Giáo án Địa lý 8 bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình (tiết 2)

a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn:

* Đồng bằng Sông Hồng:

- Nằm ở hạ lưu sông Hồng

- Diện tích: 15.000km2

- Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài trên 2.700km chia cắt cánh đồng thành nhiều ô trũng .

* Đồng bằng Sông Cửu Long

- Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long

- Diện tích: 40.000km2

- Cao TB 2 đến 3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ.

- Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7740 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 03/03/2015
Tiết 35 Ngày dạy: 07 /03/2015
Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Nêu được vị trí địa lí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. 
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ địa hình VN để làm rõ một số đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình đồng bằng ở nước ta.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bản đồ tự nhiên VN.
 - Lược đồ địa hình VN.
 - Tranh ảnh các khu vực địa hình sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tập Atlat Việt Nam.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định (1 phút): Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1....................................................8A2.............................................8A3........................................, 8A5.., 8A6
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Em hãy trình bày đặc điểm các vùng núi nước ta?
3. Tiến trình bài học: 
 	Khởi động: Địa hình nước ta đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các dạng địa hình còn lại.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, đặc điểm khu vực đồng bằng nước ta ( 20 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác
 Bước 1:
- GV giới thiệu 2 vùng đồng bằng lớn của nước ta: ĐBSCL và ĐBSH.
- So sánh: vị trí, diện tích, hình dạng, đặc điểm  của 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long? chúng giống và khác nhau như thế nào?
Bước 2:
- HS đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức (phụ lục) tích hợp giáo dục ứng phó với BĐKH
+Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có nguy cơ bị thu hẹp diện tích do nước biển dâng.
+ Ứng phó với BĐKH đang là thách thức đặt ra, nhất là đối với Đồng bằng sông Cửu Long.
Bước 3:
- Nêu các đặc điểm chính của đồng bằng duyên hải Trung Bộ?( dành cho hs yếu kém) 
- Vì sao các đồng bằng duyên hải lại kém phì nhiêu?
( Do đia hình hẹp ngang, núi lan sát biển, độ dốc rất lớn nên các hạt phù sa nhỏ mịn chưa kịp lắng đọng mà bị cuốn ra biển. Ảnh hưởng của biển lại rất lớn => phù sa lắm cát, giữ màu, giữ nước kém nên không phì nhiêu bằng đb châu thổ.)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm bờ biển và thềm lục địa nước ta ( 15 phút).
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; cặp
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, 
Bước 1:
- Dựa vào bản đồ tự nhiên và SGK em hãy nêu đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta?
- Hãy cho biết giá trị kinh tế của từng dạng địa hình?
Bước 2:
Hs trả lời, Gv chuẩn xác kiến thức.
- Vùng đồi núi: Phát triển trồng rừng, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.
- Vùng đồng bằng châu thổ thường là những vựa lúa lớn, đb duyên hải trồng nhiều hoa màu.
- Vùng thềm lục địa biển: Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
 2. Khu vực đồng bằng:
’
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn:
* Đồng bằng Sông Hồng:
- Nằm ở hạ lưu sông Hồng
- Diện tích: 15.000km2
- Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài trên 2.700km chia cắt cánh đồng thành nhiều ô trũng .
* Đồng bằng Sông Cửu Long
- Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long
- Diện tích: 40.000km2
- Cao TB 2 đến 3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ. 
- Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước.
b. Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
- Diện tích: 15.000km2 . 
- Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu.
3.Địa hình bờ biển và thềm lục địa:
a. Bờ biển:
- Bờ biển dài trên 3.260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên).
- Chia 2 loại: 
+ Bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng ) 
+ Bờ biển mài mòn ( chân núi, hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu)
- Giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch
b. Thềm lục địa:
mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết (3 phút)
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình ? ( Dành cho hs yếu) 
-Nêu đặc điểm của địa hình đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa ?
2. Hướng dẫn học tập (1 phút)
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/108.
- Nghiên cứu và chuẩn bị bài thực hành 30(sgk/109)
V. PHỤ LỤC:
 - Giống nhau: Đều là đb châu thổ phì nhiêu màu mỡ
 - Khác nhau:
Đồng bằng
ĐB sông Hồng
ĐB sông Cửu Long
Vị trí 
 Diện tích
Đặc điểm 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docDia_8_tuan_27_tiet_35_20150726_044510.doc