Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Bài 16-20

? Từ đó đến nay công nghiệp phát triển như thế nào.

- GV chốt kiến thức.

- GV giới thiệu cho HS 2 nghành công nghiệp quan trọng( KT- CB )

? Công nghiệp khai thác phát triển ở những nơi nào? Xác định các khu vực tập trung khoáng sản.

? Tại sao nói công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa là thế mạnh và đa dạng.

- GV bổ sung và phân tích thêm cho học sinh rõ.

 

- GVcho HS hoạt động nhóm n/c sgk cho biết:

? Đặc điểm công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa.

? Vai trò công nghiệp đới ôn hòa đối với công nghiệp thế giới.

- GV chốt kiến thức .

 

doc13 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Bài 16-20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/ 10 2011
Ngày giảng : 15/ 10/ 2011
Tuần 8
Tiết(PP): 16
Bài 14 . 
Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
 - Học sinh hiểu được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hòa
 - Biết được nền nông nghiệp đới ôn hòa có những biện pháp tốt tạo ra được một số 
 lượng nông sản chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. 
 - Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính theo hộ gia đình và trang trại ở 
 đới ôn hòa.
2. Kĩ năng 
 - Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí cho học sinh
 - Rèn luyện kĩ năng địa lí cho học sinh
3. Thái độ
 - Biết liên hệ nông nghiệp với môi trường 
II.chuẩn bị. 
1.Giáo viên : - Lược đồ các môi trường địa lí
 - Các tranh ảnh, số liệu, tư liệu về nền nông nghiệp ở đới ôn hoà
 - Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì
2. Học sinh: - Sưu tầm các tư liệu về nền nông nghiệp ở đới ôn hoà
III.tiến trình dạy học. 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
 ? Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo 4 mùa xuân, hạ, thu,đông thuộc đới khí hậu nào sau đây.
	 a. Đới nóng. b. Đới ôn hòa	 c. Đới lạnh.	
3. Bài mới :
 - Giới thiệu bài: -Tiết trước các em đã đựơc học về tự nhiên ở đới ôn hoà? Vậy với những đặc điểm tự nhiên đó đã ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh tế ở đới ôn hoà? HĐ nông nghiệp ở đới ôn hoà có gì khác với đới nóng ? Chúng ta hãy vào bài hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
HĐ 1
- Gv y/c HS n/c sgk từ " tổ chức...Nông nghiệp" trang 46 cho biết:
? ở đới ôn hòa trong nông nghiệp phổ biến những hình thức tổ chức sản xuất nào.
? Giữa các hình thức có những điểm nào giống nhau, khác nhau.
- GV chốt kiến thức
- GV y/c HS qsát H14.1,H14.2 sgk cho biết:
? H14.1 canh tác theo hộ gia đình bố trí diện tích trồng trọt và nhà cửa khác cảnh trang trại ở h14.2 như thế nào.
? So sánh trình độ cơ giới hóa nông nghiệp trên hai ảnh. 
- GVy/c HS vận dụng kiến thức bài học giải thích:
? Tại sao để phát triển nông nghiệp ở đới ôn hòa con người phải khắc phục khó khăn do khí hậu thời tiết gây ra.
- GV y/c hs qsát H14.3, H14.4, H14.5 sgk nêu 1 số biện pháp KHKTđược áp dụng để khắc phục những bất lợi trên? 
? Các biện pháp áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa để có một lượng nông sản lớn, chất lượng cao và đồng đều?
- GV chốt kiến thức.
HĐ 2
- Gv y/c hs hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1+2+3 n/c đặc điểm khí hậu các sản phẩm đới ôn hòa thuộc kiểu môi trương: cận nhiệt đới gió mùa, Địa Trung Hải, ôn đới hải dương.
