Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Bài 12-15

I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức.

 - Kiểm tra kiến thức cơ bản các em đã học trong phần thành phần nhân văn của môi

 trường và môi trường đới nóng

 2. Kĩ năng .

 - Kiểm tra kĩ năng phân tích sơ đồ rút ra nhận xét.

 3. Thái độ

 - Thông qua nội dung bài kiểm tra giáo dục cho HS về dân số, môi trường.

 - Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc làm bài

II.CHUẨN BỊ.

 1. Giáo viên: - Soạn đề, chế bản, nhân bản cho mỗi HS 1 bản

 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức kĩ năng đã học từ đầu năm học cho đến nay

III.ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 2 điểm)

 * Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:

 Câu1. ? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm

 a. Nhiệt độ cao b. Lượng mưa lớn

 c. Rừng bị phá hủy d. Tất cả đều đúng

 Câu 2. ? Ở châu Á đới nóng dân cư tập trung đông đúc nhất ở

 a. Đông Bắc Á và Đông Á b. Đông Nam Á và Nam Á

 c. Tây Nam Á và Tây Á d. Tây Bắc Á và Bắc Á

 Câu 3 . ? Ngày nay trong 23 siêu đô thị trên thế giới đới nóng đã chiếm

 a. 13 siêu đô thị b. 12 siêu đô thị

 c. 11 siêu đô thị d. 10 siêu đô thị

 

