Giáo án Địa lí 9

CH: Quan sát lược đồ hình 18.1, hãy nhận xét các ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? tập trung công nghiệp khai khoáng và CN năng lượng ( thủy điện, nhiệt điện )

CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhất là ngành công nghiệp nào? Vì sao?

CH: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy thủy điện ? vị trí các các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí hoá chất?

 

doc82 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2760 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ 
2. Về kĩ năng:
- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2.GT Bài mới:
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế
CH: Quan sát lược đồ hình 18.1, hãy nhận xét các ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? àtập trung công nghiệp khai khoáng và CN năng lượng ( thủy điện, nhiệt điện )
CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhất là ngành công nghiệp nào? Vì sao?
CH: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy thủy điện ? vị trí các các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí hoá chất?
 HĐ 2: Nông nghiệp
CH: Kể tên các loại cây trồng?
Phân bố các loại cây : lúa ngô, che, hồi, hoa qủa?
Nhận xét về cơ cấu cây trồng?
Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng?
CH: Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng cao so với cả nước?
- Đất fe ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
? Nông-lâm kết hợp như thế nào?kết qủa ra sao ? Ý nghĩa
CH: Chăn nuôi Trung du vàmiền núi Bắc Bộ như thế nào? 
*Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị trường , thời tiết..
HĐ3: Dịch vụ
HĐ4: Các trung tâm kt
CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm.
*Thái Nguyên là trung tâm công nghiệp nặng luyện kim cơ khí. 
*Việt Trì ( hoá chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã *Lạng Sơn là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Công nghiệp 
- Công nghiệp năng lượng phát triển mạnh, nhờ nguồn than phong phú và nguồn thuỷ năng dồi dào. Thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, thuỷ điện Sơn La (2400M W), thuỷ điện Tuyên Quang (342 MW)
- Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu , nguồn lao động dồi dào
2. Nông nghiệp 
* Trồng trọt:
- Cây lương thực : Lúa ngô là cây lương thực chính
- Nông nghiệp có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới) và tương đối tập trung về quy mô.
- Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu (Sơn La), chè tuyết (Hà Giang), chè Tân Cương (Thái Nguyên) được nhiều nước ưa chuộng
* Chăn nuôi: Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (57,3%), chăn nuôi lợn cũng phát triển 
- Nghề nuôi tôm, cá trên ao hồ, đầm và vùng nước mặn, nước lợ (Quảng Ninh)
3. Dịch vụ 
SGK
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ 
- Các thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung tâm kinh tế quan trọng. Mỗi TP’đều có một số ngành công nghiệp đặc trưng.
- Các thành phố Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn La đang trở thành các trung tâm kinh tế vùng
4. Củng cố
1. Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở 
3. Vẽ biểu đồ hình cột: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng)
Ngày soạn : 1/12
Ngày dạy: 3/12
TIẾT 21- Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển 
2. Về kĩ năng:
- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ 
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số 
 CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ.
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
HĐ2:HS làm việc theo nhóm 15’Tìm hiểu về ĐKTN và TNTN
* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng sông Hồng và châu thổ sông Hồng.(châu thổ sông Hồng có diện tích hẹp hơn đồng bằng sông Hồng vì có vùng đất giáp với trung du miền núi Bắc Bộ và ranh giới phịa Bắc vùng Bắc Trung Bộ).
GV Cần khắc sâu vai trò của sông Hồng đối với vùng kinh tế trùng tên này
CH: Nêu những diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
CH: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học. Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư. 
- Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về phía biển. Tuy nhiên phải đắp đê.
GV cần nhấn mạnh đặc điểm nổi bật là đồng bằng có đê điều, ô trũng do thuỷ chế sông Hồng thất thường, tầm quan trọng của hệ thống đê điều.
- Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông thích hợp với một số cây ưa lạnh.
*Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên mùa đông đồng bằng sông Hồng lạnh thực sự
CH: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng? Có thể trồng loại cây nào? (Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa)
Khó khăn: thời tiết diễn biến thất thường
CH: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên các loại khoáng sản của vùng , Những nguồn tài nguyên biển nào đang được khai thác có hiệu quả?Có thể phát triển ngành kinh tế nào?
CH: Tiềm năng của biển?( vùng biển có dầu khí ở Tiền Hải Thái Bình
HĐ3: HS Làm việc theo nhóm
CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả nước, 10 lần so với Trung du- miền núi Bắc Bộ,<15 lần so với Tây Nguyên)
CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đông ở nông thôn- biện pháp đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá)
CH: Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?.
CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng?
- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi động
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
 - Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ
- Dân số (17,5 triệu người năm2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng, đặc biệt có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế khoa học –công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
- Địa hình : đồng bằng có đê điều, ô trũng→nông nghiệp phát triển 
- Khí hậu :Có mùa đông lạnh→ thích hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây, xu hào, cải bắp..).
-Sông Hồng và sông Thái Bình →bồi đắp phù sa mở rộng châu thổ
- Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa.
- Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá Tràng Kênh (Hải phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét cao lanh (Hai Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên Thái Bình
- Những nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả như nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch…
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào. Mật độ trung bình 1179 người/km2 ( năm 2002)
- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn còn cao.