+ Nhóm 4+5+6 n/c khí hậu, các sản phẩm ở đới ôn hòa thuộc kiểu môi trường: ôn đới lục địa, hoang mạc, ôn đới lạnh.
? Em có nhận xét gì về số lượng sản phẩm, cách khai thác sử dụng môi trường tự nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa.
- Gv chốt kiến thức.
- HS n/c sgk trang 46 
- trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS qsát hai ảnh H14.1, H14.2 trả lời, lớp nhận xét bổ sung
-HS so sánh
- HS vận dụng kiến thức bài học để giải thích
-HSqsát H14.3,H14.4,H14.5 trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS vận dụng kiến thức và sgk trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm trao đổi thống nhất câu trả lời, 
- đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào kết quả các nhóm rút ra kết luận.
1. Nền nông nghiệp tiên tiến.
- Có hai hình thức: hộ gia đình và trang trại
- áp dụng những thành tựu kỉ thuật cao trong sản xuất
- Tổ chức sản xuất qui mô lớn kiểu công nghiệp
- Chuyên môn hóa sản xuất từng nông sản.
- Coi trọng biện pháp tuyển chọn giống.
2 . Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hòa rất đa dạng.
- Các sản phẩm được sản xuất phù hợp với đất đai, đặc điểm khí hậu từng kiểu môi trường
Kiểu môi trường
Đặc điểm khí hậu 
Nông sản chủ yếu 
Cận nhiệt đới gió mùa
Mùa đông ấm,khô,mùa hạ nóng ,ẩm 
Lúa nước ,đậu tương,bông hoa quả vùng nhiệt đới 
Địa trung hải
- Nắng quanh năm
- Hè khô ,nóng 
- Mùa đông, thu có mưa 
- Nho và rượu vang – nổi tiếng thế giới 
- Cam ,chanh ,ô liu ...
Ôn đới hải dương
-Đông ấm , hạ mát , mưa quanh năm .
- Lúa mì, củ cải đường, hoa quả ,chăn nuôi bò .
Ôn đới lục địa
-Đông lạnh, hè nóng ,có mưa
- Lúa mì ,đại mạch 
- Thảo nguyên đất đen nổi tiếng , chăn nuôi gia súc , trồng khoai tây và ngô ...
Hoang mạc ôn đới
-Rờt nóng, rất khô khắc nghiệt 
- Chăn nuôi cừu
Ôn đới lạnh
- Lạnh rét mùa đông, mùa hè mát mưa 
- Lúa mạch đen , khoai tây ...
4. Củng cố.
 * Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau:
	 ? Đới ôn hòa có nền nông nghiệp phát triển nhờ:
	 a. Sử dụng đất đai hợp lí	 
 b. Có các hình thức sản xuất đất đai phù hợp
	 c. Khắc phục được những bất lợi của thời tiết
	 d. Tất cả đều đúng
5. Dặn dò. 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
 - Chuẩn bị bài học sau: nắm được hoạt đông công nghiệp ở đới ôn hòa 
Duyệt của chuyên môn 
 10/ 10 /2011
 Ngày soạn: 16/ 10/ 2011
 Ngày giảng: 17/ 10/ 2011 
Tuần 9
Tiết(PP): 17
Bài 15 
Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được nền công nghiệp hiện đại của các nước ôn đới thể hiện trong công nghiệp chế biến
- Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hòa 
 2. Kĩ năng . 
- Rèn kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí
 3.Thái độ.
- Nghành công ngiệp ở đới ôn hoà có bước phát triển vượt bậc .
II. chuẩn bị.
 1. Giáo viên: 
- Lược đồ công nghiệp thế giới
 - Các tranh ảnh, số liệu, tư liệu về nền công nghiệp ở đới ôn hoà
 2. Học sinh: 
- Sưu tầm các tranh ảnh, số liệu về công nghiệp ở đới ôn hoà
III. tiến trình dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ:
 	? Những biện pháp chính trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa?
 2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã đựơc học về nền nông nghiệp ở đới ôn hoà. Còn nền công nghiệp ở đới ôn hoà có đặc điểm như thế nào chúng ta hãy vào bài hôm nay ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểi về nền công nghiệp.
