Giáo án ĐỊa lý 7 - Chương 7, 8, 9

Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG

Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp cho HS

- Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.

- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .

- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bản đồ châu Đại dương.

- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?

 

doc52 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ĐỊa lý 7 - Chương 7, 8, 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dung chính
Hoạt động nhóm: 
? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ?
2. Công nghiệp.
(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là những nước có nền công nghiệp mới phát triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm)
- Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung & Nam Mĩ là sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
? Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển mạnh ở khu vực nào?
 (các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất Trung Mĩ).
? Tại sao ở đó phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng?
(do tài nguyên khoáng sản có nhiều ở đó là vùng núi)
- Bốn nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực là: Braxin, Achentina, Chilê, Vê-nê-xuê-la.
? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển công nghiệp gì? (phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản)
Hoạt động lớp:
- Chia ra làm 2 giai đoạn:
+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống trong rừng Amadôn khai thác tự nhiên bằng hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh hưởng nhiều đến tài nguyên.
3. Vấn đề khai thác rừng Amadôn:
+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân khai thác rừng Amadôn và trao đất lại cho các công ty TB Braxin & Công ty TB nước ngoài nhằm để phát triển kinh tế & đời sống vùng Amadôn => Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu .
- Việc khai thác rừng Amadôn nhằm mục đích phát triển kinh tế , nhưng đồng thời cũng có tác động xấu tới môi trường của khu vực và thế giới.
- Ta có câu nói Amadôn là " lá Phổi xanh của thế giới "
Hoạt động lớp:
4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua:
* Cho HS thảo luận:
? Mục đích của việc thành lập Mec cô xua?
(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải quan giữa các nước). 
- Nhằm để thoát khỏi lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải quan , một số nước Trung và Nam Mĩ cùng nhau hình thành Khối thị trường chung Mec-cô-xua.
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn? 
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành 46. 
Tiết 51 - Bài 46: Thực Hành
SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN
ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp cho HS 
- Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao của Anđét.
- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy Anđét. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .
Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: (
- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động theo nhóm:
(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết)
1. Quan sát hình 46.1, cho biết các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây Anđét 2. Quan sát hình 46.2 cho biết:
- Cho biết thứ tự các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông Anđét.
+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.
- Từng đai thực vật được phân bố độ cao nào đến độ cao nào?
+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.
+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.
+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.
+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m
+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.
3. Quan sát hình 46.1 & 46.2 , cho biết: Tại sao từ độ cao 0m đến 1000m , ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là thực vật nửa hoang mạc.
- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.
- Ở phía đông Anđét là: rừng nhiệt đới.
=> Do khí hậu tây Anđét khô hơn đông Anđét: sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của gió mậu dịch từ biển thổi vào; còn sườn tây ít mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru.
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 47. 
Tiết 52 - ÔN TẬP
Tiết 53 - KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT (Giữa HK II)
Chương VIII: CHÂU NAM CỰC
Tiết 54 - Bài 47: CHÂU NAM CỰC
CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp cho HS 
- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực . 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).
- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây không có dân cư sinh sống thường xuyên 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
1. Khí hậu:
(Vị trí nằm từ đường vòng cực Nam đến Cực Nam)
(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam Cực còn gọi là " Cực lạnh " của thế giới -94,5oC).
- Châu Nam Cực có diện tích 14,1 Tr km2 bị băng tuyết bao phủ quanh năm, giàu tài nguyên khoáng sản. 
Hoạt động nhóm:
- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn 
A-me-ri-can: 500m.
- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc: 3000m 
* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu Nam Cực:
- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10oC; Thấp nhất tháng 9 = - 42oC.
- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc: 
(Cao nhất tháng 1= -38oC; Thấp nhất tháng 
10 = -73oC)
=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng càng cao.
? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực?
 (địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích là băng hà bao phủ)
? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến con người trên Trái Đất như thế nào?
 (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt )
? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?
(do ở đó có nhiều cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào)
(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống trôi nổi trên mặt nước)
? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ? Chim cánh cụt.
2.
? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi nhất?