doc16 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Bài 12-15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/ 09/ 2011
Ngày giảng : 29/09/2011
Tuần 6
Tiết(PP): 12	
Bài 12 . 
Thực hành
Nhận biết đặc điểm môi trường ở đới nóng
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Củng cố kĩ năng học sinh đã học qua các bài tập
 - Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
 - Đặc điểm các kiểu môi trường đới nóng
 2. Kĩ năng
 - Kĩ năng nhận biết các môi trường đới nóng qua ảnh địa lí, biểu đồ khí hậu
 - Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa chế độ 
 khí hậuvới môi trường
 3. Thái độ .
 - Có thái độ nghiêm túc trong tiết thực hành 
II. chuẩn bị . 
 1. Giáo viên: - Các tranh ảnh về các kiểu môi trường trong đới nóng
 - Các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
 2. Học sinh	 - Ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học trong phần môi trường 
 - Biểu đồ khí hậu trang 40,41 SGK
III. thiết bị dạy học.
ổn định tổ choc:
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Nguyên nhân nào được coi là tiêu cực ?
 a. Thiên tai, hạn hán... b. Xung đột, chiến tranh, đói nghèo
 c. Dịch bệnh, việc làm d. Tất cả các nguyên nhân trên
3. Dạy nội dung bài mới :
 	 Giới thiệu bài: - Các em đã học xong môi trường đới nóng. Để củng cố lại kiến thức và rèn các kĩ năng nhận biết các đặc điểm môi trường của đới nóng hôm nay chúng ta học bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
HĐ 1
- GV hướng dẩn học sinh lại các bước qsát ảnh
- GVchia nhóm mỗi nhóm xác định một ảnh.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt kiến thức.
HĐ 2
- GV y/c hs xem ảnh cho biết:
? ảnh chụp gì? Xác định tên môi trường của ảnh.
? Nhắc lại đặc điểm môi trường đó?
- GV y/c HSđối chiếu 3 biểu đồ A,B,C chọn một biểu đồ phù hợp theo phương pháp loại trừ.
 GV kết luận 
HĐ 3
? Hãy cho biết chế độ mưa và nước của sông ngòi có mối quan hệ như thế nào?
? Qua 3 biểu đồ A,B,C cho nhận xét về chế độ mưa trong năm như thế nào.
- GV y/c HS hoạt động nhóm thảo luận nội dung sau:
? So sánh 3 biểu đồ lượng mưa với hai biểu đồ chế độ nước sông tìm mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông. 
- GV kết luận
HĐ 4
- GV y/c HS nhắc lại trị số nhiệt độ, lượng mưa của các kiểu khí hậu ở đới nóng.
- GV hướng dẫn học sinh đối chiếu các trị số của nhiệt độ lượng mưa từng biểu đồ bằng phương pháp loại trừ dần các biểu đồ không phù hợp.
- GV chốt kiến thức
- HS nghe
- HS mỗi nhóm xác định một ảnh.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS quan sát ảnh xác định tên môi trườngcủa ảnh.
- HS nhắc lại đặc điểm môi trường.
- HS đối chiếu chọn 1 biểu đồ phù hợp với ảnh, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu được mối quan hệ lượng mưa và chế độ nước của sông ngòi.
- HS qsát 3 biểu đồ A,B,C nhận xét chế độ mưa, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm trao đổi thống nhất câu trả lời, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại trị số nhiệt độ, lượng mưa các kiểu khí hậu ở đới nóng.
- HS đối chiếu loại trừ dần các biểu đồ không phù hợp
* Bài tập 1.
- ảnh A: Môi trường hoang mạc.
- ảnh B: Môi trường nhiệt đới.
- ảnh C: Môi trường xích đạo ẩm.
* Bài tập 2.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa B phù hợp với ảnh xa van trong bài
* Bài tập 3. 
- Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X
- Biểu đồ C phù hợp với biểu đồ Y
* Bài tập 4.
- Biểu đồ khí hậu B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa ở đới nóng
 4 . Củng cố: 
 - GV hệ thống lại nội dung bài thực hành cho học sinh nắm
 5 . Dặn dò. 
 - Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại ranh giới và đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết(PP): 13
Ôn tập
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
 - Củng cố lại kiến thức cơ bản các em đã nắm trong hai phần : thành phần nhân văn của 
 môi trường và đặc điểm của môi trường đới nóng.
 2. Kĩ năng . 
 - Củng cố lại kĩ năng xác định , đọc bản đồ , bảng biểu, kĩ năng nhận biết
 3. Giáo dục 
 - Giáo dục cho HS về dân số, môi trường, di dân,....
II. chuẩn bị. 
 1. Giáo viên: - Các tranh ảnh, biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng.