- GV giới thiệu 2 thuật ngữ " CN chế biến" và " CN khai thác"
- GV y/c HS bằng kiến thức lịch sử và TT sgk cho biết:
? Các nước đới ôn hòa bước vào cuộc cách mạng công nghiệp từ thời gian nào.
? Từ đó đến nay công nghiệp phát triển như thế nào. 
- GV chốt kiến thức.
- GV giới thiệu cho HS 2 nghành công nghiệp quan trọng( KT- CB )
? Công nghiệp khai thác phát triển ở những nơi nào? Xác định các khu vực tập trung khoáng sản. 
? Tại sao nói công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa là thế mạnh và đa dạng.
- GV bổ sung và phân tích thêm cho học sinh rõ.
- GVcho HS hoạt động nhóm n/c sgk cho biết:
? Đặc điểm công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa.
? Vai trò công nghiệp đới ôn hòa đối với công nghiệp thế giới.
- GV chốt kiến thức .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cảnh quan công nghiệp.
- GV cho học sinh đọc thuật ngữ 
" Cảnh quan công nghiệp hóa"
- GV cho học sinh n/c sgk thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
? Cảnh quan công nghiệp phát triển như thế nào? Biểu hiện ra sao.
? Xác định các khu công nghiệp? Trung tâm công nghiệp? Vùng công nghiệp.
- GV chốt kiến thức.
- GV y/c HS qsát H15.1, H15.2 cho biết:
? Trong hai khu công nghiệp trên khu nào có khả năng gây ô nhiểm nhiều cho không khí, nước. Vì sao?
GV chốt lại kiến thức
-HS lắng nghe 
-Trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS nghe.
- HS trả lời và xác định trên bản đồ CN các khu vực tập trung TNKS, 
HS khác nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng hiểu biết trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS hoạt động nhóm n/c sgk trả lời, lớp nhận xét bổ sung
-Đọc “thuật ngữ ”
- HS các nhóm n/c mục 2 trao đổi thống nhất câu trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
HSqsátH15.1,H15.2
sgk nhận xét, 
- Trả lời
1. Nền công nghiệp hiện đại.
- Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, nền công nghiệp hiện đại có bề dày lịch sử được trang bị máy móc thiết bị tiên tiến.
- Công nghiệp chế biến là thế mạnh và đa dạng từ các nghành truyền thống đến nghành CN cao.
- Đặc điểm công nghiệp chế biến
+ Phần lớn nguyên liệu, nhiên liệu nhập từ đới nóng.
+ Phân bố ở cửa sông, cảng biển, đô thị.
- HĐCN đới ôn hòa chiếm 3/4 tổng sản phẩm CN thế giới.
2. Cảnh quan công nghiệp 
- Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi tron đới ôn hòa được biểu hiện:
 + Khu công nghiệp
 + Trung tâm công nghiệp
 + Vùng công nghiệp
- Cảnh quan CN là niềm tự hào của các quốc gia trong đới ôn hòa, các chất thải CN lại là nguồn gây ô nhiểm môi trường
4. Củng cố. 
 *Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
 ? Nơi có nền công nghiệp sớm nhất thế giới là ở các nước:
	 a. Nhiệt đới	 b. Ôn đới	
 c. Nhiệt đới gió mùa	d. Cận nhiệt đới
5. Dặn dò. 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
 -Chuẩn bị học bài sau: sưu tầm một số đô thị lớn ở các nước phát triển trong đới ôn 
 Hoà 
Ngày soạn: 19/10/ 2011
Ngày giảng: 20/10/2011 
Tuần 9 
Tiết(PP): 18
Bài 16 
đô thị hóa ở đới ôn hòa
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
- Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa.
- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và cách giải quyết
 2. Kĩ năng
- Hướng dẫn học sinh làm quen với sơ đồ lát cắt qua các đô thị và biết cách đọc lát cắt đô thị 
 3. Thái độ.
- Biết đô thị hoá cao ở đới ôn hoà .
II. chuẩn bị.
 1. Giáo viên: - Lược đồ dân cư đô thị thế giới
 - Các tranh ảnh, số liệu, tư liệu về đô thị ở đới ôn hoà
 2. Học sinh: - Sưu tầm các tranh ảnh, số liệu về đô thị ở đới ôn hoà
III. tiến trình dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ:
 ? Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa được biểu hiện như thế nào? 
 3. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
ơơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ đô thị hoá
- GV cho học sinh hoạt động nhóm N/Cứu sgk trang 53 cho biết:
? Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống ở các đô thị trong đới ôn hòa ? Tỷ lệ dân sống ở đô thị như thế nào .
? Tại sao cùng với việc phát triển CN hóa các siêu đô thị cũng phát triển? Ví dụ.
? Hoạt động công nghiệp tập trung trên địa bàn thích hợp thì các đô thị phát triển tương ứng như thế nào.
- GV chốt kiến thức.
- GV y/c HS qsát H16.1,H16.2 sgk cho biết:
? Trình độ phát triển đô thị ở đới ôn hòa khác với đới nóng như thế nào? biểu hiện. 
? Đô thị hóa ở mức độ cao ảnh hưởng như thế nào tới phong tục tập quán, đời sống dân cư đới ôn hòa
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các vấn đề đô thị. 
- GV y/c HS qsát H6.4 sgk cho biết:
? Tên hai bức ảnh là gì?
? Hai bức ảnh mô tả gì đang diển ra ở các đô thị và siêu đô thị.
- GV cho HS liên hệ với đới nóng, Việt Nam
? Để tiến hành giải quyết vấn đề xã hội trong các đô thị cần có những giải pháp gì để giảm áp lực dân số ở các siêu đô thị
- GV chốt kiến thức.
? Để xóa bỏ ranh giới nông thôn,thành thị , giảm các động lực tăng dân số trong các đô thị cần có giải pháp gì.
Chia nhóm
Trả lời
Nhận xét
Trả lời
HS qsát H16.1,H16.2 trả lời
So sánh
Trả lời
-HS quan sát, trả lời
- HS liên hệ 
- HS suy nghĩ trả lời, 
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung
1 . Đô thị hóa ớ mức độ cao.
- Hơn 75% dân cư đới ôn hòa sống trong các đô thị 
- Các thành phố lớn thường chiếm tỷ lệ lớn dân đô thị của một nước
- Các đô thị mở rộng kết nối với nhau thành từng chùm đô thị, chuỗi đô thị 
- Đô thị phát triển theo qui hoạch .
- Lối sống đô thị đã phổ biến các ở vùng nông thôn trong đới ôn hòa.
2 . Các vấn đề của đô thị. 
a.Thực trạng.
- Ô nhiểm nước, không khí, ùn tắc giao thông
- Nạn thất nghiệp đi đôi với tình trạng thiếu nhân công trẻ có tay nghề cao
- Diện tích đất canh tác thu hẹp nhanh 
b. Một số giải pháp.
- Nhiều nước tiến hành qui hoạch lại đô thị theo hướng" Phi tập trung"
- Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh
- Chuyển dịc các hoạt động công nghiệp, dịch cụ đến các vùng mới.
- đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn
4. Củng cố.
 *Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
 ? Dân số đô thị ở đới ôn hoà chiếm tỉ lệ như thế nào ?
 a. Lớn b. Nhỏ 
 c. Trung bình d. Rất nhỏ
 ? Tỷ lệ thất nghiệp ở các đô thị đới ôn hòa hiện nay khá cao.
	 a.Từ3% -5%	 b. Từ 5% - 10%
	 c.Từ 10% - 12%	 d. Từ 12% - 15%
5. Dặn dò. 
 - Chuẩn bị bài học sau: Sưu tầm tranh ảnh ô nhiểm nước, ô nhiểm không khí đới 
 ôn hoà.
Duyệt của chyên môn
 Ngày 17/ 10/ 2011
Ngày soạn: 23/10/ 2011
Ngày giảng: 24/10/2011 