(Người I-nuch, Exkimô)
- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp dưới tuyết ở châu Nam Cực.
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu:
 - Nam Cực là châu lục được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. Đây là châu lục duy nhất trên thế giới chưa có cư dân sinh sống thường xuyên.
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?
- Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 48. 
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp cho HS 
- Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .
- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Bản đồ châu Đại dương.
- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
1. Vị trí địa lí, địa hình:
? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục Ôxtrâylia & các đảo lớn?
(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & Niu-di-lân)
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ôxtrâylia, quần đảo Niudilen, ba chuỗi đảo san hô và núi lửa Malanêdi, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái Bình Dương. 
? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?
+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.
+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.
+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.
+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.
Hoạt động 2: (lớp chia 2 nhóm)
2. Khí hậu, thực vật và động vật:
- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm đảo:
+ Nhóm1: xác định lượng mưa của 2 trạm Gu-am & trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây như thế nào?
(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)
- Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều quanh năm. Phần lớn diện tích lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc.
+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7 của 2 trạm và nhận xét.
 (Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26oC; nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28oC)
 (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1: 28oC; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20oC)
=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh năm xanh tốt còn gọi là " thiên đàng xanh ".
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương?
- Động vật có các loài thú có túi, cáo mỏ vịt 
 (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái Bình Dương)
- Biển và rừng là những nguồn tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.
? Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn?
 (Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ Ôxtrâylia, diện tích Ôxtrâylia lớn, dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia, là khu vực cao áp chí tuyến nên khó gây mưa)
(Ở phía đông Ôxtrâylia là dãy trường sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở đông trường sơn , còn sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu lục địa Ôxtrâylia khô hạn)
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo? 
- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình dương? 
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 146, chuẩn bị bài 49. 
Tiết 56 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS 
Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất công, nông nghiệp .
Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.
Ảnh về thổ dân ở Ôxtrâylia, cảnh chăn nuôi hoặc khai khoáng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khí hậu, thực vật và động vật? 
- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ? 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)
* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu Đại Dương?
1. Dân cư:
 (lớn nhất là Ôxtrâylia và nhỏ nhất là Va-nu-a-tu)
* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu Đại Dương?
- Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân thành thị cao, nhưng cao nhất là ở Ôxtrâylia và Niu-di-len.
 (đông nhất là Ôxtrâylia và ít nhất là Va-nu-a-tu)
* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước châu Đại Dương? (cao nhất là nước Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ôxtrâylia)
* Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia & thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)
? Tại sao Ôxtrâylia mật độ dân số thấp?
(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)
? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?
 (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia , Niu di lân và các đảo lớn) 
- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê 
Hoạt động 2:
2. Kinh tế:
? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình hình kinh tế châu Đại Dương?
 (thu nhập đầu người cao nhất là Ôxtrâylia kế đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu ghi nê).
- Kinh tế phát triển rất không đều giữa các nước. Ôxtrâylia và Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển. Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
 (chủ yếu các đảo lớn gồm : bôxit, niken, sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng )
? Các đảo san hô kinh tế chủ yếu là gì?
 (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản)
? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm công nghiệp và sự phân bố của nó?
 (có nhiều khoáng sản ở phía đông là vùng núi và những ngành công nghiệp cũng phân bố gần đó)
 (có nhiều khoáng sản ở phía đông là vùng núi và những ngành công nghiệp cũng phân bố gần đó)
 (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đông vì là sườn đón gió mưa nhiều nên thuận lợi)
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 50. 
Tiết 57 - Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO
VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp cho HS 
- Nắm vững đặc điểm địa hình Ôxtrâylia.
- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôxtrâylia và nguyên nhân của sự khác nhau đó.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Bản đồ tự nhiên lục địa Ôxtrâylia
- Lát cắt địa hình lục địa Ôxtrâylia theo vĩ tuyến 30o N.
- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo lân cận .
- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ:(4ph) 
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác? 
