Giáo án Địa lý 6 hoàn chỉnh

Tiết: 19 Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Biết phân biệt các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản.

- Biết phân loại các khoáng sản theo mục đích sử dụng.

- Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.

2. Kĩ năng: Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa.

3.Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các loại khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm.

II. Chuẩn bị

GV: Bản đồ khoáng sản Việt Nam.

- Một số mẫu khoáng vật.

HS: SGK chuẩn bị những nội dung đã giao về nhà.

 

doc73 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2162 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 6 hoàn chỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về giá trị kinh tế của các loại địa hình.
3. Bình nguyên có mấy loại? Tại sao lại gọi là bình nguyên bồi tụ?
4. Hướng dẫn về nhà (1ph) 
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
- Giờ sau ôn tập chuẩn bị thi học kỳ.
----------------------------------------------------
Tiết: 17
Bài ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày giảng: 6A:././2014
 6B:././2014
I.Mục tiêu bài ôn tập:
1. Kiến thức:
- Nhằm củng cố kiến thức, giúp HS nắm vững các nội dung đã được học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện một số kĩ năng xác định vị trí, nhận biết các dạng địa hình.
- Nắm được các dạng bài tập cơ bản.
II.Chuẩn bị
- Quả địa cầu, bản đồ thế giới.
- Bảng phụ. + Đáp án nội dung ôn tập 
III: NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 6
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
Câu 1: Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ Mặt trời? Ý nghĩa của vị trí thứ 3? Thế nào là đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc?
Trả lời:
- Có 8 hành tinh quay xung quanh Mặt trời → gọi là Hệ Mặt Trời.
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 cách mặt trời khoảng 150 triệu km và là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời.
- Kinh tuyến: Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu.
- Vĩ tuyến: Là những vòng tròn trên bề mặt Địa cầu vuông góc với đường kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc: Là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (thủ đô nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc: Là vĩ tuyến số 00 (xích đạo)
Câu 2: Vận dụng kiến thức đã học hãy viết toạ độ địa lí của các điểm: A, B, C, D, E, G, H. ghi trong bảng sau: (hình 12 sách giáo khoa trang 16).
Viết:
 1300Đ 1100Đ 1300Đ 1200Đ
A B C Đ 
 100B 100B 00 100N
 1400Đ 1300Đ 1240Đ
 E G H
 00 150B 00
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học hãy mô tả sự chuyển động tự quay quanh trục của trái đất? 
Trả lời:
- Trái đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quĩ đạo.
- Hướng tự quay từ Tây sang Đông
- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24h (một ngaỳ đêm). Vì vậy, bề mặt trái đất được chia thành 24 khu vực giờ. 
Câu 4: Một trận bóng đá quốc tế diễn ra ở Luân Đôn và được truyền hình trực tiếp vào lúc 14h ngày 12 tháng 11 năm 2013. Hỏi Việt Nam sẽ xem truyền hình trực tiếp trận bóng đá đó vào thời gian nào? (Biết Việt Nam thuộc múi giờ 7)
Trả lời: Vì Việt Nam nằm ở múi giờ số 7 (cách khu vực giờ gốc7h). Nên Việt Nam sẽ xem truyền hình trực tiếp trận bóng đá ở Anh vào lúc 21 giờ ngày 12/ 11/2013.
Câu 5: So sánh sự giống và khác nhau giữa địa hình bình nguyên và cao nguyên?
Trả lời:
* Giống nhau: Cả bình nguyên và cao nguyên đều có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
* Khác nhau: 
- Về độ cao: 
 + Bình nguyên: Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m
 + Cao nguyên: Độ cao tuyệt đối trên 500m
- Về độ dốc: Cao nguyên có sườn dốc còn bình nguyên là dạng địa hình thấp, các bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn còn gọi là châu thổ.
Câu 6: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 300 000 và 1: 7 000 000. Cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Trả lời:
- Bản đồ có tỉ lệ 1: 300 000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 300 000 cm ngoài thực tế. à Vậy 4cm sẽ tương ứng là 4 x 300 000 = 1 200 000cm = 12km