Tuần 10
Tiết(PP): 19
Bài 17 
Ô nhiểm môi trường ở đới ôn hòa
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
- Học sinh biết được nguyên nhân gây ô nhiểm không khí, nước ở các nước đang phát triển
- Hậu quả do ô nhiểm nước, không khí gây ra cho thiên nhiên và con người trong phạm vi một đới và có tính chất toàn cầu.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cột từ số liệu sẵn có
- Kĩ năng phân tích ảnh địa lí
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh về bảo vệ môi trường
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
 - Các tranh ảnh, số liệu, tư liệu về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà
2. Học sinh	: 
- Sưu tầm các tranh ảnh, số liệu về ô nhiễm môi trường ở nước ta.
III. tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? Sự phát triển đô thị ở đới ôn hoà đã đặt ra các vấn đề gì?
 a. Ô nhiễm môi trường , ùn tắc giao thông b. Thất nghiệp vô gia cư
 c. Thiếu chỗ ở, các công trình công cộng d. Cả 3 ý trên
2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ô nhiễm không khí.
- GV y/c HS qsát H16.3, H16.4 , H17.1 cho biết:
? Ba bức ảnh có chung một chủ đề gì.
? Ba bức ảnh cảnh báo điều gì trong khí quyển.
? Nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiểm.
- GV nêu 1 vài ví dụ về hoạt động công nghiệp làm hàm lượng CO2 tăng.
? Ngoài ra còn có nguồn ô nhiểm nào trong không khí.
- GV y/c HS n/c mục1 cho biết:
? Không khí bị ô nhiểm gây hậu quả gì. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ô nhiễm nước.
-GV cho HS qsát H17.3, H17.4 sgk cho biết :
- GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận hai nội dung sau:
? Nhóm 1+2. Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiểm nước sông ngòi? tác hại?
? Nhóm 3+4. Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiểm biển ? Tác hại.
- GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn.
HSqsát H16.3,H16.4, H17.1 
Trả lời, lớp nhận xét 
HS suy nghĩ trả lời
Trả lời
Nghe giảng
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS n/c mục 1 
- trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- HS qsát 
- HS các nhóm trao đổi thống nhất hoàn thành câu trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
nhận xét bổ sung
1. Ô nhiểm không khí.
* Nguyên nhân ô nhiểm không khí.
- Do sự phát triển công nghiệp, động cơ giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khí bụi vào không khí.
- Ô nhiểm do các hoạt động tự nhiên: bão, cát, bụi, núi lửa...
- Mưa a-xít làm ảnh hưởng tới SX nông nghiệp, lâm nghiệp và môi trường sống.
- Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính, Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu thay đổi gây nguy hiểm cho sức khỏe và con người.
2. Ô nhiểm nước.
Ô nhiểm nước sông ngòi
Ô nhiểm biển
Nguyên nhân
- Nước thải nhà máy.
- Lượng phân hóa học, thuốc trừ sâu.
- Chất thải sinh hoạt đô thị
- Tập trung chuỗi đô thị lớn trên bờ biển ở đới ôn hòa
- Váng dầu do chuyên chở , đắm tàu, dàn khoan
- Chất thải phóng xạ, chất thải công nghiệp.
- Chất thải từ sông ngòi chảy ra
Tác hại
- ảnh hưởng xấu đến nghành nuôi trồng hải sản, hủy hoại cân bằng sinh thái
- Tạo nên thủy triều đen, thủy triều đỏ.
4. Củng cố:
 ? Trái Đất nóng lên do đâu ?
 a. Mưa axít b. Thủng tầng ôzôn
 c. Hiệu ứng nhà kính d. Ô nhiễm phóng xạ