3. Bài mới: (35ph) 
Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ôxtrâylia theo gợi ý sau:
? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.
? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?
Núi ở phía đông tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng & cao nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m.
? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?
- Đỉnh núi cao nhất ở phía đông là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.
Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ôxtrâylia theo gợi ý sau:
? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia?
- Gió Tín phong thổi theo hướng đông nam đến Ôxtrâylia.
- Gió Tây ôn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.
- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đông-bắc đến Ôxtrâylia; 1 mùa thổi từ tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.
? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?
- Phía Bắc và phía đông lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm. Giải thích: phía đông mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín phong, còn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. 
? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó. 
- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía tây có dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia chảy qua.
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 50. 
Chương X: CHÂU ÂU
Tiết 58 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp cho HS 
Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu Âu là châu lục ở đới ôn hoà với nhiều bán đảo .
Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên bản đồ?
(Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban Tích, Biển Đen, Biển Trắng)
1. Vị trí, địa hình:
- Châu Âu có diện tích 10 Tr km2, nằm giữa các vĩ tuyến 36oB - 71oB, là một bộ phận của lục địa Á-Âu, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo. 
? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich, Italia trên bản đồ?
? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?
(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và Trung Âu , đồng bằng Đông Âu)
(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây và Trung Âu, Bắc Âu)
 (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây và Trung Âu, Nam Âu).
? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy núi chính ?
(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sông Đa nuýp, đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng Đông Âu)
- Đồng bằng kéo dài từ Tây sang Đông, núi già ở phía Bắc và trung tâm và núi trẻ ở phía Nam.
(Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát , A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng)
2.
? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí hậu nào?
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
(phần lớn diện tích là Ôn đới hải dương & Ôn đới lục địa , phần nhỏ ở phía Bắc là khí hậu Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa Trung Hải)
- Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới, chỉ có một phần nhỏ diện tích ở phía bắc có khí hậu hàn đới; phía nam có khí hậu địa trung hải.
? Xem hình 51.1 mật độ sông ngòi châu Âu như thế nào? (mật độ sông ngòi dày đặc)
? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ nước vào biển nào?
(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ nước vào Biển Đen)
- Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. 
(sông Vônga )
(sông En-bơ, sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)
? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía đông và phía tây của châu Âu?
- Sự phân bố thực vật thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa; ven biển Tây Âu có rừng lá rộng, đi sâu vào nội địa có rừng lá kim, phía đông nam có thảo nguyên và ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng.
(do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương & gió tây Ôn đới từ biển thổi vào nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ôn hoà). 
(còn càng đi sâu về phía đông và đông nam là càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ & mùa đông lớn)
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đông và phía tây của châu Âu ?
- Châu Âu có những dạng địa hình nào? 
- Về nhà học bài, câu hỏi 2 trang 155, chuẩn bị bài 52. 
Tiết 59 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp cho HS 
- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.
- Một số hình ảnh về các kiểu môi trường thiên nhiên của châu Âu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1.Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi 1: Khí hậu, sông ngòi, thực vật châu Âu như thế nào? 
Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
a.
? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn đới hải dương?
3. Các môi trường tự nhiên:
(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18oC ; thấp nhất là T1 = 8oC biên độ nhiệt TB năm là 10o)
 (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ; mùa mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa trong năm là 820 mm)
* Châu Âu có các loại môi trường: 
a. Môi trường ôn đới hải dương:
=> Hình 52.1 là môi trường ôn đới hải dương.
- Môi trường ôn đới hải dương ở các đảo và ven biển Tây Âu có khí hậu ôn hoà, sông ngòi nhiều nước quanh năm, phát triển rừng cây lá rộng như: sồi, dẻ...
b.
? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt độ & lượng mưa?
b. Môi trường ôn đới lục địa:
 (nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20oC; thấp nhất T1 = -12oC ; biên độ nhiệt TB năm là 32o)
 (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11 đến T4 năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)
- Vào sâu trong đất liền là môi trường ôn đới lục địa, biên độ nhiệt trong năm lớn , lượng mưa giảm, sông ngòi đóng băng về mùa đông. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
=> Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có khả năng tuyết rơi & nước sông đóng băng vì nhiệt độ dưới 0oC.
c.
? Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng mưa môi trườ

File đính kèm:

  • docBai_44_Thuc_hanh_Tim_hieu_dia_phuong_20150726_024908.doc