Giáo án Địa lí 9 - Tiết 19, Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

+ Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư, xã hội

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các dân tộc nào sinh sống

- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng

 

- Những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.? Cho HS QS H 17.2

- Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm)Dựa vào bảng 17.2 Nhận xét về sự chênh lệch trình độ phát triển dân cư xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc .``

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 8971 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Tiết 19, Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 17/10/2014
Giảng: 21/10/2014
Tiết 19: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Bài 17 : VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng ,
- Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng .
3. Thái độ: 
- Ý thức được việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .
II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh : 
1. Giáo viên : 
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa . 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có lãnh thổ rộng lớn nằm ở phía Bắc nước ta . Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí , những thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư xã hội vùng kinh tế này 
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
+ Hoạt động 1 : . Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Nêu qui mô diện tích , dân số của vùng .
- Quan sát bản đồ tự nhiện vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Xác định vị trí giới hạn của vùng,nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.
- Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào 
+ Hoạt động 2 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (GDMT) 
- Quan sát bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Độ cao địa hình và hướng núi có ảnh hưởng gì đến sự phân hóa tự nhiên của vùng .
- Khu vực trung du Bắc Bộ có đặc trưng gì ?Khả năng phát triển kinh tế ở đây ra sao ?
- Thảo luận 4 nhóm – 3 phút QS bảng 17.1 nêu sự khác biệt về ĐKTN và thế mạnh KT của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây bắc
- Hs trình bày 
- Gv chuẩn kiến thức .Cho HS xác định vị trí các mỏ khoáng sản chính và các sông có tiềm năng thủy điện.
-Tự nhiên của vùng có những trở ngại gì cho phát triển kinh tế ?
- GV liên hệ GD HS ý thức BV TN- MT, BV rừng
+ Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư, xã hội 
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các dân tộc nào sinh sống 
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng
- Những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.? Cho HS QS H 17.2
- Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm)Dựa vào bảng 17.2 Nhận xét về sự chênh lệch trình độ phát triển dân cư xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc .``
-Thành tựu của công cuộc đổi mới ảnh hưởng ntn đến đời sống người dân?
- Vấn đề đang dược quan tâm hàng đầu của vùng là gì?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích :100.965 km 2
- Dân số : 11.5 triệu người ( 2002 )
- Vị trí ở phía bắc đất nước.
+ Bắc : giáp Trung Quốc
+ Tây : giáp Thượng Lào
+ Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ
+ Nam : Đb sông Hồng và Bắc T Bộ 
- Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước , có đường bờ biển dài .
- Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước , lãnh thổ giàu tiềm năng .
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
- Tự nhiên phân hóa hai vùng Đông Bắc và Tây bắc .
- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản, trữ lượng thủy điện dồi dào .
-Thuận lợi :Tài nguyên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành .
- Khó khăn : Địa hình chia cắt phức tạp,
thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất , sạt lở đất , lũ quét ….
III. Đặc điểm dân cư ,xã hội :
+ Đặc điểm :
- Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người .( Thái ,Mường , Tày , Nùng , Dao , Mông …). Người Việt ( Kinh )cư trú ở hầu hết các địa phương .
- Trình độ dân cư,xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc .
- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới .
+ Thuận lợi :
- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất ( canh tác trên đất dốc,trồng cây công nghiệp , dược liệu , rau quả cận nhiệt và ôn đới … ) 
- Đa dạng về văn hóa 
+ Khó khăn :
- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế .
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn .
4. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
*- Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên ?
*- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Chuẩn bị bài 18 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ( tiếp theo ).
 + Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp , nông nghiệp , DV,các ngành CN trọng điểm của vùng.

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc