Giáo án Địa lý 8 - Trường THCS Thượng Lâm

Tiết 27 Bài 24:

 VÙNG BIỂN VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

 - Biết được diện tích, trình bày được một số đặc điểm tự nhiên của Biển Đông và vùng biển nước ta;

 - Hiểu biết về tài nguyên và môi trường biển việt nam;

 - Một số thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta;

 - Vấn đề ô nhiễm nước biển, suy giảm nguồn hải sản, khai thác hợp lý và bảo vệ môi trường biển.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNA, bản đồ địa lý tự nhiên VN để xác định và nhận xét vị trí, giới hạn của biển Đông

- Sử dụng bản đồ địa lý tự nhiên VN, các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên biển Đông, các sơ đồ để xác định và trình bày một số đặc điểm của vùng biển VN.

 

doc239 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 8 - Trường THCS Thượng Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp: Phía Đông giáp Việt Nam; phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma; phía Tây giáp Thái Lan; phía N giáp Campuchiað Nằm hoàn toàn nội địa.
- Không giáp biển, liên hệ với các nước bằng đường thuỷ, hàng không, bộ.
b. Điều kiện tự nhiên 
Yếu tố
Đặc điểm
Địa hình
90% là núi và cao nguyên, các cao nguyên tập trung ở phía bắc, cao nguyên trải từ bắc xuống nam.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa hạ: gió tây nam từ biển gây mưa.
+ Mùa đông: Gió đông bắc từ lục địa → khô lạnh
Sông ngòi
Mê công
Thuận lợi Đ/v nông nghiệp
- Khí hậu ấm áp quanh năm (trừ vùng phía bắc)
- Có nguồn nước thuỷ lợi.
Đồng bằng màu mở, rừng còn nhiều.
Khó khăn
- Diện tích đất nông nghiệp ít, mùa khô thiếu nuớc .
2. Căm-pu-chia
a. Vị trí địa lí
- S: 181 000km2.
- Thuộc bán đảo Đông Dương;
- Tiếp giáp: Phía Đ, ĐN giáp Việt Nam; phía ĐB giáp Lào; phía B-TB giáp Thái Lan; phía TN: Vịnh Thái Lan.
- Liên hệ với tất cả các nước bằng tất cả các đường giao thông.
b. Điều kiện tự nhiên
Yếu tố
Đặc điểm
Địa hình
75% là đồng bằng, núi cao ven biên giới, cao nguyên phía Đ, ĐB.
Khí hậu:
- Nhiệt đới gió mùa gần xích đạo
+ Mùa mưa: (4-10) Gió tây nam từ vịnh biển cho mưa
+ Mùa khô (11-3) Gió đông bắc khô hanh.
Sông ngòi
Sông Mê Kông,Tông lê sáp, Biển Hồ.
Thuận lợi Đ/v nông nghiệp
Khí hậu nóng quanh năm phát triển nông nghiệp. Sông hồ cung cấp nước, cá, đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
Khó khăn
Mùa khô thiếu nước, mùa mưa gây lũ lụt.
4. Củng cố
 Khi chốt lại kiến thức về điều kiện tự nhiên của 2 nước, cần sử dụng lược đồ tự nhiên kinh tế Lào và Cămpuchia (H 18.1, 18.2) để khắc sâu kiến thức và phân tích mối quan hệ các thành phần tự nhiên.
- Trình bày những nét chính khái quát địa lý Lào và Cămpuchia?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và hoàn thành bài tập.
- Đọc trước bài 22: Việt Nam – Đất nước, con người.
Ngày soạn: 23/01/2015
PHẦN II: ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Tiết 25 Bài 22: 
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị thế của Việt Nam trong khu vực ĐNÁ và toàn thế giới.
- Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.
- Hiểu được một cách khái quát, hoàn cảnh kinh tế, chính trị, hoàn cảnh hiện nay của nước ta.
 - Biết được nội dung, phương pháp chung học tập địa lý Việt Nam.
2. Kỹ năng: 
 - Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ thế giới;
 - Rèn kĩ năng nhận xét qua bảng số liệu, kĩ năng sử dụng bản đồ.
3. Thái độ: Thêm hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam; 
 Nâng cao lòng yêu nước, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
Giáo viên: Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk,...
 III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan; đàm thoại gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Nêu đặc điểm địa hình của Lào và Campuchia?
 - Đặc điểm dân cư xã hội của Lào và Campuchia?
3. Bài mới: 
 Những bài học địa lý VN mang đến cho các em những hiểu biết cơ bản, hiện đại và cần thiết về thiên nhiên và con người VN, về sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Gv: Cho HS quan sát bản đồ các nước trên thế giới, xác định vị trí VN trên bản đồ?
+ VN gắn liền với châu lục nào? Đại dương nào?
? Quan sát bản đồ các nước ĐNÁ, cho biết:Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?
+ Đọc đoạn văn từ "Những bằng chứngkhu vực ĐNÁ" trang 78 /SGK kết hợp với kiến thức đã học về Đông Nam Á tìm ví dụ để chứng minh cho nhận xét trên? 
(Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới gió mùa;
Lịch sử: Lá cờ đấu tranh giải phóng dân tộc;
Văn hóa: nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật,...)
Hs: tìm hiểu trả lời.
Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
HS nhắc lại: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? Ý nghĩa?
Hoạt động 2: Tìm hiểu Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển:
- GV: Cho HS quan sát số liệu ở bảng 22.1/79, nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta?
(có sự chuyển đổi cơ cấu trong kinh tế của nước ta sau 10 năm).
+ Nguyên nhân?
(HS có thể đọc kênh chữ để tìm ra nguyên nhân).
+ Cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời gian qua?
+ Quê hương em đã có những đổi mới, tiến bộ như thế nào?
+ HS đọc đoạn văn "Mục tiêu tổng quát theo hướng hiện đại”, cho biết mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 – 2010 của nước ta là gì?
HS trả lời.
GV: nhận xét và chốt bài.
Hoạt động 3: Học địa lý Việt Nam như thế nào?
- GV: Cho HS đọc phần kênh chữ ở mục 3 Sgk/80 cho biết: Để học tốt môn địa lý Việt Nam, các em cần làm gì?
 - HS tự rút ra câu trả lời. 
- GV: chốt kiến thức.
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới:
- Trên bản đồ thế giới:
+ Nước CHXHCH Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
+ Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á
- Giới hạn:
+ P.Bắc: giáp Trung Quốc
+ P.Tây: giáp Lào và Cam-pu-chia
+ Phía Đông: giáp biển Đông
- Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á:
+ Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mỹ, giành độc lập dân tộc.
 + Văn hoá: Việt Nam có nền văn minh lúa nước; tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc, ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực
+ Là thành viên của Hiệp hội các nước ĐNA từ năm 1995, Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng
2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển:
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam đất nước ta đang có những đổi mới to lớn và sâu sắc.
+ Nền kinh tế có sự tăng trưởng;
+ Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển, sản lượng tăng nhanh;
+ CN từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ;
+ Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối và hợp lý, nền kinh té thị trường theo định hướng XHCN.
+ Đời sống vật chất, tinh thần của nhân đân ngày được cải thiện;
+ Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại.
3. Học địa lý Việt Nam như thế nào?
- Học tập trên lớp, đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập trong Sgk, tập bản đồ;
- Sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập thể ngoài trời để làm cho môn học địa lí trở nên thiết thực, hấp dẫn hơn.
4. Củng cố 
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
 (GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ tròn, vẽ 2 biểu đồ biểu hiện cho 2 năm 1990 và năm 2000, trong mỗi biểu đồ thể hiện tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ).
5. Hướng dẫn về nhà
 - Làm các bài tập 1, 2, 3.
Ngày soạn: 30/01/2015
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 26 Bài 23: 
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được vị trí địa lý, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta;
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lý của nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội;
- Trình bày được đặc điểm lãnh thổ của nước ta.
2. Kỉ năng: 
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực Đông Nam Á, bản đồ Địa Lý tự nhiên Việt Nam để xác định và nhận xét vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam.
- KNS: Tư duy; giao tiếp; làm chủ bản thân.
3. Thái độ: 
 Có ý thức và hành động bảo vệ, gìn giữ độc lập chủ quyền của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
1. Giáo viên: Bản đồ tự Nhiên Việt Nam; Bản đồ ĐNÁ; Bản đồ thế giới.
2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, Atlas Địa lí VN.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não; suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ; thuyết trình tích cực.
- Trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Dựa vào bản đồ các nước trong Đông Nam Á, hãy cho biết:
 + Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào?
(Châu Á, Thái Bình Dương)
 + Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?
(Đất liền: Trung Quốc,...)
- Trình bày đặc điểm Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển.
3. Bài mới:
 Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế và xã hội ở nước ta. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
 - Gv: HS tự làm việc cá nhân, quan sát H23.2, Bảng 23.2, cho biết: các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và tọa độ của chúng?
+ Diện tích phần đất liền nước ta bao nhiêu?
+ Từ Bắc vào Nam, phần đất liền của nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Nằm trong đới khí hậu nào? (15 vĩ độ)
+ Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? (7 kinh độ).
+ Lãnh thổ Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? (múi giờ thứ 7)
+ Dựa vào kênh chữ cho biết phần biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu?
+ Dựa vào bản đồ TNVN, xác định những đảo xa nhất về phía Đ, thuộc quần đảo nào?
+ Dựa vào kênh chữ mục 1.c Sgk/84 Cho biết những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên của nước ta? Cho ví dụ?
(Địa hình, khí hậu, sinh vật nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa,...)
 - Hs: tìm hiểu trả lời.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ
- GV: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, có nhận xét gì về đặc điểm lãnh thổ Việt Nam?
(dài, hẹp, nhang, hình dạng chữ S)
+ Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
(Thiên nhiên phong phú, đa dạng,...
GTVT: nhiều loại hình vận tải, nguy cơ do thiên tai...)
+ Giới hạn phía Đông và Đông Nam của Việt Nam? (biển Đông).
+ Tên đảo lớn nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào?
(Phú Quốc thuộc Kiên Giang)
+ Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? (Hạ Long-UNESCO 1994).
+ Nêu tên quần đảo xa nhất thuộc nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?(Hoàng Sa-Đà Nẵng và Trường Sa-Khánh Hòa)
+ Nêu giá trị về kinh tế và an ninh quốc phòng của biển Đông? 
- HS trả lời.
- Gv: chuẩn kiến thức.
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Diện tích: 331.212 km2(năm 2006).
- Tọa độ địa lí:
+ Cực Bắc: 23023/B-105020/Đ (Lũng Cú, Đồng Văn,Hà Giang);
+ Cực Nam: 8034/B-104040/Đ (Đất Mũi, Ngọc Hiển, CÀ Mau);
+ Cực Tây: 22022/B-102009/Đ (Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên);
+ Cực Đông: 12040/B-109024/Đ (Vạn Thanh, Vạn Ninh, Khánh Hòa).
ð Trải dài trên khoảng 15 vĩ độ và nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.
b. Phần biển:
- Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2
c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến;
- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNÁ;
- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các nước ĐNÁ lục địa và các nước ĐNÁ hải đảo.
- Nơi giao thoa của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
d. Ý nghĩa
- Nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp nhiều thiên tai.
- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi.
2. Đặc điểm lãnh thổ:
a. Phần đất liền:
- Lãnh thổ kéo dài 1650km, bề ngang phần đất liền hẹp.
- Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260km.
- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km.
- Vị trí, hình dạng, kích thước của lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo ở nước ta.
- Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng có trở ngại do thiên tai
b. Phần biển:
- Biển nước ta mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.
- Có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.
4. Củng cố: 
 - Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong công cuộc xây xựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn tất các bài tập (câu 1-phần bài tập không yêu cầu HS làm )
- Chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh cảnh đẹp của biển Việt Nam.
Ngày soạn:01/02/2015
	Tiết 27 Bài 24: 
 VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: 
 - Biết được diện tích, trình bày được một số đặc điểm tự nhiên của Biển Đông và vùng biển nước ta;
 - Hiểu biết về tài nguyên và môi trường biển việt nam; 
 - Một số thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta;
 - Vấn đề ô nhiễm nước biển, suy giảm nguồn hải sản, khai thác hợp lý và bảo vệ môi trường biển.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNA, bản đồ địa lý tự nhiên VN để xác định và nhận xét vị trí, giới hạn của biển Đông
- Sử dụng bản đồ địa lý tự nhiên VN, các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên biển Đông, các sơ đồ để xác định và trình bày một số đặc điểm của vùng biển VN.
3. Thái độ: 
- Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
 1. Giáo viên: - Bản đồ biển Đông hoặc khu vực Đông Nam Á, Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp vùng biển Việt Nam, Cảnh biển bị ô nhiểm (nếu có).
2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk..
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não; bản đồ tư duy; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; thảo luận nhóm; thuyết trình tích cực.
- Trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15’)
? Trình bày đặc điểm về vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam? Ý nghĩa?
a. Phần đất liền: - Diện tích: 331.212 km2(năm 2006).
- Tọa độ địa lí:Bảng 23.2
ð Trải dài trên khoảng 15 vĩ độ và nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.
b. Phần biển:- Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2
c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến;
- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNÁ;
- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các nước ĐNÁ lục địa và các nước ĐNÁ hải đảo.
- Nơi giao thoa của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
d. Ý nghĩa
- Nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng gặp nhiều thiên tai.
- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi.
3. Bài mới: 
 Chủ quyền lãnh thổ nước ta có vùng biển rộng lớn ước tính 1 triệu km2, gấp 3 lần đất liền. Vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự nhiên Việt Nam khá rõ nét. Do đó muốn hiểu biết đầy đủ về tự nhiên Việt Nam phải nghiên cứu kĩ biển đông, vai trò của vùng biển nước ta đối với công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về diện tích và giới hạn của vùng biển Việt Nam.
- GV Yêu cầu học sinh quan sát h24.1 xác định: Vị trí Việt Nam, biển Việt Nam? 
+ Cho biết diện tích Biển Đông?
+ Cho biết giới hạn của Biển Đông (từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc) nằm trong đới nào?