 - Lược đồ dân cư đô thị thế giới
 - Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức kĩ năng về đới nóng
III.tiết trình dạy học.
 1. ổn điịnh tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ :
 Không kiểm tra 
3.Dạy nội dung bài mới :
- Giới thiệu bài: - Các em đã học xong môi trường đới nóng. Để củng cố lại kiến thức và rèn các kĩ năng cho các em chuẩn bị làm bài kiểm tra hôm nay chúng ta học bài ôn tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
HĐ 1
? Tình hình gia tăng dân số thế giới như thế nào? Nguyên nhân? Hậu quả? Biện pháp khắc phục.
? Dựa vào đâu người ta phân chia các chủng tộc trên thế giới? Đó là các chủng tộc nào?
? Xác định trên bản đồ sự phân bố các chủng tộc đó
? So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
HĐ 2
- GV y/c HS xác định lại trên bản đồ ranh giới môi trường đới nóng? Các kiểu môi trường ở đới nóng.
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung sau:
+ Nhóm 1+2 ? Đặc điểm khí hậu, đặc điểm khác của môi trường xích đạo ẩm.
+ Nhóm 3+4 ? Đặc điểm khí hậu, đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới.
+ Nhóm 5+6 ? Đặc điểm khí hậu, đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa.
- GV chốt kiến thức .
? Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới , môi trường nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi, khó khăn gì trong SX nông nghiệp? Biện pháp khắc phục.
? Những tác động của sức ép dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng như thế nào? Biện pháp khắc phục?
- HS nhớ lại kiến thức trả lời, học sinh khác bổ sung
- HS nêu căn cứ phân chia và xác định sự phân bố các chủng tộc trên bản đồ.
- HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư .
- HS xác định trên bản đồ các môi trường đới nóng.
- Các nhóm hoạt động thống nhất các nội dung , đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nêu thuận lợi, khó khăn , biện pháp khắc phục ở các môi trường.
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời, lớp nhận xét bổ sung
1. Thành phần nhân văn của môi trường
- Tình hình.
- Nguyên nhân
- Hậu quả.
- Các chủng tộc. 
- Các kiếu quần cư : nông thôn và đô thị
II. Các môi trường đới nóng.
- Môi trường xích đạo ẩm...
- Môi trường nhiệt đới...
- Môi trường nhiệt đới gió mùa...
+ Khó khăn...
+ Thuận lợi...
+ Biện pháp khắc phục...
4.Củng cố.
 - GV hệ thống lại các kiến thứic đã học và yêu cầu học sinh nắm vững các nội 
 dung sau: 
 + Dân số, gia tăng dân số, nguyên nhân , hậu quả
 + Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt 
 đới gió mùa.
 5. Dặn dò. 
 - Về nhà ôn tập kĩ các nội dung trên, giờ sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng: 05/10/2011
Tuần 7
Tiết(PP): 14
 Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
 - Kiểm tra kiến thức cơ bản các em đã học trong phần thành phần nhân văn của môi 
 trường và môi trường đới nóng
 2. Kĩ năng .
 - Kiểm tra kĩ năng phân tích sơ đồ rút ra nhận xét.
 3. Thái độ 
 - Thông qua nội dung bài kiểm tra giáo dục cho HS về dân số, môi trường...
 - Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc làm bài
II.chuẩn bị.
 1. Giáo viên:	- Soạn đề, chế bản, nhân bản cho mỗi HS 1 bản
 2. Học sinh:	- Ôn lại các kiến thức kĩ năng đã học từ đầu năm học cho đến nay
III.đề bài
 A. Phần trắc nghiệm. ( 2 điểm) 
 * Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
 Câu1. ? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm
 a. Nhiệt độ cao	 b. Lượng mưa lớn
 c. Rừng bị phá hủy	 d. Tất cả đều đúng
 Câu 2. ? ở châu á đới nóng dân cư tập trung đông đúc nhất ở
 a. Đông Bắc á và Đông á b. Đông Nam á và Nam á
 c. Tây Nam á và Tây á	 d. Tây Bắc á và Bắc á
 Câu 3 . ? Ngày nay trong 23 siêu đô thị trên thế giới đới nóng đã chiếm
 a. 13 siêu đô thị	 b. 12 siêu đô thị
 c. 11 siêu đô thị	 d. 10 siêu đô thị
 Câu 4. ? Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng 
 a. Giảm tỷ lệ gia tăng dân số	 b. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống
 c. Cả hai đều đúng	 d. Cả hai đều sai
 Câu5. ? Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ cao quanh năm thích hợp cho 
	 a. Thực vật phát triển quanh năm có lợi cho SX nông nghiệp 