- Bản đồ có tỉ lệ 1: 4 000 000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 4 000 000 cm ngoài thực tế. à Vậy 4cm sẽ tương ứng là 4 x 4 000 000 = 16 000 000cm = 160km
Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học hãy mô tả sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời? 
Trả lời:
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo 1 quĩ đạo có hình elip gần tròn.
- Hướng chuyển động từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt trời là 365 ngày 6h.
- Trong khi chuyển động trên quĩ đạo quanh Mặt trời, trục Trái đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
Câu 8: So sánh sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực? Tác động của nội lực và ngoại lực lên địa hình bề mặt Trái đất?
Trả lời:
* So sánh sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực:
- Nội lực: Là những lực sinh ra ở bên trong Trái đất.
- Ngoại lực: Là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái đất..
* Tác động của nội lực và ngoại lực lên địa hình bề mặt Trái đất:
- Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực thiên về san bằng, hạ thấp địa hình.
- Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau, nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái đất.
- Do tác động của nội lực và ngoại lực nên địa hình bề mặt Trái đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.
Câu 9: * Dựa vào số ghi tỷ lệ của các bản đồ sau đây :
- Bản đồ A có tỷ lệ 1: 200.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
- Bản đồ B cố tỷ lệ 1: 1000.000, cho biết 15cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
- Bản đồ C có tỷ lệ 1: 2.000.000, cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Bản đồ D có tỷ lệ 1: 300.000, cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
Trả lời:
- Bản đồ A có tỉ lệ 1: 200 000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 200 000 cm ngoài thực tế. à Vậy 5cm trên bản đồ sẽ tương ứng là 5 x 200 000 = 1.000.000cm = 10km
- Bản đồ B có tỉ lệ 1:1000 000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 1000.000cm ngoài thực tế. à Vậy 15cm trên bản đồ sẽ tương ứng là 15x1000.000 = 15.000.000cm = 150km
- Bản đồ C có tỉ lệ 1: 2000.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 2000.000cm ngoài thực tế. à Vậy 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng là 1x 2000.000 = 2.000.000cm = 20km
- Bản đồ D có tỉ lệ 1: 300.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 300.000cm ngoài thực tế. à Vậy 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng là 1x 300.000 = 300.000cm = 3km. 
Câu 10: Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào? Thời gian trái đất tự quay một vòng quanh trục một ngày đêm là bao nhiêu giờ? Trình bày các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ?
Trả lời: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục hết 24 giờ (một ngày đêm).
Hệ quả:
+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất .
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên Trái Đất (Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động lệch về phía bên phải, ở nửa cầu Nam vật chuyển động lệch về bên Trái)
Câu 11: Nêu khái niệm nội lực, ngoại lực, cho biết tác động của chúng đến địa hình bề mặt trái đất?
Trả lời:
- Nội lực: Là những lực sinh sinh ra ở bên trong Trái Đất do tác động nén ép vào các lớp đất đá làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất ở dưới sâu ra ngoài mặt mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất 
- Ngoại lực: Là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt đất, chủ yếu gồm hai quá trình phong hóa các loại đất đá và quá trình xâm thực do nước chảy, gió.. 
- Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau, tồn tại song song. Nội lực làm cho địa hình nâng lên còn ngoại lực thì lại làm cho địa hình thấp dần xuống. 
Câu 12: Hãy so sánh đặc điểm địa hình của bình nguyên (đồng bằng) với cao nguyên? Cho biết giá trị kinh tế của 2 loại địa hình này?
Trả lời: 
Các đặc điểm
Bình nguyên (Đồng bằng)
Cao nguyên
Độ cao
- Dưới 200m
- Lớn hơn hoặc bằng 500m
Đặc điểm 
địa hình
- Địa hình thấp bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc.
Gía trị kinh tế
- Thuận lợi tưới tiêu trồng cây lương thực thực phẩm
- Là vùng nông nghiệp trù phú.
- Thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc
Câu 13 : Tại sao lại có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên trái đất?
Trả lời:
- Do trái đất có dạng hình cầu nên mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa 
- Nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm 
- Nhờ có sự vận động tự quay của trái đất từ Tây sang Đông nên ở khắp mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm.
Câu 14: Nêu vai trò của lớp vỏ trái đất đối với đời sống và hoạt động của con người?
Trả lời:
* Vai trò lớp vỏ Trái Đất: Rất quan trọng, là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
 Câu 15: Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Tại sao nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
Trả lời:
- Nội lực: Là những lực sinh ra ở bên trong trái đất có tác động nén ép vào các lớp đá làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất ở dưới sâu ra ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất 
- Ngoại lực: Là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt đất, chủ yếu gồm hai quá trình phong hoá các loại đất đá và quá trình xâm thực do nước chảy, gió.
- Nội lực là làm cho mặt đất nâng lên còn ngoại lực thì lại làm cho mặt đất thấp dần nên nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau. 
.Câu 16: Cho bảng số liệu sau:
Các đại dương trên trái đất
Diện tích( triệu km2)
1. Thái Bình Dương.
179,6
2. Đại Tây Dương.
93,4
3. Ấn Độ Dương.
74,9
4. Bắc Băng Dương.
13,1
? Biết diện tích bề mặt trái đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các đại dương là bao nhiêu phần trăm?
Trả lời:
- Từ bảng số liệu đã cho ta tính được tổng diện tích các đại dương trên trái đất là: 179,6+ 93,4+ 74,9+ 13,1= 361 triệu km2 
- Từ tổng diện tích các đại dương đó tính phần trăm theo công thức sau:
 361 x 100/ 510 =70,8% 
- Kết luận: Vậy diện tích bề mặt các đại dương là 70,8%
Câu 17: Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của lớp trung gian?
Trả lời:
* Gồm 3 lớp: 
 + Lớp vỏ. 
 + Lớp trung gian(Có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt trái đất)
+ Lớp nhân (lớp lõi)
3. Củng cố
4. Hướng dẫn về nhà 
* Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1. Trên quả Địa cầu, vĩ tuyến dài nhất là
	a. Vĩ tuyến 900 	b. Vĩ tuyến 600	c. Vĩ tuyến 300	d. Vĩ tuyến 00
2. Trên Địa cầu, nước ta nằm ở
	a. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây 	c. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông
	b. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây 	d. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông
3.Trên Trái đất, giờ khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây là do:
	a.Trái đất quay từ đông sang tây	c.Trái đất quay quanh Mặt Trời
	b. Trái đất quay từ tây sang đông	d.Trục Trái đất nghiêng. 4. Những nơi trên Trái đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là:
	a. Xích đạo	b. Hai vòng cực	c. Hai chí tuyến	d. Hai cực
* Ôn tập theo nội dung ôn tập.
------------------------------------
Tiết: 18
THI HỌC KỲ I ĐỀ THI PHÒNG GD
Ngày giảng: 6A:././2014
 6B:././2014
Tiết: 19
Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
Ngày giảng: 6A:./01/2015
 6B:./01/2015
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: Biết phân biệt các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo mục đích sử dụng.
- Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.
2. Kĩ năng: Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa.
3.Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các loại khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm.
II. Chuẩn bị
GV: Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
Một số mẫu khoáng vật.
HS: SGK chuẩn bị những nội dung đã giao về nhà. 
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ(3ph) 
+ : Kiểm tra ý thức chuẩn bị học bài mới của học sinh.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt Động 1: Tìm hiểu nội dung 1(15ph) 
GV: Giới thiệu bài 
HS quan sát các mẫu khoáng sản.
GV? Khoáng vật và đá có ở đâu?
HS: Trả lời : 
- Khoáng vật: Có thành phần đồng nhất, thường gặp dưới dạng tinh thể trong thành phần của các loại đá. VD: Thạch anh là khoáng vật thường gặp trong đá Granit dưới dạng tinh thể.
