Giáo án Địa lí 7

Bài 13:

- Xác định môi trường đới ôn hòa trên bản đồ? Trình bày đặc điểm chung của khí hậu đới ôn hòa?

- Dựa vào H13.1, kết hợp các biểu đồ KH trang 44. Kể tên, nhận biết các kiểu môi trường đới ôn hòa?

Bài 14:

- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hình thức sản xuất quy mô lớn và áp dụng các biện pháp KHKT với hiệu quả của nền nông nghiệp đới ôn hòa?

Bài 15:

- Trình bày đặc điểm nền công nghiệp hiện đại ở đới ôn hòa? Nêu một số nước hàng đầu CN ở đới ôn hòa?

Bài 16:

- Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa? Những vấn đề của đô thị đới ôn hòa và giải pháp khắc phục?

Bài 17:

- Hãy nêu những nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm nước và không khí đới ôn hòa?

Bài 19:

- Xác định vị trí của môi trường hoang mạc trên TG? Đặc điểm nổi bật của KH hoang mạc?

 

doc134 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5930 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một quốc gia trên thế giới .
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
 2 .Kiểm tra bài cũ :(4ph) 
 - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? 
 - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về môi trường ? 
 3 .Bài mới :(35ph) Giới thiệu : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái Đất có các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá … 
Hoạt động của GV - HS 
TG
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :
*Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.
? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?
 ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc)
 (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó )
? Xác định vị trí của 6 lục địa ? 
(Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam Cực)
? Nêu tên các đại dương bao quanh ?
(Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương)
? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa 
Hoạt động 2 : Hoạt động lớp :
- GV giải thích chỉ số phát triển con người(HDI) :thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ tử vong.
- Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để phân loại các quốc gia trên thế giới ?
- Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp , HDI từ 0,7 đến 1 .
- Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em khá cao , HDI dưới 0,7 .
- Ngoài ra người ta còn phân ra các nhóm nước dựa vào : nước công nghiệp, nông nghiệp …
15'
20'
1. Các lục địa và các châu lục :
 - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu kilomet vuơng, cĩ biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
 Trên thế giới cĩ 6 lục địa: Lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Oxtraylia, lục địa Nam cực.
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị..
 Trên thế giới cĩ 6 châu lục: Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
2. Các nhóm nước trên thế giới :
 Chỉ số phát triển con người( HDI) bao gồm: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình….
 4 .CỦNG CỐ : (4ph)
Câu hỏi 1 : Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? 
Câu hỏi 2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 
 5 .DẶN DÒ :(1ph)
 - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 . 
Tuần : 15 	Ngày soạn: 
Tiết : 29	Ngày dạy :
Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS 
 - Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi .
 - Đặc điểm địa hình và khoáng sản . 
 - Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi .
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ tự nhiên châu Phi , Bản đồ thế giới .
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
 2 .Kiểm tra bài cũ :(4ph) 
 - Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? 
 - Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 
 3 .Bài mới :(35ph) - Giới thiệu : 
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung chính 
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :
 ? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại dương nào ?
( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương, Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam : giáp Ấn độ dương )
? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của khu vực Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và hồ Vichtoria)
 ? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai chí tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến )
 ? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một loại môi trường đặc biệt . Đó là loại môi trường nào ?
 (môi trường đới nóng, có khí hậu nóng và khô)
 ? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào ? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ?
 (ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và đảo => khí hậu khô hạn .)
 - GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca.
 - GV giới thiệu dòng biển nóng và dòng biển lạnh .
 - Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?
 (phía Tây : dòng Canari, Benghêla ; phía Đông : dòng Xômali => nhiệt độ giảm, khô khan , ít mưa )
 ? Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu
 (phía Tây : dòng Ghinê ; Đông : dòng Môdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa nhiều ) 
 - GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ .
 (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 - 1869)
 - Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển trên thế giới ?
 (là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái bình dương và Đại tây dương)
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :
- GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu thang màu , phân ra làm 4 nhóm :
+ Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng bằng .
( Núi : Aùtlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven biển ).
+ Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông .
 (Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ; Sông : Nin, Nigiê,Công gô, Dămbedi ).
+ Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
