Giáo án Địa lý 6 - Tiết 4, Bài 3: Tỉ lệ bản đồ

? Tỉ lệ thước là gì?

 Là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn.

- HS quan sát hình 8 – 9/SGK/tr.13

? Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?

 Hình 8: 1 cm = 7500 mét

 Hình 9: 1 cm = 15000 mét

? Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?

 Hình 8

? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?

 Hình 8

? Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng đến mức độ chi tiết của bản đồ như thế nào?

 Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao, và ngược lại.

- Những bản đồ có tỉ lệ trên 1:200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn.

- Những bản đồ có tỉ lệ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000 là bản đồ tỉ lệ trung bình.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 7107 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 6 - Tiết 4, Bài 3: Tỉ lệ bản đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tuần: 4
-Tiết: 4
-Ngày day: 2014
	 Bài 3 
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
1. MỤC TIÊU : 
1.1. Kiến thức : 
 *HS biết :
Hoạt động 1 : 
 - Định nghĩa được tỉ lệ bản đồ là gì, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 - Biết các cách biểu hiện tỉ lệ bản đồ trên bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 
Hoạt động 2 : 
 - Biết cách đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
 *HS hiểu : 
Hoạt động 1 : 
 - Phân biệt các mức tỉ lệ bản đồ khác nhau
1.2. Kỹ năng : 
 *HS thực hiện được : 
 - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (đường thẳng). Biết cách thể hiện khoảng cách thực tế lên bản đồ.
 *HS thực hiện thành thạo : KNS: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân.
1.3. Thái độ: 
 *Thói quen : Học sinh hiểu rõ sự cần thiết của tỉ lệ bản đồ trong môn địa lí.
 *Tính cách : Cẩn thận 
 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
 -Tỉ lệ bản đồ và cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ
3. CHUẨN BỊ :
 3.1. Giáo viên: Hình 8/13 SGK phóng to
3.2. Học sinh: Tập bản đồ
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
6A1:…………………………………………………………………………………………………….
6A2:…………………………………………………………………………………………………….
6A3:…………………………………………………………………………………………………….
4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra tập bản đồ và vở ghi
4.3. Tiến trình bài học :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Giới thiệu bài: Để vẽ được bản đồ phải có phương pháp thu nhỏ các đối tượng địa lí và điều này được thể hiện thông qua tỉ lệ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì, công dụng ra sao, cách đo tính dựa vào tỉ lệ bản đồ như thế nào?
Hoạt động 1: cả lớp (20p) - KNS: tư duy.
? .Quan sát SGK/11 cho biết bản đồ là gì?
- Học sinh quan sát hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
? Ngoài bản chú giải trên bản đồ còn ghi gì?
 Tỉ lệ bản đồ ghi ở phía dưới bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
- Gọi hs lên bản đọc và ghi ra tỉ lệ của mỗi bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ là gì?
 Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện dưới mấy dạng?
 2 dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
? Tỉ lệ số là gì?
 Được biểu hiện dưới dạng một phân số. Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ (luôn là 1), mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực địa. (mẫu số càng lớn thỉ tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại)
? Tỉ lệ thước là gì?
 Là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn.
- HS quan sát hình 8 – 9/SGK/tr.13
? Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét ngoài thực địa?
 Hình 8: 1 cm = 7500 mét
 Hình 9: 1 cm = 15000 mét
? Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?
 Hình 8
? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
 Hình 8
? Tỉ lệ bản đồ ảnh hưởng đến mức độ chi tiết của bản đồ như thế nào?
 Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao, và ngược lại.
- Những bản đồ có tỉ lệ trên 1:200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn.
- Những bản đồ có tỉ lệ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000 là bản đồ tỉ lệ trung bình.
- Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000 là bản đồ tỉ lệ nhỏ.
? Vậy tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
 Cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
? Muốn đo tính khoảng cách trên thực địa ta phải dựa vào đâu?
 Hoạt động 2 : cá nhân (13p) - KNS: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân.
? Trình bày cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước?
 Đánh dấu khoảng cách giữa hai điểm
 Đo khoảng cách đã đánh dấu và đọc trị số khoảng cách trên thước tỉ lệ.
? Trình bày cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ số?
- Đo khoảng cách đã đánh dấu bằng thước có chia cm. Lấy khoảng cách đo được nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
- Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn?
 5,5 cm = 41250 m
- Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn?
 4 cm =30000 m
- Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng)
 3,5 cm = 26250 m
- Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh (từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Quang Trung) 
 5 cm = 37500 m
- GV chốt ý.
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
a)Tỉ lệ bản đồ
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
- Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
- Có hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
b)YÙ nghóa: Tæ leä baûn ñoà cho bieát baûn ñoà ñöôïc thu nhoû bao nhieâu laàn so vôùi thöïc ñòa.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
- Tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
4.4. Tổng kết :
? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ?
 - Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
? Trong các bản đồ có tỉ lệ số sau đây, bản đồ nào thể hiện các chi tiết rõ hơn cả?
	ÿ 1 : 1.000.000	ÿ 1 : 1.500.000
	X 1 : 750.000	ÿ 1 : 900.000
4.5. Hướng dẫn học tập :
 - Đối với bài học ở tiết này:
 + Học bài: Tỉ lệ bản đồ.
+ Làm bài tập bản đồ
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 Chuẩn bị bài: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
	+ Xem lại phần hệ thống kinh, vĩ tuyến trong bài 1.
	+ Tìm hiểu các cách xác định phương hướng chính trên bản đồ?
	+ Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí là gì?
	+ Phân tích hình 12 và 13 làm bài tập SGK.
5. PHỤ LỤC : 
-Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng.
-Tài liệu SGK+SGV Địa lý 6

File đính kèm:

  • docDia 6Tiet 4.doc