Đá hay nham thạch: Là vật chất tự nhiên có độ cứng ở nhiều mức độ khác nhau, tạo nên lớp vỏ Trái đất. Đá có thể cấu tạo do 1 loại khoáng vật thuần nhất hay nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại.
GV? Khoáng sản là gì? Cho ví dụ?
- Dựa vào công dụng, khoáng sản chia thành những loại nào? Cho ví dụ?
GV? Địa phương em có khoáng sản gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung 2(15ph) 
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung 2
GV? Vì sao nơi núi lửa tắt lại có nhiều dân?
GV:Yêu cầu hs quan sát tìm trên bản đồ khoáng sản nước ta: Nơi nào có quặng sắt, thiếc ? Công dụng?
GV? Ở nước ta nơi nào có nhiều than dầu? Công dụng?
GV? Thế nào là mỏ khoáng sản?
GV? Tại sao gọi là mỏ nội sinh và ngoại sinh? Cho ví dụ?
GV?Thời gian hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh?
HS: Trả lời 
- 90% mỏ quặng sắt hình thành cách đây 500-600 triệu năm. Mỏ than: 230-280 triệu năm...
GV? Khoáng sản có quí giá không? Vì sao?
GV? Ta cần khai thác và sử dụng khoáng sản ntn?
GV Nói thêm về tình trạng khai thác bừa bãi các khoáng sản.
GV? Con người đã có những biện pháp gì để thay thế các tài nguyên khoáng sản đang dần cạn kiệt?
GV? Địa phương em có những khoáng sản nào? Thuộc mỏ khoáng sản nội sinh hay ngoại sinh? Hãy đánh giá việc sử dụng khoáng sản của địa phương.
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét và kết luận
1. Các loại khoáng sản: 
- Những khoáng vật và đá có ích gọi là khoáng sản.
- Dựa theo tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành 3 nhóm: 
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại (đen, màu).
+ Khoáng sản phi kim loại.
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh
- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản.
- Mỏ nội sinh hình thành do quá trình phun trào mắc ma (đồng, chì, kẽm, vàng..)
- Mỏ ngoại sinh do vật liệu bị phong hóa, tích tụ (than, dầu)
- Cần khai thác sử dụng hợp lý các khoáng sản. 
3. Củng cố (5ph) 
- Xác định trên bản đồ Việt Nam các khoáng sản và phân loại chúng theo công dụng.
- Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau ntn?
4. Hướng dẫn về nhà (7ph) 
- Khoáng vật và đá có ở đâu? Địa phương em có khoáng sản gì?
Hướng dẫn trả lời: 
- Khoáng vật: Có thành phần đồng nhất, thường gặp dưới dạng tinh thể trong thành phần của các loại đá. VD: Thạch anh là khoáng vật thường gặp trong đá Granit dưới dạng tinh thể.
Đá hay nham thạch: Là vật chất tự nhiên có độ cứng ở nhiều mức độ khác nhau, tạo nên lớp vỏ Trái đất. Đá có thể cấu tạo do 1 loại khoáng vật thuần nhất hay nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại.
- Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài mới.
Tiết: 20
Bài 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
Ngày giảng: 6A:./01/2015
 6B:./01/2015
I. Mục tiêu bài thực hành: 
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm đường đồng mức, cách tìm độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức.
2. Kĩ năng: Biết tính độ cao địa hình, nhận xét độ dốc dựa vào đường đồng mức.
- Biết sử dụng bản đồ tỷ lệ lớn có đường đồng mức đơn giản.
3.Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu bộ môn.
II. Chuẩn bị 
GV- Hình vẽ SGK phóng to
HS: Chuẩn bị những nội dung đã giao về nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:(2ph) Sĩ số lớp:- 6A......./ 30 tên hs vắng :..................................................
 - 6B......./ 30 tên hs vắng :...................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5ph) 
+ Khoáng sản là gì? Xác định phương hướng trên bản đồ như thế nào?
3. Bài mới 
Bài thực hành: 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 1(10ph) 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk.
- GV nhận xét, bổ xung.
Hoạt động 2: Bài tập 2(15ph) 
GV: Hướng dẫn hs làm bài 
HS làm việc theo cặp, trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV chuẩn xác kiến thức.
1. Bài tập 1: 
 HS tự trả lời vào bài thực hành.
2. Bài tập 2:
 - Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng từ Tây sang Đông.
 - Sự chênh lệch độ cao 2 đường đồng mức: 100m.
- Độ cao của các đỉnh:
 + A1: 900m; A2: > 600m. 
 + B1: 500m; B2: 650m; B3: 550m.
- Đỉnh A1 cách A2: 7,7cm khoảng cách thực tế: 7,7 km.
- Sườn Tây dốc hơn sườn Đông. Vì các đường đồng mức phía tây dày và sát nhau hơn sườn phía Đông. 
