Giáo án Địa lý 9 - Tuần 12

- Dựa vào SGK, nêu tên các tỉnh, thành của vùng?

 

- Nêu diện tích, dân số? Nhận xét?

*Hoạt động 2: Xác định vị trí

* Treo bản đồ tự nhiên vùng

- Xác định ranh giới vùng (vùng đồng bằng sông Hồng giáp với những vùng nào?)

 

 

 

- Vùng đồng bằng sông Hồng có phải là đồng bằng châu thổ sông Hồng không?

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/10/08	Ngày dạy….
Tuần 12 - tiết 23
Bài 19: thực hành: đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên, khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ
 I/ Mục tiêu:	Giúp học sinh
 1/Kieỏn thửực:
 2/Kyừ naờng:
 - Cần nắm được kĩ năng đọc các bản đồ
 - Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát 
 triển công nghiệp ở vùng
 - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế 
 biến, sử dụng tài nguyên.
 3/Tử tửụỷng:
 II/CHUAÅN Bề:
 1/Giaựo vieõn:
 - Bản đồ tự nhiên + kinh tế vùng trung du miền núi bắc bộ, atlat.
 - Thước kẻ, bút chì, màu, com pa, máy tính, vở bài tập
 2/Hoùc sinh: Chuaồn bũ baứi trửụực ụỷ nhaứ.
 III/TIEÁN TRèNH DAẽY –HOẽC:
 1/OÅn ủũnh lụựp:
 2/Kieồm tra baứi cuỷ:
-Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở trung du và miền 
núi Bắc Bộ?
(Trên lược đồ, vùng trồng lúa – nuôi gia súc, gia cầm – nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ lệ (diện tích) rất nhỏ; trong khi rừng giàu và trung bình, vùng nông lâm kết hợp chiếm diện tích lớn.
Nhà nước ta đã và đang giao đất, giao rừng lâu dài cho hộ nông dân theo nhiều dự án: 135, 327. Được làm chủ đất, chủ rừng lâu dài, người dân yên tâm đầu tư, tìm cách khai thác hợp lí diện tích đất rừng được giao.
Phát triển lâm nghiệp kết hợp với nông nghiệp
Bảo vệ nghiêm ngặt rừng đầu nguồn, coi trọng việc tu bổ và trồng rừng mới.
Triển khai mô hình trang trại kết hợp rừng – vườn – ao – chuồng (RVAC) hoặc vườn rừng kinh tế định hướng thị trường.
Kết quả: + Nghề rừng phát triển làm độ che phủ rừng tăng, hạn chế xói mòn đất, cải thiện điều kiện sinh thuỷ của các dòng sông, điều tiết nguồn nước các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi.
+ Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, chế biến gỗ… ổn định hơn
+ Góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, thu nhập của người dân tăng lên, đời sống cho đồng bào các dân tộc từng bước được cải thiện.
3/Baứi mụựi:
* Giới thiệu bài:Treõn cụ sụỷ kieỏn thửực ủaừ hoùc nay ta tieỏn haứnh moọt tieỏt thửùc haứnh nhaốm naộm chaộc hụn kieỏn thửực ,ủaởc bieọt laứ caựch ủoùc baỷn ủoà phaõn tớch vaứ ủaựnh giaự ah cuỷa taứi nguyeõn khoaựng saỷn ủoỏi vụựi sửù phaựt trieồn coõng nghieeõoù ụỷ trung du vaứ mieàn nuựi baộc boọ.
 * Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1: Bài tập 1 - Hoạt dộng cá nhân
* Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ
Hoạt động 2: Bài tập 2 – Hoạt động nhóm
* Học sinh dựa vào atlats + kiến thức hoàn thành yêu cầu
* HS trình bày kết quả trên bản đồ
a. Ngành khai thác khoáng sản phát triển mạnh
- Than: Cẩm Phả, Uông Bí (Q.Ninh), Na Dương (Lạng Sơn), Phấn Mễ (Thái Nguyên)
- Sắt: Trại Cau (Thái Nguyên)
- Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Mangan (Cao Bằng)
- Đồng: Sinh Quyền (Lào Cai)
