Giáo án Địa lý 9 bài 22: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:

 N1: a. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp giải quyết trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.

- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến

 

docx4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3742 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 bài 22: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THEO CHỦ ĐỀ: “ PHÁT HUY NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH”
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC: TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG
Ngày soạn: 16/11/2014
Ngày dạy: 30/10/2014
 Tiết:24 
Bài 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Biết phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất.
Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
2. Kỹ năng
Vẽ và phân tích biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
Giáo dục tinh thần lao động
II/ Chuẩn bị 
 Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ1: bài tập 1
GV chiếu bảng 22.1
 Năm
Tiêu chí 
1995
1998
2000
2002
Dân số 
100.0
103.5
105.6
108.2
Sản lượng LT 
100.0
117.7
128.6
131.1
BQ lương thực/người
100.0
113.6
121.9
121.2
Bảng 22.1 Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương thực Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH (%).
GV gọi HS đọc đề bài
Gọi HS nêu cách vẽ biểu đồ đường: 
 + Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc:
+ Trục tung : Thể hiện độ lớn của các đối tượng trị số(%), gốc toạ độ có thể là 0, có thể là một trị số nhỏ hơn hoặc bằng 100. 
+ Trục hoành: Thể hiện thời gian( năm), gốc toạ độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu (1995).
Căn cứ vào số liệu của đề bài( bảng 22.1) xác định tỉ lệ thích hợp và đánh dấu điểm mốc trên hai trục. ( Lưu ý: Khoảng các năm không đều thì khoảng cách đoạn biểu diễn trên trục hoành cũng không đều tương ứng).
Xác định toạ độ điểm mốc của mỗi đường và nối các điểm mốc bằng đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. Mỗi đường dùng một kí hiện hoặc một màu riêng.
Hoàn thành biểu đồ: ghi chú giải, tên biểu đồ.
vẽ biểu đồ 
HĐ2: Lớp HĐ theo nhóm 
Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
 N1: a. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp giải quyết trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến
 N2: b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
N3: c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng:
* Thuận lợi: Đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước và lao động dồi dào.
* Khó khăn: thời tiết thất thường( mưa lớn gây lụt lội , sương muối, giá rét, sâu bệnh, nấm mốc...)
* Biện pháp: Đầu tư vào thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lí....
b. Vai trò của vụ đông: Ngô và rau quả vụ đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng
c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp, bình quân lương thực theo đeầu người tăng.
 4/ Củng cố bài học: GV chiếu bài tập
 Chọn đáp án cho câu trả lời đúng:
1. Để vẽ biểu đồ đường biểu diễn chúng ta cần phải:
A, Lưu ý đến khoảng cách trên hệ trục toạ độ.
B, Ghi đầy đủ các thông tin trên biểu đồ.
C, Mang tính thẩm mỹ.
D, Cả các yếu tố trên đều sai
2. Để đảm bảo vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng, thì biện pháp cần thiết là:
A, Hạn chế xuất khẩu gạo.
B, Đẩy mạnh công tác thâm canh.
C, Phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
D, Tăng cường sử dụng phân hoá học.
3. Vai trò của vụ đông đối với đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng:
A, Đa dạng hoá cây trồng.
B, Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.
C, Tăng thêm thu nhập cho người dân.
D, Tất cả các vai trò trên.
Đáp án:
Ý A, B, C đúng
Ý B đúng
 Ý D đúng
5/ Dặn dò:
 - Hoàn thành bài tập
Chuẩn bị bài 23, theo dàn ý sau:
+ Vị trí, diện tích 
 + Giới hạn
Ý nghĩa vị trí cnổi của vùng 
 + Dựa vào H 23.1 và kiến thức đã học cho biết dải Trường Sơn Bắc ảnh hưởng ntn đến KH BTB?
 + Dựa vào H 23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy hoành sơn.
 + Khó khăn do thời tiết và khí hậu thường xảy ra ở BTB?
 + Đặc điểm dân cư của BTB? Tại sao lại có sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của BTB?
 + Kể một số địa danh nổi tiếng của vùng.

File đính kèm:

  • docxBai_22_Thuc_hanh_Ve_va_phan_tich_bieu_do_ve_so_i_20150726_030411.docx