 (Sơn nguyên : Eâtiôpia, Đông phi .)
+ Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa .
 (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng .)
? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu 
 (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp )
? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi (Cao phía Đông & Đông Nam thấp dần về Tây Bắc )
Hoạt động 3 : chia 4 nhóm .
+ Nhóm 1 : Tìm khoáng sản tại đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt )
+ Nhóm 2 : Tìm khoáng sản dãy núi Aùt lát (sắt)
+ Nhóm 3 : Tìm khoáng sản ở khu vực Trung Phi và các cao nguyên ở Nam Phi (vàng)
+ Nhóm 4 : tìm khoáng sản ở các cao nguyên Nam Phi .
(Côban, mangan, đồng , chì, kim cương, Uranium)
 ? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản châu Phi
 (Phong phú & đa dạng )
15'
20'
1.Vị trí địa lí :
- Đại bộ phận lãnh thổ châu phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên xích đạo
- Châu Phi tiếp giáp với :
 + Phía Bắc giáp Đại Trung Hải .
 + Phía Tây giáp Đại Tây Dương 
 + Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ (ngăn cách với châu Á bởi kênh đào Xuyê).
 + Phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương .
2. Địa hình và khoáng sản :
a. Hình dạng: châu Phi cĩ dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
b. Địa hình : tương đối đơn giản, cĩ thể coi tồn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn.
c. Khoáng sản : phong phú, nhiều kim loại quý hiếm( vàng, kim cương, uranium..).
 4 .Củng cố :(4ph)
 - Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? 
 - Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sông Nin,sông Nigiê, sông 
Công gô, sông Dăm bedi ? 
 - Châu phi thuộc môi trường khí hậu nào ? Tại sao ? 
 5 .Dặn dò :(1ph) 
 Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 . 
Tuần : 15 	Ngày soạn: 
Tiết : 30	Ngày dạy :
Bài : 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt)
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS 
Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .
Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .
Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên.
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi . Bản đồ các môi trường châu phi .
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
 2 .Kiểm tra bài cũ :(4ph) - Nêu những đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Phi nt nào ? 
 3 .Bài mới :(35ph) 
Hoạt động của GV - HS 
TG
Nội dung chính 
Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
- Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1 
? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?
 (Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí tuyến)
? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn ?
 (bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu Phi là một lục địa hình khối, kích thước châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển không sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô)
? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến , thời tiết rất ổn định , không có mưa diện tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ).
? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất không đồng đều)
? Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế nào ?
 (những nơi có dòng biển nóng chảy qua nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; còn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít mưa)
Hoạt động lớp :
- Cho HS quan sát hình 27.2 
? Châu Phi có những môi trường nào ?
 (có các môi trường : môi trường xích đạo ẩm có rừng xích đạo ; môi trường nhiệt đới có xavan ; môi trường hoang mạc có hoang mạc chí tuyến ; môi trường Địa Trung Hải có 2 môi trường cận nhiệt đới khô)
? Trong các môi trường vừa nêu, môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất ?
 (môi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả)
15'
20'
3. Khí hậu :
- Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi cĩ khí hậu nĩng, khơ vào bậc nhất thế giới. 
- Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi.
4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên :
- Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các mơi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua Xích đạo: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc và môi trường địa trung hải . Trong đó hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi .
 4 .CỦNG CỐ :(4ph)
 - Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ? 
 - Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thực vật ? 
 - Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ? 
 5 .DẶN DÒ :(1ph)
 - Về nhà học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 . 
Tuần : 16 	Ngày soạn: 
Tiết : 31	Ngày dạy :
Bài : 28. THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI .
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS 
 - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó .
 - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó . 
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi . Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi . Một số hình ảnh về các môi trường tự nhiên ở châu Phi ..
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
 2 .Kiểm tra bài cũ :(4ph) 
 - Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ? 
 - Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ? 
 3 .Bài mới :(35ph) 
 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên 
 * Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học :
 ? So sánh diện tích các môi trường ở châu Phi .
 (có các môi trường như : môi trường xích đạo ẩm; môi trường cận nhiệt đới ẩm ; môi trường nhiệt đới ; môi trường địa trung hải ; môi trường hoang mạc . 
 Trong các môi trường ở châu Phi thì môi trường xavan và môi trường hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất).
 ? Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển : xem hình 27.1.
 (Là do ảnh hưởng của dòng biển lạnh & đường chí tuyến & lục địa Á - Âu lớn khó gây mưa : (hoang mạc Xahara do dòng biển lạnh Canari & Xômali vào tháng 7 ; hoang mạc Namip do dòng biển lạnh Ben-gê-la)