Nguyên nhân: - Do khoáng sản trữ lượng khá
	- Điều kiện khai thác thuận lợi
	- Nhu cầu xuất khẩu và phát triển kinh tế trong nước: than , thiếc
b. Ngành luyện kim đen của Thái Nguyên sử dụng nguyên liệu tại chỗ:
+ Than mỡ (Phấn Mễ)
+ Sắt (Trại Cau)
C. Làm bài tập 3 SBT
Than	Nhiên liệu	Nhiệt điện:	Uông Bí, Phả Lại
Quảng Ninh	Sản xuất VLXD: Hải Phòng
	Nhu cầu trong nước	Chất đốt: đồng bằng sông Hồng.
	Xuất khẩu	Trung Quốc, Nhật, Cu Ba
4/Cuỷng coỏ: 	Điền tên vào bản đồ câm
5/Daởn doứ:
 -Làm bài tập trong SGK, SBT
-Chuẩn bị baứi ,tư liệu về Vùng đồng bằng sông Hồng:
 + Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
 +Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
 + Đặc điểm dân cư, xã hội
úRuựt kinh nghieọm:
Ngày soạn:28/10/08.	Ngày dạy….
Tuần 12 - tiết 24
Bài 20	vùng đồng bằng sông hồng
I/ Mục tiêu:	Giúp học sinh
 1/Kieỏn thửực:
- Nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, thâm canh nông nghiệp, cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội.
 2/Kyừ naờng:
- Đọc được bản đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân, một số giải pháp để phát triển bền vững.
 3/Thaựi ủoọ:
 II/CHUAÅN Bề:
 1/Giaựo vieõn:
 - Bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng
 - Tranh cảnh quan đồng bằng sông Hồng
 2/Hoùc sinh:Chuaồn bũ baứi trửụực ụỷ nhaứ.
 III/TIEÁN TRèNH DAẽY HOẽC:
 1/oồn ủũnh lụựp;
 2/Kieồm tra baứi cuỷ:Trong quaự trỡnh hoùc baứi mụựi.
 3/Bài mới 
* Giới thiệu bài: Đồng bằng sông Hồng là nơi có lịch sử phát triển lâu đời, tạo nên nền văn minh sông Hồng vô cùng đặc sắc và là bản sắc cho dân tộc Việt Nam. Chúng ta sẽ tìm hiểu vùng kinh tế tiếp theo, vùng đồng bằng sông Hồng trong bài hôm nay.
* Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
- Dựa vào SGK, nêu tên các tỉnh, thành của vùng?
- Nêu diện tích, dân số? Nhận xét?
*Hoạt động 2: Xác định vị trí
* Treo bản đồ tự nhiên vùng 
- Xác định ranh giới vùng (vùng đồng bằng sông Hồng giáp với những vùng nào?)
- Vùng đồng bằng sông Hồng có phải là đồng bằng châu thổ sông Hồng không?
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?
úKeỏt hụùp kieồm tra baứi cuỷ:
 ?So saựnh ủaởc ủieồm ủũa hỡnh cuỷa vuứng ủoàng baống soõng hoàng vaứ vuứng trung du vaứ mieàn nuựi baộc boọ?
?ẹieàu kieọn phaựt trieồn kt vuứng ủoàng baống soõng hoàng coự gỡ khaực so vụựi vuứngTD-MNBB?
*GV: Là vùng đồng bằng nên dân cư sinh sống ở đây từ lâu. Cảnh quan tự nhiên chịu sự tác động sâu sắc của con người.
- Hãy quan sát H20.1, thảo luận
*Nhóm 1: Tìm hiểu ý nghĩa của sông Hồng với việc phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
- Hệ thống đê điều sông Hồng có tầm quan trọng ra sao?
*Nhóm 2: Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng? Loại đất nào có tỉ lệ lớn nhất? ý nghĩa của tài nguyên đất?
*GV: ở vùng đất mặn, phèn như Hải Phòng có thể trộng cói vừa để thau chua rửa mặn vừa là cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành tiểu thủ công nghiệp dệt chiếu, thảm ba bì, giấy…
* Nhóm 3: Nêu đặc điểm tài nguyên khí hậu, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên biển, tài nguyên du lịch?
- Nêu các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hoá?
