Giáo án Địa lý 12 - Chương trình HKII - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Hương

BÀI 36:

 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

 - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.

 - Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.

 - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.

 2. Về kỹ năng:

 - Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

- Atlat Địa lí Việt Nam.

- Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (nếu có điều kiện).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

*Khởi động:

- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn ) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này.

- HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học

- GV đưa sơ đồ cấu trúc nội dung bài học.

 

docx82 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 - Chương trình HKII - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng điều kiện nào để phát triển công nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng.
- Bước 3: GV yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung
* Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK, cho biết:
+ Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng?
+ Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng
- Bước 2: Gv hướng dẫn HS quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở cho HS tìm hiểu vai trò của các tuyến giao thông với vùng
- Bước 3: HS trả lời, GV nhận xét và chốt kiến thức.
Khái quát chung:
Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông
=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (phụ lục 1)
Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp (phụ lục 2)
Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế
Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng
- Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.
ĐÁNH GIÁ
1. Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB
2. Vì sao đồi sống nhân dân vùng còn nhiều khó khăn, trở ngại
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị nội dung bài 36
VI. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1:
Nội dung tìm hiểu
Thuận lợi
Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và TNTN
Kinh tế – xã hội
PHIẾU HỌC TẬP 2
Lâm nghiệp
Nông nghiệp 
Ngư nghiệp
Thế mạnh
Khó khăn
Hướng giải quyết
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Phiếu học tập 1:
Nội dung tìm hiểu
Thuận lợi
Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng
- dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng
- Khoáng sản: crom, titan, đá vôi, sắt, cát,..
- Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây
- Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
- Tài nguyên còn phân tán
Kinh tế – xã hội
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử
- Là mảnh đất địa linh nhân kiệt
- Mức sống thấp
- hạ tầng kém phát triển
	Phiếu học tập 2:
Lâm nghiệp
Nông nghiệp 
Ngư nghiệp
Thế mạnh
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước)
- Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến
=> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản
- Đất đai đa dạng: phù sa, feralit
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng
=> phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp
- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí
- có nhiều sông lớn
=> phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.
Khó khăn
- Thiếu cơ sở vật chất, máy móc
- Cháy rừng
- Thiếu vốn và lực lượng quản lí
- độ phì kém, chịu nhiều thiên tai
Thiên tai xảy ra thường xuyên
Hướng giải quyết
- Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và tròng rừng
- Giải quyết các vẫn đề lương thực
- Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến
Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
 Ngày soạn: 21/12/2015
 Ngày dạy: 23/12/2015
 Tiết(theo ppct): 38
BÀI 36: 
 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
	- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
	- Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.
	- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.
 2. Về kỹ năng:
	- Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (nếu có điều kiện).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*Khởi động:
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này.
- HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học
- GV đưa sơ đồ cấu trúc nội dung bài học.
* Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của DH NTB
Hình thức: cả lớp
Hỏi: Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng?
- Bước 1:
Gọi 1 HS lên bảng xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ.
HS bổ sung , GV chuẩn kiến thức
- Bước 2:
Hỏi: Vị trí Địa lí có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng?
HS phân tích những thuận lợi và khó khăn cơ bản của vị trí Địa lí DH-NTB 
GV sử dụng bản đồ chuẩn kiến thức.
Chuyển ý
Hoạt động 2: Các thế mạnh và hạn chế của Duyên hải Nam Trung Bộ
Hình thức: Thảo luận cá nhân/cặp 
