Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

Ngành vận tải đường ống :

1.Ưu điểm:

-Vận chuyển hiệu quả các chất lỏng và khí,giá thành vận chuyển rẻ do phương tiện vận tải không chuyển dịch trong quá trình vận tải.

-Không tốn mặt bằng xây dựng.

2.Nhược điểm

-Phụ thuộc vào địa hình

-Không vận chuyển được chất rắn

-Khó xử lí khi gặp sự cố

3.Đặc điểm và xu hướng phát triển:

-Vận tải bằng đường ống là một loại hình vận tải rất trẻ

-Chiều dài đường ống tăng nhanh

-Sự phát triển của ngành gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6641 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh:Trần Thị Thắm
Ngày soạn:05/03/2015
 BÀI 37
 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Nắm được các ưu điểm và hạn chế của từng loại hình giao thông vận tải .
- Thấy được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này .
- Nắm được một số vấn đề môi trường do sự hoạt động của các phương tiện vận tải và do các sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt động của ngành giao thông vận tải .
2. Kỹ năng :
- Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng.
- Giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, vị trí của 1 số đầu mối giao thông vận tải quốc tế.
3. Thái độ, hành vi :
- Ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường và an toàn giao thông đường bộ.
II. Thiết bị dạy học:
- SGK
III. Phương pháp :
-phương pháp đàm thoại
-phương pháp thảo luận nhóm
-phương pháp nghiên cứu.
-phương pháp giảng giải.
IV.Kiến thức trọng tâm
- Trình bày được vai trò, đặc điểm phân bố của các ngành giao thông vận tải cụ thể. (đường sắt,đường ô tô,đường ống,đường sông hồ,đường biển,đường hàng không)
V. Hoạt động tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp:kiểm tra sĩ số
-Thời gian 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
-Thời gian 3 phút
- Giáo viên hỏi học sinh có những nhân tố nào ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? Nhân tố nào quyết định sự phân bố và phát triển giao thông vận tải?
3. Bài mới :
-thời gian :1 phút
- Giáo viên nhắc lại bài cũ : Nhân tố kinh tế - xã hội quyết định sự phân bố và phát triển giao thông vận tải. Song hành cùng sự phát triển ấy, ngày nay chúng ta đã có những loại hình và phương tiện giao thông vận tải nào ? Chúng có những ưu nhược điểm gì ? Và đã thay đổi ra sao trong quá trình phát triển ?Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 37 ‘‘ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI’’
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung chính
HĐ 1: tìm hiểu ngành đường sắt
Thời gian :10 phút
Hình thức :cá nhân
Bước 1 :giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk và trả lời câu hỏi
+trình bày ưu điểm,nhược điểm của ngành vận tải đường sắt và cho biết đặc điểm và hướng phát triển?
Bước 2 : học sinh nghiên cứu trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức, giáo viên bổ sung thêm các câu hỏi :
- Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước, các châu lục ?
Hoạt động 2 :giáo viên chia lớp học thành năm nhóm,mỗi nhóm tìm hiểu về một ngành giao thông vận tải
Thời gian:25 phút
Hình thức:nhóm 
*Nhóm 1: tìm hiểu ngành đường ô tô
Bước 1 : Học sinh nghiên cứu Sgk, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2 : Đại diện của nhóm lên trình bày, giáo viên chuẩn xác kiến thức.Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau :
 -Vì sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt ?
- Dựa vào hình 37.2 hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới.
*Nhóm 2: tìm hiểu ngành đường ống
Bước 1 : Học sinh dựa vào Sgk thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2 : Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã có kết hợp với Sgk trả lời các câu hỏi sau :
- Tại sao Hoa Kỳ có hệ thống ống dẫn dầu dài và dày đặc nhất thế giới ?
- Câu nói sau đây đúng hay sai : Những nước không có mỏ dầu thì không cần thiết phải xây dựng đường ống dẫn dầu ? Giải thích.
*Nhóm 3 : tìm hiểu ngành đường sông,hồ
-giáo viên yêu cầu học sinh đọc Sgk và hoàn thành phiếu học tập đồng thời trả lời câu hỏi sau :
- Tại sao phải nhấn mạnh đến vai trò của các kênh đào ?
*Nhóm 4 : tìm hiểu ngành đường biển
Bước 1 :- Yêu cầu học sinh đọc Sgk
Và trả lời các câu hỏi có trong phiếu học tập
- học sinh thảo luận nhóm,đưa ra câu trả lời
-Giáo viên gọi học sinh trả lời và gọi học sinh khác bổ sung
-Giáo viên chuẩn kiến thức, yêu cầu học sinh trả lời thêm các câu hỏi sau:
-Tại sao việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn luôn luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương nhất là các vùng nước gần các cảng .
+ Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Ðại Tây Dương?
*Nhóm 5: tìm hiểu ngành đường hàng không
Giáo viên cho học sinh đọc Sgk lần lượt trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