* GV: HP có khoáng sản: đá vôi, cadin để phát triển ngành sản xuất cêmnt. Có bãi tắm đẹp: Cát Bà, Đồ Sơn, VQG Cát Bà, di tích lịch sử: chùa Dư Hàng, đền Nghè, lễ hội văn hoá chọi trâu ĐS, hát đúm Thuỷ Nguyên… phát triển du lịch.
* Chuyển: Dân cư đồng bằng sông Hồng đã sinh sống từ lâu đời, đặc điểm ra sao?
- Dựa vào hình 20.2, so sánh mật độ dân cư đồng bằng sông Hồng với một số vùng.
- Đặc điểm này có thuận lợi và khó khăn gì cho vùng?
- Dựa vào bảng 20.1, nhận xét tình hình phát triển dân cư, xã hội?
- Dựa vào kênh chữ SGK, cho biết đặc điểm kết cấu hạ tầng nông thôn?
- Một vài nét về hệ thống đô thị của vùng?
- HS hoạt động cá nhân
- Có 11 tỉnh: 
- Lãnh thổ nhỏ, dân đông
* HS quan sát
* Xác định trên bản đồ
- Phần lớn phía bắc và tây giáp vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phía nam giáp vùng Bắc Trung Bộ
- Phía đông có đường bờ biển giáp vịnh Bắc Bộ.
- Đồng bằng châu thổ sông Hồng chỉ là sản phẩm bồi tụ của dòng sông Hồng.
- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm:
+ Đồng bằng châu thổ
+ Dải đất giáp trung du và phía Bắc vùng Bắc Trung Bộ
+ Vịnh Bắc Bộ: 2 đảo(Caựt baứ, Baùch long vú)
- Là vùng giao lưu thuận tiện với nhiều vùng trong nước bằng nhiều loại hình đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không.
- Vùng có thủ đô Hà Nội, đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm văn hoá, chính trị, khoa học công nghệ lớn của cả nước.
- Vùng có vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, tạo thuận lợi phát triển kinh tế chung.
-Traứ lụứi taùi choồ:
+ Vuứng ủoàng baống soõng hoàng : ủoàng baống phuứ sa maứu mụỷ.
+ Vuứng trung du vaứ mieàn nuựi baộc boọ:nuựi (cao,thaỏp).
-Dửùa vaứo sửù hieồu bieỏt ,suy luaọn,sửù chuaồn bũ baứi trửựoc ụỷ nhaứ.
- Thảo luận nhóm: 3 nhóm
- ý nghĩa của sông Hồng:
+ Bồi đắp phù sa
+ Mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.
+ Cung cấo nước cho nông nghiệp và sinh hoạt
+ Đường giao thông
- Do đặc điểm thuỷ chế sông Hồng ít điều hoà, lưu lượng mùa lũ chiếm 74% tổng lượng nước lũ lên nhanh nhưng xuống chậm, phải xây dựng hệ thống đê từ thế kỉ 10-11.
+ ưu điểm: ngăn lũ, bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân
+ Hạn chế: ngăn lượng phù sa vào đồng ruộng, hình thành các ô trũng Hà - Nam – Ninh.
- Có nhiều loại đất:
+ Đất feralit: phía B, T, N nơi giáp ranh với vùng trung du.
+ Đất lầy thụt: Tây Nam vùng Hà - Nam – Ninh (nhiều nhất), Bắc Ninh
+ Đất xám trên phù sa cổ Tây Bắc (trung lưu sông Hồng) Vĩnh Phúc, bắc Hà Nội, Hà Tây (ít)
+ Đất mặn, phèn: chạy dọc ven biển Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình
+ Đất phù sa: nhiều nhất
- ý nghĩa: đất phù sa màu mỡ thích hợp thâm canh lúa nước nhưng quỹ đất hạn chế, trở nên “tấc đất tấc vàng”.
- Tài nguyên khí hậu: vùng có một mùa đông lạnh với mưa phùn ẩm ướt đặc sắc tạo điều kiện cho thâm canh tăng vụ, đưa vụ đông thành vụ chính, trồng cây ôn đới, cận nhiệt.
- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều loại, có giá trị đáng kể là đá xây dựng, đá vôi, sét caolin ở rìa đồng bằng, khí đốt ở Tiền Hải.
- Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú.(Hoà hoaứng kieỏm ,ngaứn naờm Thaờng long ,..)
* Hoạt động cá nhân
* Quan sát H20.2, tính toán