Hỏi: nêu tóm tắt các thế mạnh, hạn chế về tự nhiên và kinh tế – xã hội của DH NTB
Bước 1: Phân công nhiệm vụ và giao phiếu học tập 
Dãy bàn trái: Trình bày phần tự nhiên
Dãy bàn phải: Trình bày phần kinh tế-xã hội
Bước 2: Gọi đại diện cặp trình bày, các cặp khác bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức
Chuyển ý:
Bước 1:
Hỏi: Cho biết đặc điểm về cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. So với BTB, DH NTB hình thành cơ cấu kinh tế như thế nào?
Bước 2:
HS trả lời, GV đánh giá cho điểm, chuyển mục.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển
Hình thức: hoạt động nhóm:
Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ, quy định thời gian
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số liệu)
+ Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển
+ Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và sản xuất muối.
Bước 2: đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung, GV đánh giá, chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Bên cạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, vùng còn có khả năng phát triển công nghiệp nếu giải quyết tốt vấn đề cơ sở hạ tầng
*Hoạt động 4: Tìm hiểu về phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
Hình thức: Cá nhân/lớp.
- Hỏi: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49, xác định kể tên các trung tâm CN trong vùng? (về phân bố, quy mô, cơ cấu ngành)
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Hỏi: Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, vấn đề năng lượng của vùng cần phải giải quyết như thế nào?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
Xác định và kển tên các nhà máy thủy điện đã có và đang xây dựng của vùng
- Hỏi: xác định và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Hỏi: Dựa vào hình 49 xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng.
Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát triển kinh tế của vùng?
I. Khái quát chung:
1. Phạm vi lãnh thổ:
- Gồm 8 tỉnh, thành phố
- DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước)
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước)
- Có 2 quần đảo xa bờ.
2. Vị trí địa lí:
- Phía Bắc:
- Phía Tây:
- Phía Đông:
- Phía Nam:
+ Thuận lợi: 
Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực
Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng
+ Khó khăn: 
Khu vực thường xảy ra thiên tai
3. Các thế mạnh và hạn chế:
 Thông tin phản hồi
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1. Nghề cá:
- Tiềm năng phát triển
- Sản lượng
- Chế biến
- Vai trò
2. Du lịch biển:
- Tiềm năng phát triển
- Tác động đến các ngành khác
3. Dịch vụ hàng hải:
4. Khai thác KS và sản xuất muối:
- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
1. Phát triển công nghiệp:
- Các trung tâm CN trong vùng
+ Quy mô:nhỏ và trung bình
+ Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng
+ Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng
2. Phát triển cơ sở năng lượng:
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
3. Phát triển giao thông vận tải:
- Quốc lộ 1
- Đường Sắt Bắc – Nam
- Các tuyến Đông- Tây
- Các hải cảng, sân bay
IV. ĐÁNH GIÁ
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà chuẩn bị trước bài học tiết sau
 Ngày soạn: 23/12/2015
 Ngày dạy: 25/12/2015
 Tiết(theo ppct): 39
BÀI 37: 
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Kiến thức
Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng
Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy năng
Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này.
Kĩ năng:
Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học
Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng
Thái độ
Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ kinh tế Tây Nguyên
Các bảng số liệu liên quan đến bài học
Atlat địa lí VN
HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC
Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cồng chiêng Tây Nguyên và cho biết những hiểu biết của mình về không gian văn hóa cồng chiêng.
Gv giới thiệu thêm về văn hóa cồng chiêng và tiềm năng, triển vọng phát triển KT-XH của Tây Nguyên à vào bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng
Hình thức: cá nhân
- Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ vị trí của vùng Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:
+ Xác định vị trí của Tây Nguyên
+ kể tên các tỉnh trong vùng
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng
Một số HS trình bày, các HS khác nhạn xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Cặp – tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng.
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và dựa vào hiểu biết của mình, tim ra các thế mạnh và hạn chế của vùng Tây Nguyên
Bước 2: GV hướng dẫn các chi tiết cần tìm hiểu, từng cặp HS trao đổi, thảo luận 
Bước 3: GV gọi một số HS trình bày kết quả tìm hiểu, nhận xét và tổng kết.
Hoạt động 3: Cả lớp 