- Giáo viên cần nhấn mạnh rằng ngành hàng không phát triển đòi hỏi phải có công nghệ tiên tiến nhất . 
->Vì vậy chỉ có các cường quốc về kinh tế và công nghệ thì mới là cường quốc về hàng không.
I. Ngành vận tải đường sắt :
1. Ưu điểm : Chở hàng với khối lượng lớn, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ.
2. Nhược điểm : Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định, đầu tư lớn.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Đường ray bằng thép và đầu máy chạy bằng hơi nước
à chạy dầu à chạy điện.
- Khổ đường ray ngày càng rộng(1.4m->1.6m)
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng.
- Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng.
- Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô.
4. Phân bố : Nơi phát triển mạnh : Châu Âu, Hoa Kì....
II. Ngành vận tải ô tô :
1. Ưu điểm :
- Tiện lợi, tính cơ động, khả năng thích nghi cao với các loại địa hình.
- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình.
- Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
2. Nhược điểm :
- Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu.
- Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Vận tải ô tô đang ngày càng chiếm ưu thế, do những cải tiến quan trọng về phương tiện vận tải và cả hệ thống đường.
- Khối lượng luân chuyển ngày càng lớn.
- Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường.
4. Phân bố : Tây Âu, Hoa kỳ
III. Ngành vận tải đường ống :
1.Ưu điểm:
-Vận chuyển hiệu quả các chất lỏng và khí,giá thành vận chuyển rẻ do phương tiện vận tải không chuyển dịch trong quá trình vận tải.
-Không tốn mặt bằng xây dựng.
2.Nhược điểm
-Phụ thuộc vào địa hình
-Không vận chuyển được chất rắn
-Khó xử lí khi gặp sự cố
3.Đặc điểm và xu hướng phát triển:
-Vận tải bằng đường ống là một loại hình vận tải rất trẻ 
-Chiều dài đường ống tăng nhanh
-Sự phát triển của ngành gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt.
- Cùng với sự phát triển của công nghiệp dầu khí, chiều dài đường ống trên thế giới không ngừng tăng lên.
4. Phân bố :
- Trung Ðông, Nga, Trung Quốc và Hoa Kì.
-Ở VN ngành đường ống:
 +Đang được phát triển.
 + 400 km ống dẫn dầu.
 +570 km ống dẫn khí.
IV. Ngành vận tải đường sông hồ :
- Vận tải đường sông có từ rất sớm .
- Mạng lưới vận tải đường sông được chia theo các lưu vực sông gọi là các lưu vực vận tải.
1. Ưu điểm : Rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng , cồng kềnh , không cần nhanh.
2. Nhược điểm : Không nhanh,chịu ảnh hưởng khi có những biến động thời tiết:mưa lớn,bão
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Cải tạo sông ngòi.
- Đào các kênh nối các lưu vực.
- Cải tiến tốc độ.
4. Phân bố :
- Hoa kỳ, LBN, Canađa.
- Ở châu Âu hai đường sông quan trọng nhất là sông Rainơ và sông Ða - nuyp.
V. Ngành vận tải đường biển :
1. Ưu điểm :
- Vận tải đường biển đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế(vận tải viễn dương)
- Ðảm nhận 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới.
- Giá thành rẻ.
2. Nhược điểm : Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ à ô nhiễm biển.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển :
- Các đội tàu buôn tăng.
- Các kênh biển được đào à rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển như kênh xuy-ê,kênh Panama,kênh ki-en
- Phát triển mạnh các cảng container để chở khối lượng hàng hóa nhiều hơn.
4. Phân bố :
- Chừng 2/3 số hải cảng nằm ở hai bên bờ đối diện của Ðại Tây Dương nối hai trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Bắc Mĩ và Tây Âu. Cảng lớn nhất Rôtecđam ( Hà Lan ) Macxây ( Pháp ) Niu Iooc và philađenphia ở Hoa Kì.
- Ðể rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển : kênh Xuy-ê, kênh Panama.
- Các nước có đội tàu buôn lớn : Nhật Bản, Libêria, Panama.
VI. Ngành vận tải đường hàng không :
1. Ưu điểm :
- Tốc độ vận chuyển nhanh, đảm bảo mối giao lưu quốc tế.
- Vận tải bằng đường hàng không là một loại hình vận tải rất trẻ, phát triển với tốc độ nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học .
2. Nhược điểm :
-Chỉ chở người là chủ yếu
- Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp, ô nhiễm tầng ôzôn.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay dân dụng đang hoạt động. Phần lớn số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Châu Âu.
4.phân bố:
-Các cường quốc hàng không trên thế giới:Hoa Kì,Anh,Pháp,Liên Bang Nga
-Các tuyến hàng không sầm uất nhất :
 +Các tuyến xuyên Đại Tây Dương.
 +Các tuyến nối Hoa Kì với khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
V.Kiểm tra,đánh giá(3 phút)
- Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô.
VI.Hoạt động nối tiếp(2 phút)
-Nhắc nhở học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. Chuẩn bị bài thực hành.
V. Phụ lục : Phiếu học tập
Ngành GTVT
Ưu điểm
Nhược điểm
Đặc điểm và xu hướng phát triển
Nơi phân bố chủ yếu

File đính kèm:

  • docBAI37. Dia ly cac nganh giao thong van tai.doc