 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa theo gợi ý sau :
 + Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ?
(A : lượng mưa TB năm : 1244mm ; mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau)
(B : lượng mưa TB năm : 897mm ; mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9 )
(C : lượng mưa TB năm : 2592mm ; mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau)
(D : lượng mưa TB năm : 506mm ; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 7)
 + Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm?
(A : biên độ nhiệt trong năm khoảng 13 oC ; nóng nhất là tháng 3 & 11 khoảng 25 oC ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 12 oC => ở nửa cầu Nam)
(B : biên độ nhiệt trong năm khoảng 15 oC ; nóng nhất là tháng 5 khoảng 35 oC ; tháng lạnh nhất là tháng 1 khoảng 20 oC => ở nửa cầu Bắc)
(C : biên độ nhiệt trong năm khoảng 8 oC ; nóng nhất là tháng 4 khoảng 28 oC ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 20 oC => ở nửa cầu Nam)
 (D : biên độ nhiệt trong năm khoảng 12 oC ; nóng nhất là tháng 2 khoảng 22 oC ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10 oC => ở nửa cầu Nam)
 + Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào ? Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó?
 (A : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Nam . Nên mưa từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau)
 (B : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Bắc .Nên mưa từ tháng 5 đến tháng 10)
 (C : là kiểu khí hậu xích đạo ẩm .Nên mưa nhiều và mưa đều quanh năm)
 (D : là kiểu khí hậu hoang mạc . Do có lượng mưa ít )
 + Hãy sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 cho phù hợp. 
 ( A với 3 ; B với 2 ; C với 1 ; D với 4 )
* Các em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số của 3 thành phố sau :
 - Niu York : 10% dân số Hoa Kì . 
 - Tôkiô : 27% dân số Nhật . 
 - Pari : 21% dân số Pháp .
 Qua biểu đồ em có nhận xét gì ?
 4 .DẶN DÒ :(1ph)
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 29. 
Tuần :16 	Ngày soạn: 
Tiết : 32	Ngày dạy :
Bài 29 : DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS 
 - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi .
 - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương Tây . Hiểu được : sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được qua sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi . 
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi . Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi . Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi .
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
 2. Bài mới : (35p) Giới thiệu : dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này .
Hoạt động của GV - HS 
TG
Nội dung chính 
1. Hoạt động lớp :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 4 thời kì phát triển lịch sử châu Phi do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá của các đế quốc phương Tây để thấy được hậu quả của nó là : sự lạc hậu , chậm phát triển về dân số ở các thế kỉ XVI - XVIII và sự xung đột sắc tộc triền miên hiện nay ở châu Phi .
? Xem hình 29.1. Tại sao sự phân bố dân cư châu Phi không đều ? 
 + Ở hoang mạc hầu như không có người sinh sống, mà chỉ tập trung ở các ốc đảo .
 + Ở sông Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu .
 + Ở xavan có mật độ trung bình .
 + Còn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao .
? Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu dân trở lên ? Phân bố ở đâu ? (kể tên : Cairô, Angiê …và phân bố ở ven biển ).
Hoạt động lớp :
? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi ?
 (tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) : Êtiôpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ; Nigiêria 2,7% ở Tây Phi ).
 (còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là : CH Nam Phi 1,1% ).
* Nguyên nhân : khó thực hiện kế hoạch hoá gia đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật …
* Xung đột tộc người : do mâu thuẩn của sự khác nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo …
* GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở châu Phi 
- Có những luồng di cư đến những nơi an toàn .
- Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp , hầm mỏ , ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất bị đình trệ … 
- Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh dưỡng …
=> Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước .
20'
15'
1. Lich sử và dân cư :
 a. Sơ lược về lịch sử : 
- Châu Phi là một trong những cái nơi của lồi người với nền văn minh sơng Nin rực rỡ thời cổ đại.
- Từ thế kỉ XVI - XIX 125 triệu người da đen ở châu Phi bị đưa sang châu Mĩ làm nô lệ 
- Đến cuối thế kỉ XIX đầu XX gần như toàn bộ châu phi bị chiếm làm thuộc địa . 
 - Sau chiến tranh thế giới thứ hai lần lượt các nước châu phi giành được độc lập .
b. Dân cư :
 - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều: tập trung nhiều ở châu thổ sơng Nin, ven vịnh Ghi-nê, cực bắc và cực nam châu phi.
2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi 
a. Bùng nổ dân số
 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi vào loại cao nhất thế giới( 2,4%).
b. Xung đột tộc người.
- Đại dịch AIDS, xung đột tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu Phi.
 4 .CỦNG CỐ :(4ph)
 - Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?
 - Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Phi ? 
 5 .DẶN DÒ :(1ph)
 - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 30 . 
Tuần : 17 	Ngày soạn: 
Tiết : 33	Ngày dạy :
Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI
I . Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức : giúp cho HS 
Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi .
Nắm vững tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi .
Đọc và phân tích

File đính kèm:

  • docgiao an dia 7.doc