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp atlat địa lí VN và các bảng số liệu để thực hiện 2 nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp lâu năm.
- Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bảng:
Cây công nghiệp
% diện tích s/v cả nước
% sản lượng s/v cả nước
Phân bố
Hoạt động 5: Cặp 
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, kết hợp với kiến thức, thông tin bản thân, hoàn thiện bảng sau:
Sông
Nhà máy thủy điện – công suất
Ý nghĩa
Đã xây dựng
Đang xây dựng
Xê xan
Xrê pôk
Đồng Nai
Bước 2: GV hướng dẫn HS hoàn thiện nội dung bảng
Bước 3: Hs trình bày, GV tổng kết nội dung
1. Khái quát chung
Vị trí địa lí và lãnh thổ:
Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk, Đăk Nông Và Lâm Đồng.
Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.
Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
Thế mạnh:
Đất bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước
Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo cộ cao
Diện tích rừng và đôï che phủ của rừng cao nhất nước
Có quặng boxit với trũ lượng hàng tỉ tấn
Trữ năng thủy điện tương đối lớn
Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú
Khó khăn:
Mùa khô gay gắt, thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống
Thiếu lao động lành nghề
Mức sống của nhân dân còn thấp
Cơ sở hạ tầng còn thiếu
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm:
Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây công nghiệp
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
+ Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan
+ Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện
Hiện trạng sản xuất và phân bố
Khai thác và chế biến lâm sản:
Hiện trạng
Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước
Nạn phá rừng ngày càng gia tăng
Hậu quả
Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ
Đe dọa môi trường sống của các loài động vật
Hạ mức nước ngầm vào mùa khô
Biện pháp : khai tác hợp lí tài nguyên rừng.
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi:
* Ý nghĩa:
- Phát triển ngành công nghiệp năng lượng
- Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm
- Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu mưa
- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
ĐÁNH GIÁ
Hs trả lời các câu hỏi cuối bài
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 HS về nhà chuẩn bị trước bài học tiếp
 Ngày soạn: 28/12/2015
 Ngày dạy: 30/12/2015
 Tiết(theo ppct): 40
BÀI 38: THỰC HÀNH: 
SO SÁNH VỀ CÂY CƠNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUƠI GIA SÚC LỚN GIỮA TÂY NGUYÊN VÀ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Củng cố thêm kiến thức trong bài 37
Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Các loại bản đồ hình thể, công nghiệp, nông nghiệp của Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
Atlat địa lí VN
Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miêng núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005 (HS làm việc cá nhân)
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài.
Bước 2: GV và HS phân tích đề bài và hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:
Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vị %)
Cả nước
Trung du và miền núi BB
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm
100
100
100
Cà phê
30.4
3.6
70.2
Chè
7.5
87.9
4.3
Cao su
29.5
-
17.2
Các cây khác
32.6
8.5
8.3
Tính qui mô: 
Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:
Tây Nguyên = 2,64 (đvbk)
Cả nước = 14,05 (đvbk)
Vẽ biểu đồ: 
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và miền núi BB, Tây Nguyên
Tây Nguyên
Cả nước
Trung du miền núi phía Bắc
Hoạt động 2: Nhâïn xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giwuax trung du miền núi BB với Tây Nguyên (HS chia cặp làm việc)
	Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề
	Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:
Giống nhau:
Qui mô:
Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)
Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Về hướng chuyên môn hóa
Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm
Đạt hiệu quả kinh tế cao
Về điều kiện phát triển
Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung
Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp
Đượïc sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.
Khác nhau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Về vị trí và vai trò của từng vùng
Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước
Là vùng chuyên canh cây công nhiệp lớn thứ 2 cả nước
Về hướng chuyên môn hóa 
+ Quan Tọng Nhất Là Chè, Sau Đó Là Quế, Sơn, Hồi.
+ Các cây công nghiệp ngắn ngày có thuốc lá, đậu tương
+ Quan trong nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè
+ một số cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải
Về điều kiện phát triển
Địa hình
Miền núi bị chia cắt
Cao nguyên xếp tầng với những mặ

File đính kèm:

  • docxBai_37_Van_de_khai_thac_the_manh_o_Tay_Nguyen.docx