5. Dặn dò . 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
 - Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại khái niệm nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ 
 ở môi trường đới ôn hoà .
Ngày soạn: 26/10/ 2011
Ngày giảng: 28/10/2011 
Tiết(PP): 20
Bài 18 
Thực hành
nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức .
- Các kiểu khí hậu ở đới ôn hòa và nhận biết được qua biểu đồ klhí hậu
- Các kiểu rừng ôn đới và nhận biết được qua ảnh địa lí 
2.Kĩ năng .
- Ô nhiểm không khí ở đới ô hòa , biết vẽ và phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại 
3. Thái độ .
-Ngiêm túc trong tiết thực hành .
II. chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Các tranh ảnh , biểu đồ khí hậu ở đới ôn hoà
2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức , kĩ năng đã học về đới ôn hoà
III. tiến trình dạy học. 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra 
3. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu mục 1 
? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 ?
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: 3 nhóm
? Mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ khí hậu trong 5’ ?
- Các nhóm boá cáo kết quả và nhận xét chéo
- GV tổng hợp đánh giá kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS hoạt động theo nhóm 
- Nhóm 1 
- Nhóm 2 
- Nhóm 3 
1. Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt- ẩm thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà
- Nhóm 1 : Biểu đồ A thuộc môi trường ôn đới lục địa gần cực
- Nhóm 2 : Biểu đồ B thuộc môi trường Địa trung hải
- Nhóm 3 : Biểu đồ C thuộc môi trường Ôn đới hải dương
* Hoạt động 2: Thực hiênk nội dung mục 2.
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2?
? Quan sát ảnh rừng của Thuỵ Điển vào mùa xuân cho biết đây thuộc kiểu rừng nào ? vì sao em cho là như vậy ?
? Quan sát ảnh rừng của Pháp vào mùa hạ cho biết đây thuộc kiểu rừng nào ? vì sao em cho là như vậy ?
? Quan sát ảnh rừng của Ca-na-đa vào mùa thu cho biết đây thuộc kiểu rừng nào ? vì sao em cho là như vậy ?
- GV tổng hợp kết quả
- HS đọc yêu cầu 
- Rừng lá kim ở Thuỵ Điển
- Rừng lá rộng ở Pháp
- Rừng hỗn giao phong và thông ở Ca- na - đa
2.Xác định các kiểu rừng ở đới ôn hoà
- Rừng lá kim ở Thuỵ Điển
- Rừng lá rộng ở Pháp
- Rừng hỗn giao phong và thông ở Ca- na - đa
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ biểu đồ
? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3 ?
 Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ
 Yêu cầu HS vẽ biểu đồ
? Nhận xét về lượng khí thải qua biểu đồ?
? Vì sao lượng khí thải lại tăng như vậy?
- Lượng khí thải tăng nhanh do Lượng khí thải ngày càng nhiều do sự phát triển của công nghiệp..
GiảI thích
3.Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng
- Lượng khí thải tăng nhanh do Lượng khí thải ngày càng nhiều do sự phát triển của công nghiệp…
4. Củng cố:
 ? Chọn nối các cảnh quan với các kiểu môi trường cho phù hợp
Các kiểu môi trường
Làm bài
Các cảnh quan
1. Ôn đới hải dương
 1 -
 a. Rừng lá cứng., cây bụi gai
2. Cận nhiệt Địa Trung Hải
 2 -
 b. Rừng lá kim
3. Ôn đới lục địa
 3 -
 .c. Rừng hỗn giao
4. Cận nhiệt đới ẩm, gió mùa
 4 -
 d. Rừng lá rộng
5. Dặn dò :
 - Chuẩn bị bài học sau: Sưu tầm tài liệu nói về hoang mạc.

File đính kèm:

  • doc16-20.doc