4. Củng cố: (5ph) - Làm các bài tập tương tự trong tập bản đồ.
5. Hướng dẫn về nhà:(8ph) - Về nhà xem lại nội dung bài học. 
 - Chuẩn bị bài mới theo nội dung câu hỏi:
 + Thành phần của không khí?
 + Những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm? Hậu quả? 
 + Như thế nào là tầng Ôzôn? Hậu quả của việc thủng tầng Ôzôn và hiệu ứng nhà kính?
Tiết: 21
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ 
Ngày giảng: 6A:././2015
 6B:././2015
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôzôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái đất.
- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôzôn.
2. Kĩ năng: Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị
GV: Biểu đồ thành phần của không khí, tranh vẽ các tầng của không khí. Bản đồ tự nhiên thế giới.
HS: SGK và những nội dung đã giao về nhà
III. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp:(2ph) Sĩ số lớp:- 6A......./ 30 tên hs vắng :..............................................
 - 6B......./ 30 tên hs vắng :..............................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra do tiết trước thực hành)
3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung 1(8ph) 
- GV: Giới thiệu bài 
- GV: Yêu cầu hs quan sát biểu đồ H45.
- Cho biết thành phần của không khí? 
- Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Thành phần nào gây ra các hiện tượng khí tượng?
- HS: Trả lời. 
GV? Nếu trong không khí không có hơi nước thì có xảy ra các hiện tượng khí tượng không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung 2(10ph) 
GV:Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK
GV? Như thế nào là "lớp vỏ khí"? Chiều dày của lớp vỏ khí?
GV? Mật độ không khí phân bố như thế nào từ thấp lên cao?
HS: Trả lời 
GV: Cho HS quan sát H.46.
GV? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Độ cao của mỗi tầng?
GV? Tầng đối lưu có đặc điểm gì?
GV Giải thích thêm về sự chuyển động của không khí ở tầng đối lưu.
GV? Vì sao càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm?
GV? Trên tầng đối lưu là tầng nào? Đặc điểm? Tầng ôzôn có tác dụng gì?
GV? Vì sao tầng ôzôn bị thủng? Hậu quả?
GV? Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ôzôn, con người phải làm gì?
GV? Ngoài việc làm thủng tầng ôzôn, ô nhiễm không khí còn gây ra vấn đề gì?
GV: Giảng thêm về hiệu ứng nhà kính.
GV? Nêu đặc điểm các tầng cao của khí quyển?
 HS: Gồm các tầng: Tầng giữa, tầng nhiệt (tầng ion), tầng khuyếch tán (tầng ngoài)
GV? Trong các tầng khí, tầng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung 3(15ph) 
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK
GV? Cho biết nguyên nhân hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm?
HS: Do: Bề mặt tiếp xúc và vị trí hình thành.
GV? Khối khí nóng và khối khí lạnh được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
GV? Tính chất của khối khí hải dương và lục địa? Khi nào các khối khí bị biến tính?
GV: Việc đặt tên các khối khí thường căn cứ vào nơi hình thành. vd: Áp cao Xiabia, Axo...
GV: Kết luận
1. Thành phần của không khí
Gồm:
+ Nitơ: 78%.
+ Oxi: 21%.
+ Hơi nước và các khí khác: 1%.
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
a. Tầng đối lưu: 0 - 16km.
- Tập trung 90% không khí của khí quyển.
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C.
- Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí tượng.
b. Tầng bình lưu: 16 - 18km.
 Có lớp ôzôn (O3): Ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
c. Các tầng cao của khí quyển: > 80km.
 Không khí cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời sống con người.
3. Các khối khí
- Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà tạo nên các khối khí khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm.
1. Khối khí nóng: Hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ cao.
2. Khối khí lạnh: Hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ thấp.
3. Khối khí hải dương: Hình thành ở biển, đại dương, độ ẩm lớn.
4. Khối khí lục địa: Hình thành ở lục địa, tương đối khô.
4. Củng cố (5ph) 
 - Nêu các đặc điểm của tầng đối lưu.
 - Bài tập: Nối ý ở cột A và B sao cho đúng.
A
B
Trả lời

File đính kèm:

  • docDIA LY 6 2015.doc
Giáo án liên quan