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước. Hệ thống đê điều dài hơn 3000km là bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng và là nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá Việt Nam .
- Đồng bằng sông Hồng có một số đô thị được hình thành từ lâu đời. 
3. Củng cố, Hướng dẫn bài về nhà 
1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
3 Chuẩn bị bài sau: Bài 21
Ngày soạn : 4/12
Ngày dạy: 6/12
TiẾT 22
Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng.
2. Về kĩ năng:
- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
CH: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp
GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH 
 - Trực quan H 21.1
CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng?
CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002?
HĐ2 Nông nghiệp:
CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, Giải thích.
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? 
CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế nào? àĐàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2% năm 2002). Chăn nuôi bò (bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển
HĐ3:
CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết các tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đều nằm kề với vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ (trong đó tỉnh Quảng Ninh với TP’ Hạ Long thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đoói với 2 vùng kinh tế, chứ không riêng đối với đồng bằng sông hồng
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Công nghiệp 
- tăng mạnh về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu GDP vùng
- ngành CN trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí
- trung tâm CN: HN, HP 
2. Nông nghiệp 
+ Trồng trọt:
Nghề trồng luá có trình độ thâm canh cao
Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh đang trở thành vụ sản xuất chính
+ Chăn nuôi:
chăn nuôi gia súc, đặc biệt chăn nuôi lơn chiếm tỉ trọng lớn
nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản ở vịnh Bắc Bộ
3. Dịch vụ 
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng và là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sơn…
- Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh
3. Củng cố, đánh giá
1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002
2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
3.Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch
Ngày soạn : 8/12
Ngày dạy: 10/12
TIẾT 23 
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ
2. Về kĩ năng:
- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ 
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
CH: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thuỷ điện thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của mỗi trung tâm Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: 
GV gọi 1 HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên (17.1) Y/C cả lớp Đọc phần chú giải, đọc màu sắc…
CH: Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị trí các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bô xit, aptit, đồng, chì, kẽm. Phân bố các mỏ khoáng sản này?
 CH: Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
CH: Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?
HS xác định trên lược đồ mỏ than Quảng ninh, nhà máy điện Uông Bí, cảng Cửa Ong.
GV: Hướng dẫn vẽ sơ đồ
Khai thác than
Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước
xuất khẩu
I. ĐỌC BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN (17.1)
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bô xit aptit, đồng, chì, kẽm.
II.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1.Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh:
- Kt than
- Kt thuỷ điện
2. Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ
3. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy điện Uông Bí, Cảng xuất khẩu Cửa ông
4. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích
3. Củng cố, Hướng dẫn bài về nhà 
- Chuẩn bị bài sau: 
Ngày soạn : 11/12
Ngày dạy: 13/12
TIẾT 24 - Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ .
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
HĐ 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
HĐ3 
CH: Nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Trung bộ?
CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ? Người kinh sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?Sự khác biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh hưởng của dải Trường Sơn Bắc)
 CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
CH:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn (trâu bò đàn), nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng.
CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao?
- Nganh công nghiệp khai thác khoáng sản và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2 ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ
CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ?
- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường bộ , sắt, biển,
CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này. 
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc giáp Lào, phía đông là Biển Đông .
* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam, cửa ngõ của các nước, tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. 
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình từ tây sang đông đều có núi, gò đồi, đồng bằng , biển và hải đảo
-Khí hậu có sự phân hoá đông tây, mùa
2. Tài nguyên thiên nhiên:
-Tài nguyên khoáng sản , rừng, biển, du lịch khá phong phú.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- BẢNG 23.1 SGK/84
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Nông nghiệp 
 - Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp 
- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biển thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.
 2.Công nghiệp 
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển 
- Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.
3. Dịch vụ 
- Giao thông vận tải
- Du lịch
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ 
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ.
- Thành phố Vinh là hạt nhânđẻ hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ
- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước
3. Củng cố, đánh giá
1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Tuần 14
Ngày soạn : 15/12
Ngày dạy: 17/12
TIẾT 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung
2. Về kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng

File đính kèm:

  • docgiao an dia li 9 BTVH.doc