí, vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí.
2. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
3. Thái độ: 
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ
- Tranh thành phần của các tầng khí quyển.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Kiếm tra tập bản đồ 2 HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu Thành phần của không khí
Thời gian: 10p
Hình thức: cả lớp
GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK) cho biết: Các thành phần của không khí? Tỉ lệ? (Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%)
HS: Trả lời
GV: nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây, mưa, sương mù 
GV: Xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa điều hoà cácbonníc và ôxi trên trái đất. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển. Vậy khí quyển có cấu tạo thế nào, đặc điểm ra sao?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu Cấu tạo của lớp vỏ khí
Thời gian: 10p
Hình thức: cả lớp
GV: Cho HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết : Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? 
(Các tầng khí quyển:
A: Tầng đối lưu: 0-> 16km
B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km
C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km)
HS: trả lời
GV: hãy nêu vai trò của từng tầng?
HS: trả lời
(Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,....
- Nhiệt độ của tầng này cú lên cao 100m lại giảm 0,6oC.
+ Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.)
 GV: Nhận xét
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu Các khối khí
Thời gian: 10p
Hình thức: Cả lớp
GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức trong (SGK) cho biết: Nguyên nhân hình thành các khối khí? (Do vị trí lục địa hay đại dương )
HS: trả lời
GV: hãy đọc bảng các khối khí cho biết: Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
HS: trả lời
GV: Khối khí đại dương, khối khí lục địa được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? 
(Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.)
HS: trả lời
GV:Tại sao có từng đợt gió mùa Đông Bắc vào mùa đông? 
HS: trả lời
1. Thành phần của không khí
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
*Các tầng khí quyển:
- Tầng đối lưu: 0-> 16km nằm sát mặt đất, tập trung 90% không khí
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( TB cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
- Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu từ 16 -> 80km.
+ Có lớp ô dôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người
- Tầng cao của khí quyển: Các tầng cao năm trên tâng đối lưu và bình lưu, không khí của tầng này cực loãng 
3. Các khối khí.
+ Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
+ Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
4. Củng cố 5p
- HS nhắc lại kiến thức của bài
5. Dặn dò 1p
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 17/01/2019
TUẦN 23
Tiết 23. Bài 18: 
 THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
- Biết đo nhiệt độ TB ngày, tháng, năm.
2. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
3. Thái độ: 
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ
- Nhiệt kế
- bảng thống kê về thời tiết 
- Hình 48, 49 phóng to
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Trình bày: Thành phần của không khí? Trình bày cấu tạo của lớp vỏ khí?
3. Bài mới:
	Hằng ngày, chúng ta đều được nghe bản tin dự báo thời tiết của các tỉnh. Vậy thời tiết là gì ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ? Và làm cách nào để người ta dự báo thời tiết. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khí hậu và thời tiết.
Thời gian : 15p
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho biết:
- Theo các em chương trình dự báo thời tiết trên chương trình truyền hình, Khu vực địa phương nhất định thông báo những điều gì?
HS : trả lời
GV : Thời tiết là gì ? (là sự biểu hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn nhất định.)
HS : trả lời
GV : Khí tượng là gì ? (như gió, mây, mưa )
HS : trả lời
GV : Đặc điểm chung của thời tiết là gì? (Thời tiết luôn thay đổi. Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi đến mấy lần)
HS : trả lời
GV : Vậy khí hậu là gì? ( Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian dài, từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật
HS : trả lời
GV : Thời tiết khác khí hậu như thế nào? (Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí quyển trong thời gian dài )
HS : trả lời
 Hoạt động 2: Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí.
Thời gian : 10p
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Nhiệt độ không khí là gì? 
(Khi các tia bức xạ Mặt trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên. Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí. Lúc đó. Không 

File đính kèm:

  • docdia6..doc
Giáo án liên quan