	 b. Mầm bệnh phát triển gây hại cho cây trồng và gia súc
	 c. Cả hai câu a,b đều đúng
	 d. Câu a đúng, câu b sai
 Câu 6. ? Đất ở đới nóng dể bị xói mòn và thoái hóa do 
	 a. lượng mưa lớn và tập trung vào một mùa
	 b. Mùa khô kéo dài
	 c. Việc canh tác không đúng khoa học 
	 d. Tất cả đều đúng
 Câu 7. ? Việc bảo vệ rừng cây ở đới nóng hết sức cần thiết là để:
	 a. Giữ gìn chất mùn trong đất	 b. Giữ độ ẩm cho đất
	 c. Cả hai câu đều đúng	 d. Cả hai câu đều sai
 Câu 8. ? Các loại nông sản chính ở đới nóng là:
	 a. Lúa nước, ngô, khoai, sắn, cao lương
	 b. Cà phê, cao su, dừa , bông, lạc
	 c. Trâu, bò, dê, cừu, lợn, gia cầm
	 d. Tất cả cácloại trên
B. Phần tự luận.( 8điiểm )
 Câu1( 4 điểm ). Trình bày đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa.
 Câu 2( 4 điểm ). Trình bày đặc điểm thực vật ở môi trường nhiệt đới
VI.Đáp án, thang điểm
A. Phần trắc nghiệm 
 Đúng mỗi ý (0,25 điểm) 
 Câu1: d Câu 2: b Câu3 : c Câu4: c 
 Câu5: c Câu 6: d Câu7 : c Câu8: d
B. Phần tự luận 
Câu 1. Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ( 4 điểm )
 - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường( 1 điểm )
 - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trong 80C( 1 điểm )
 - Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm nhưng thay đổi tuỳ thuộc vào vị trí gần 
 hay xa biển, sườn núi đón gió hay khuất gió( 1 điểm )
 - Thời tiết diễn biến thất thường, mùa mưa có năm đến sớm có năm đến muộn, 
 lượng mưa có năm ít có năm nhiều dễ gây hạn hán, lũ lụt. ( 1 điểm )
Câu 2: Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới ( 4 điểm )
 - Thực vật môi trường nhiệt đới thay đổi theo mùa( 1 điểm )
 - Cây cối xanh tươi vào mùa mưa, úa vàng vào mùa khô( 1 điểm )
 - Càng gần hai chí tuyến quang cảnh tự nhiên thay đổi từ rùng thưa sang đồng cỏ 
 cao ( xa van ) đến nữa hoang mạc( 1 điểm )
 - Môi trường nhiệt đới có thể trồng được nhiều loại cây lương thực... ( 1 điểm )
 Duyệt của chuyên môn
 Ngày 03/10/2011 
đề kiểm tra 1 tiết
 Môn :
 Thời gian:
Họ và Tên :……………………….
Lớp 7 
Điểm bằng số
Lời phê của giáo viên
 Đề bài
I – Trắc nghiệm
* Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
 Câu1. ? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm
 a. Nhiệt độ cao	 b. Lượng mưa lớn
 c. Rừng bị phá hủy	 d. Tất cả đều đúng
 Câu 2. ? ở châu á đới nóng dân cư tập trung đông đúc nhất ở
 a. Đông Bắc á và Đông á b. Đông Nam á và Nam á
 c. Tây Nam á và Tây á	 d. Tây Bắc á và Bắc á
 Câu 3 . ? Ngày nay trong 23 siêu đô thị trên thế giới đới nóng đã chiếm
 a. 13 siêu đô thị	 b. 12 siêu đô thị
 c. 11 siêu đô thị	 d. 10 siêu đô thị
 Câu 4. ? Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng 
 a. Giảm tỷ lệ gia tăng dân số	 b. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống
 c. Cả hai đều đúng	 d. Cả hai đều sai
 Câu5. ? Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ cao quanh năm thích hợp cho 
	 a. Thực vật phát triển quanh năm có lợi cho SX nông nghiệp 
	 b. Mầm bệnh phát triển gây hại cho cây trồng và gia súc
	 c. Cả hai câu a,b đều đúng
	 d. Câu a đúng, câu b sai
 Câu 6. ? Đất ở đới nóng dể bị xói mòn và thoái hóa do 
	 a. lượng mưa lớn và tập trung vào một mùa
	 b. Mùa khô kéo dài
	 c. Việc canh tác không đúng khoa học 
	 d. Tất cả đều đúng
 Câu 7. ? Việc bảo vệ rừng cây ở đới nóng hết sức cần thiết là để:
	 a. Giữ gìn chất mùn trong đất	 b. Giữ độ ẩm cho đất
	 c. Cả hai câu đều đúng	 d. Cả hai câu đều sai
Câu 8. ? Các loại nông sản chính ở đới nóng là:
	 a. Lúa nước, ngô, khoai, sắn, cao lương
	 b. Cà phê, cao su, dừa , bông, lạc
	 c. Trâu, bò, dê, cừu, lợn, gia cầm
	 d. Tất cả cácloại trên
II – Tự luận .
 Câu1. Trình bày đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa.
 Bài Làm 
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
 ……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
 Câu 2. Trình bày đặc điểm thực vật ở môi trường nhiệt đới
 Bài Làm 
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn; 09/ 10 /2011
Ngày giảng 12/10/ 2011
Tuần 8
Tiết(PP): 15
Chương II : Môi trường đới ôn hoà.
Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà
Bài 13 
Môi trường đới ôn hòa