+ Xác định vị trí các eo biển và các vịnh lớn trong biển Đông?
+ Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích là bao nhiêu và tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?
- HS: tìm hiểu trả lời.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đăc điểm khí hậu và hải văn của biển.
- Gv: Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Quan sát H24.2 Sgk/88, kết hợp với kênh chữ và hiểu biết của bản thân, cho biết:
? Khí hậu biển nước ta có những đặc điểm gì.
? Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là bao nhiêu.
? Nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào.
+ Nhóm 2: Dựa vào H24.2 Sgk/89, kết hợp với kênh chữ và hiểu biết của bản thân, cho biết:
? Hướng chảy của các dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau ntn.
? Cho biết chế độ triều và độ mặn của biển.
- HS: thảo luận, đại diện trình bày.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
ðCác đặc điểm của biển Việt Nam mang tính chất của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam 
- Gv: Yêu cầu dựa vào thông tin trong mục 2.a, h24.4 Sgk/90, và liên hệ với thực tiển cuộc sống, cho biết:
+ Vùng biển nước ta so với diện tích lục địa thì có kích thước như thế nào? (gấp hơn 3 lần)
+ Kể tên một số tài nguyên biển mà em biết, chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào?
+ Em hãy cho biết một số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta? 
+ Cho biết tác hại của ô nhiễm biển?
+ Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi trường biển VN, chúng ta cần phải làm gì?
- HS: trả lời.
- Gv: chuẩn kiến thức.
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
a. Diện tích, giới hạn.
- Biển Đông là một biển lớn, diện tích khoảng 3.447.000 km2, tương đối kín, nằm trải rộng từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
- Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển.
- Đặc điểm khí hậu biển Đông:
+ Chế độ gió: Gió trên biển mạnh hơn trong đất liền gây sóng cao.
+ Chế độ nhiệt: biển nóng quanh năm, nhiệt độ TB tầng mặt 23oC. Biên độ nhiệt nhỏ hơn đất liền.
+ Chế độ mưa: ở biển ít hơn trên đất liền từ 1100-1300mm/năm.
- Đặc điểm hải văn biển Đông:
+ Dòng biển: tương ứng hai mùa gió. 
Dòng biển mùa đông hướng ĐB-TN, mùa hè hướng TN-ĐB.
+ Chế độ triều phức tạp, độc đáo. Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển hình.
+ Độ muối bình quân 30-33‰.
ð Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa.
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam
a. Tài nguyên biển:
- Phong phú, đa dạng: thủy sản, khoáng sản- dầu mỏ, khí đốt, muối; du lịch-có nhiều bãi biển đẹp...
- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: mưa, bão, triều cường,...
b. Môi trường biển:
- Ô nhiễm nước biển, suy giảm nguồn hải sản.
ð Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
4. Củng cố: 
- Cho HS đọc bài đọc thêm. 
- Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?
- Chứng minh vùng biển Việt Nam có nguồn tài nguyên rất phong phú và đa dạng?
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm được nội dung bài học.
- Chuẩn bị trước bài 25:
Ngày soạn: 06/02/2015
Tiết 28 Bài 25: 
 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 
1. Kiến thức: 
 - Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua 3 giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn:
 + Giai đoạn tiền Cambri
 + Giai đoạn cổ kiến tạo 
 + Giai đoạn tân kiến tạo
 - Cảnh quan thiên nhiên nước ta là hệ qủa lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài.
2. Kỷ năng: 
 - Đọc và phân tích lược đồ, sơ đồ.
 - Xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh, vùng sụt võng Tân sinh, các đứt gãy lớn.
 - Nhận biết những nơi xảy ra động đất ở Việt Nam.
3. Thái độ: 
 Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường và tài nguyên khoáng sản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
1. Giáo viên: - Lược đồ hình 25.1
2. Học sinh: Bài học, vở ghi, Sgk, tập bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm, trực quan, thuyết giảng tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm chung của vùng biển VN?
+ Diện tích, giới hạn: ...
+ Đặc điểm khí hậu và hải văn:....
? Biển đem lại những thuận lợi gì cho hoạt động kinh tế nước ta?
Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng,....
3. Bài mới: 
 Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp. Với thời gian tạo lập trong hàng triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ vấn đề này.
Hoạt động GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
- Gv: Quan sát H25.1 và bảng 25.1 Sgk/95 hãy:
+ Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ Việt Nam?
+ Các vùng địa chất đó thuộc những nền móng kiến tạo nào?
+ Các đơn vị nền móng địa chất xẩy ra cách đây bao nhiêu năm?
+ Mỗi đại địa chất kéo dài bao nhiêu năm?
Hs: trả lời.
Gv: chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam.
- Gv: Chia lớp thành 3 n

File đính kèm:

  • docGiao_an_8_20150726_025027.doc
Giáo án liên quan