- Dân số đông, diện tích nhỏ nên mật độ dân số cao, gấp 4.9 lần mật độ trung bình cả nước; gấp 14.5 lần so với Tây Nguyên, gấp 10.3 lần so với trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào
+ Thị trường tiêu thụ lớn
- Khó khăn:
+ Thiếu việc làm
+ Sức ép lên tài nguyên, môi trường, quỹ đất nông nghiệp hạn chế, lại phải chuyển cho đất chuyên dụng nhà ở, nhà máy, đường xã…
* Phân tích bảng 20.1
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn cả nước. 
Tỉ lệ người lớn biết chữ + tuổi thọ trung bình cao hơn
-> Trình độ dân trí cao, y tế văn hoá, kinh tế phát triển.
- Thu nhập bình quân thấp hơn do dân số quá đông.
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn tương đương mức trung bình cả nước.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao hơn
-> Đông dân gây sức ép đến vấn đề việc làm.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn
-> quá trình đô thị hoá còn chậm, nông thôn và hoạt động nông nghiệp vẫn là chủ yếu.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.
+ Đê và kênh mương nội đồng vừa phát triển sản xuất nông nghiệp vừa là nét độc đáo của văn hoá đồng bằng sông Hồng, văn hoá VN
-> Nhưng cần chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; giải quyết vấn đề việc làm, phát triển kinh tế bền vững.
- Có một số đô thị hình thành từ lâu đời
+ Thăng Long – Hà Nội
+ Phố Hiến – Hải Dương
- HP là thành phố cảng, cửa ngõ hướng ra vịnh Bắc Bộ.
- Một số thị xã, thị trấn được nâng cấp thành quận, thành phố
VD: Kiến An (HP) trở thành quận, thị xã Hải Dương – tp Hải Dương.
-> Chú trọng quá trình đô thị hoá, nâng cao đời sống, di dân.
- 11 tỉnh
- Diện tích: 14806
- Dân số: 17.5 triệu
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm:
+ Đồng bằng châu thổ
+ Dải đất giáp trung du và phía Bắc vùng Bắc Trung Bộ
+ Vịnh Bắc Bộ: 2 đảo
- Giao lưu kinh tế – xã hội thuận tiện
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
* YÙ nghĩa của sông Hồng:
+ Bồi đắp phù sa
+ Mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.
+ Cung cấo nước cho nông nghiệp và sinh hoạt
+ Đường giao thông
-> Sông Hồng gắn bó ngàn đời với người dân, tạo nên vùng đồng bằng rộng thứ 2 cả nước.
-ẹeõ soõng hoàng
* Tài nguyên đất
- Có nhiều loại đất
- Có giá trị nhất là đất phù sa.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, thuận lợi…
* Khoáng sản: có một số loại giá trị
* Tài nguyên biển
* Tài nguyên du lịch
III - Đặc điểm dân cư, xã hội
* Dân cư đông nhất nước,mậ tđộ cao (1179ngửụứi/km2).
- Thuận lợi
- Khó khăn
* Trình độ dân trí khá cao.
* Kết cấu hạ tầng nông thông hoàn thiện nhất nước.
* Một số đô thị hình thành từ lâu đời
4/Cuỷng coỏ: 
 -YÙ nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là:
 A. Mở rộng diện tích châu thổ sông hồng phía vịnh Bắc Bộ
 B. Bồi đắp đất phù sa màu mỡ, cung cấp nước cho trồng lúa nước
 C. Tạo nên địa bàn cư trú đông đúc
 D. Tạo nên nền văn hoá nông nghiệp sông Hồng
5/Daởn doứ:
 - Làm bài tập trong SGK, SBT
 - Tính bình quân diện tích đất nông nghiệp/người
 - Vẽ biểu đồ cột chia thành 13 mức từ 0 -> 12.
 -Tỡm hieồu tieỏp:
 +Tỡnh hỡnh phaựt trieồn kinh teỏ.
 +Caực trung taõm kt vaứ vuứng kinh teỏ troùng ủieồm.
úRuựt kinh nghieọm:

File đính kèm:

  • docTUAN 12.doc