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức. 
 - Học sinh nắm được hai đặc điểm cơ bản ở đới ôn hòa: Tính chất thất thường do vị trí 
 trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự biến đổi thiên nhiên cả thời gian và không gian
 - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của đới ôn hòa qua biểu 
 đồ khí hậu
2. Kĩ năng . 
 - Củng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh và bản đồ địa lí. 
3.Thái độ .
 -Nhận biết các môi trường của đới ôn hoà 
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên: - Lược đồ các môi trường địa lí
 - Các tranh ảnh, biểu đồ tư liệu về đới ôn hoà
2. Học sinh: - Sưu tầm các tư liệu về đới ôn hoà
 - Ôn lại các kiến thức về dòng biển, các loại gió thừơng xuyên 
III. tiến trình dạy học. 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra
3. Dạy nội dung bài mới : Giáo viên dẫn dắt vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
HĐ 1
- GV y/c học sinh qsát H13.1 xác định vị trí đới ôn hòa? So sánh DT của đới cả hai bán cầu
- GV cho HS qsát bảng trang 42 y/c học sinh:
? Phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa
- GV chốt kiến thức
- ? GV y/c HS qsát H 13.1 cho biết các kí hiệu mũi tên biểu thị các yếu tố gì trên lược đồ.
? Dựa vào các kí hiệu đó hãy phân tích nguyên nhân gây ra thời tiết thất thường ở đới ôn hòa. 
- GV chốt kiến.
HĐ 2
- GV y/c HS QS các bức ảnh về 4 mùa ở đới ôn hoà. Mùa đông( H13.3), mùa xuân, hạ,thu ở trang 59,60
? Qua 4 bức ảnh cho nhận xét sự biến đổi cảnh sắc thiên nhiên qua 4 mùa trong năm như thế nào.
- GV y/c HS QS H13.1 hãy:
? Nêu tên các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
? Xác định vị trí các kiểu môi trường đó.
? Vai trò dòng biển nóng và gió Tây ôn đới với khí hậu đới ôn hòa
- GV y/c HSqsát H13.1cho biết:
? Châu á từ Tây sang Đông, từ Bắc đến Nam có các kiểu môi trường nào?
? Bắc Mĩ từ Tây sang Đông, từ Bắc đến Nam có các kiểu môi trường nào.
? Tại sao từ Bắc đến Nam châu á, từ Bắc đến Nam Bắc Mĩ lại có sự thay đổi các kiểu môi trường như vậy.
- GV chốt kiến thức 
- GV chia lớp thành 3 nhóm phân tích 3 biểu đồ khí hậu của 3 môi trường: ôn đới lục địa, ôn đới hải dương và Địa Trung Hải ở trang 44 sgk
- GV chốt kiến thức theo bảng.
- HS xácđịnh vị trí trên bản đồ.
- HS 2 em một cặp dựa vào bảng số liệu để phân tích, 1HS trình bày,
- lớp nhận xét bổ sung.
- HS qsát nhận biết các kí hiệu trên lược đồ.
-HS qsátH13.1phântích nguyên nhân 
1HS trả lờ, lớp nhận xét bổ sung
- HS qsát ảnh 4 mùa ở đới ôn hòa. 
- HS dựa vào ảnh nhận xét cảnh sắc thay đổi, lớp bổ sung.
-HSqsát H13.1
-nêu tên và xác định trên bản đồ các kiểu môi trường ở đới ôn hòa, lớp nhận xét bổ sung
- HS qsát H 13.1 nêu các kiểu môi trường ở châu á, ở Bắc Mĩ, lớp nhận xét bổ sung.
Ghi bài
- HS các nhóm phân tích biểu đồ( mỗi nhóm một biểu đồ), 
đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
1. Khí hậu.
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh
 + Không nóng và mưa nhiều như đới nóng
 + Không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh 
- Thời tiết có nhiều biến động thất thường 
2 . Sự phân hóa của môi trường.
- Sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa thể hiện ở cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa.
- Môi trường biến đổi thiên nhiên theo không gian từ Bắc đến Nam, từ Tây sang Đông tùy theo vị trí gần biển.
Đặc điểm khí hậu 3 môi trường chính ở đới ôn hòa
Biểu đồ khí hậu
Nhiệt độ (0C)
Lượng mưa (mm)
Kết luận chung
Tháng1
Tháng 7
TB năm
Tháng1
Tháng 7
Ôn đới Hải dương (Brét 480 B)
6
16
10,8
133
62
Mùa hè mát, mùa đông ấm. Mưa quang năm, nhiều nhất vào thu đông. Nhiều loại thời tiết
Ôn đới Lục địa (Macxcva 560 B)
- 10
19
4
31
74
Mùa đông rét, mùa hè mát. Mưa nhiều
Địa Trung Hải (Aten410 B)
10
28
17,3
69
9
Mùa hè nóng, mưa ít. Mùa đông mát mưa nhiều
4. Củng cố : 
 ? Cảnh quan nào sau đây thuộc môi trường ôn đới lục địa?
 a. Rừng lá rộng b. Rừng lá kim
 b. Rừng lá cứng cây bụi gai d. Rừng hỗn giao
5. Dặn dò: 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
 - Chuẩn bị bài học sau: n/c trước bài 14 nắm tình hình sản xuất nông nghiệp ở đới 
 ôn hòa

File đính kèm:

  • doc12-15.doc