Giáo án Địa lí 5 - Tống Thị Hồng Nhung - Học kỳ 2

I. Mục tiêu:

Học xong bi ny, HS biết:

-Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi.

- Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu Phi.

- Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật, động vật của Châu Phi.

- Yêu thích học tập bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học

- Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu.

 - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van

 ở Châu Phi.

III. Các hoạt động dạy-học:

 Khởi động:

-GV hỏi nội dung bi ơn tập

-Nhận xét, đánh giá,.

Giới thiệu bài mới:

 Hoạt động 1: Vị trí Châu Phi.

+Mục tiu: Tìm hiểu vị trí Chu Phi

+Cch tiến hnh: Hoạt động lớp.

+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.

+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi.

+ Chốt.

 Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi.

+Mục tiu: Tìm hiểu diện tích, dn số Chu Phi

+Cch tiến hnh: Hoạt động nhóm, lớp.

+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.

+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ).

+ Chốt.

 

doc30 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 5 - Tống Thị Hồng Nhung - Học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iến thức 
+ Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS thi kể về các quốc gia vừa học. Nhận xét, tuyên dương
Củng cố. Dặn dò:
 Nhận xét tiết học. Dặn dò
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Tuần 21 
Tiết 21
 CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu Âu.
- Mô tả những đặc điểm trên lược đồ, bản đồ.
- Nhận xét cảnh quan thiên nhiên Châu Âu.
- Nhận biết đặc điểm dân cư và ngành sản xuất chủ yếu của Châu Âu.
- Giáo dục lòng say mê tìm hiểu địa lí.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
III. Hoạt động giảng dạy
Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài: Các nứơc láng giềng của Việt Nam. Nhận xét
Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
+ Mục tiêu: HS biết được vị trí, giới hạn Châu Âu.
+ Cách tiến hành:
- GV đưa quả địa cầu, HS cùng quan sát quả địa cầu và làm việc theo yêu cầu:
- Mở SGK/102, xem lược đồ các châu lục, châu đại dương tìm và nêu vị trí châu Aâu?
- Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì- Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục SGK/ 103, so sánh diện tích châu Âu với các châu lục khác.
- Châu Aâu nằm trong vùng khí hậu nào?
- Tổ chức cho các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt ý
v	Hoạt động 2: Làm việc với lược đồ
+ Mục tiêu: HS biết thiên nhiên Châu Âu có gì đặc biệt?
+ Cách tiến hành:
- GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê:
Khu vực
Đồng bằng, núi, sông lớn
Cảnh thiên nhiên tiêu biểu
Đông Aâu
Trung Aâu
Tây Aâu
B.đ Xcan-đi-na-vi
- HS trình bày
- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê miêu tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực theo gợi ý:
+ Địa hình phía bắc trung âu là gì?
+ Phía nam trung âu là vùng núi hay đồng bằng?
+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Aâu và vùng núi Nam tây âu là gì?
+ Khu vực này có con sông lớn nào?
+ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì?
v	Hoạt động 3: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: HS biết cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu cho biết số dân châu Âu
- So sánh số dân châu Aâu với dân số các châu lục khác
- Quan sát hình 3/ SGk mô tả đặc điểm bên ngoài của người Châu Aâu. Họ có nét gì khác so với người châu Á?
- Kể 1 một số hoạt động sản xuất, kinh tế của người châu Aâu
- Quan sát hình 4/SGK và cho biết hoạt động sản xuất của người châu Aâu có gì đặc biệt so với hầu hết các hoạt động sản xuất của người châu Aù? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triển khoa học, kỹ thuật, kinh tế châu Aâu.
- GV tóm ý
GDMT: Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, đất do dân số, hoạt động sản xuất ở một số châu lục, quốc gia. Con người cần làm gì để bảo vệ mơi trường ?
Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn dò
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 22 
Tiết 22
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
- Sử dụng lược đồđể nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp.
- Say mê tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
+ GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
III. Hoạt động giảng dạy
Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài: Châu Âu. Nhận xét
Giới thiệu bài mới:
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga
+ Mục tiêu: HS có những hiểu biết về nước Nga
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi trả lời các câu hỏi sau: Nêu những đặc điểm về thiên nhiên của Liên bang Nga?
+ Nga có điều kiện thuận lợi gì để phat triển kinh tế ? (khoáng sản và diện tích lớn nhất thế giới)
 + Kể tên các sản phẩm nông nghiệp ?
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp ?
- GV nhận xét các nhóm trình bày, chốt ý: Liên Bang Nga nằm ở Đơng Âu, Bắc Á là quốc gia lớn nhất thế giới. Liên Bang Nga cĩ khí hậu khắc nghiệt, cĩ nhiều tài nguyên và khống sản, hiện nay đang là một nước cĩ nhiều ngành kinhn tế phát triển.
GD TKNL: Liên Bang Nga cĩ nhiều tài nguyên khống sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá. Con người cần làm gì để sử dụng các nguồn năng lượng này một cách hợp lí ?
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp
+Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của nước Pháp
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS xác định vị trí nước Pháp
Nêu hoạt động kinh tế của Pháp, kể tên những hoạt động và sản xuất, hoạt động sản xuất chủ yếu.
Nông phẩm của Pháp ?
Tên các vùng nông nghiệp?
- GV chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
- Tổ chức HS thi hướng dẫn viên du lịch
- Nhận xét, tuyên dương
Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn dò
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 23
 Tiết 23
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu, thấy được sự khác biệt giữa 2 Châu lục.
- Mô tả và xác định vị trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Á, Châu Âu.
- Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lượt đồ khung. Yêu thích học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
+ GV: Phiếu học tập in lược đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu.
III. Hoạt động giảng dạy 
Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài: Một số nước ở Châu Aâu. Nhận xét
Giới thiệu bài mới:
v	Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
+ Mục tiêu: HS nắm được vị trí, giới hạn, đặc điểm tữ nhiên của Châu Á, châu Aâu
+ Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS điền vào lược đồ.
· Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.
· Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
- Điều chỉnh, bổ sung. GV Chốt.
v	Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
+ MuÏc tiêu: giúp HS củng cố kiến thức
+ Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
- Phát cho mỗi nhóm 1 cái chuông (để báo hiệu đã có câu trả lời).
- GV đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ: · Diện tích:
	1/ Rộng 10 triệu km2
	2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục.
- Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu? Tổng kết.
 Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn dò
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 24 
Tiết 24
CHÂU PHI
 I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi.
- Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu Phi. 
- Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật, động vật của Châu Phi.
- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu.
 - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van 
 ở Châu Phi. 
III. Các hoạt động dạy-học:
 Khởi động: 
-GV hỏi nội dung bài ơn tập
-Nhận xét, đánh giá,.
Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Vị trí Châu Phi.
+Mục tiêu: Tìm hiểu vị trí Châu Phi
+Cách tiến hành: Hoạt động lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi.
+ Chốt.
v	Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi.
+Mục tiêu: Tìm hiểu diện tích, dân số Châu Phi
+Cách tiến hành: Hoạt động nhóm, lớp.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ).
+ Chốt.
v	Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
+Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên Châu Phi
+Cách tiến hành:
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
Liên hệ : Con người cần làm gì để bảo vệ động, thực vật quý hiếm ?
Củng cố - dặn dò: 
Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
+ Tổng kết thi đua.
-Học bài.
-Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. 
-Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 25
 Tiết 25
 CHÂU PHI (tt). 
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế Châu Phi.
- Xác định trên bản đồ một số quốc gia: Ai Cập, An-giê-ri, Cộng Hoà Nam Phi.	
II.Đồ dùng dạy học 
-Bản đồ kinh tế Châu Phi. 
 -Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. 
III. Hoạt động giảng dạy
Khởi động: Hát 
-Đọc ghi nhớ.
-TLCH trong SGK.
-Nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi chủ yếu chủng tộc nào?.
+Mục tiêu: HS nắm những chủng tộc của dân cư Châu Phi
+Cách tiến hành:
+ HS Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào?
Chủng tộc nào có số dân đông nhất?
GD KNS: Các em cĩ nhận thức như thế nào về các chủng tộc và màu da khác nhau ? 
( Khơng phân biệt chủng tộc, màu da) 
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+Mục tiêu: HS biết hoạt động kinh tế Châu Phi
+Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi.
+ Nhận xét.
GDMT: Người dân ở đây cần làm gì để bảo vệ mơi trường ?
v	Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm kinh tế.
+Mục tiêu: HS nắm kĩ hơn về đặc điểm kinh tế
+Cách tiến hành:
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học?
Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Chốt.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.
Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
GD TKNL: Người dân ở đây cần làm gì để tiết kiệm nguồn năng lượng ?
v	Hoạt động 4: Ai Cập.
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành:
+ Làm câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
+ Kết luận.
 Củng cố - dặn dò: 
-Học bài.
-Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. 
-Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 26 Tiết 26
CHÂU MĨ.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
-Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
- Nắm một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Mĩ.
- Xác định trên quả địa cầu hoăc trên bản đồø thế giới vị trí, giới hạn của châu Mĩ. 
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đố (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. Hoạt động giảng dạy
Khởi động: 
-GV hỏi lại nội dung bài Châu Phi” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Châu Mĩ nằm ở đâu?
+Mục tiêu: HS biết vị trí của Châu Mĩ
+Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: 
v	Hoạt động 2: Châu Mĩ lớn như thế nào?
+Mục tiêu: HS nắm vị trí địa lí và giới hạn Châu Mĩ
+Cách tiến hành:
Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều.
v	Hoạt động 3: Thiên nhiên châu Mĩ có gì đặc biệt?
+Mục tiêu: HS nắm được thiên nhiên Châu Mĩ
+Cách tiến hành:
Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
* GV kết luận: 
GDMT: Để bảo vệ mơi trường người dân ở đây cần làm gì ?
v	Hoạt động 4: Ai Cập.
+Mục tiêu: HS nắm đặc điểm tự nhiên và kinh tế- xã hội Ai Câp
+Cách tiến hành:
Củng cố- dặn dò: 
-Học bài.
-Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. 
-Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 27
 Tiết 27
CHÂU MĨ (tt).
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:	
- Nắm phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
- Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
II. Đồ dùng dạy học:
 Các hình của bài trong SGK. Bản đồ kinh tế châu Mĩ. Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu cĩ).
III. Đồ dùng dạy học
Khởi động: GV tổ chức cho HS hái hoa, trả lời câu hỏi nội dung bài: Châu Mĩ. 
- Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu bài mới:
v	Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ.
+ Mục tiêu: HS biết được đặc điểm dân cư châu Phi
+ Cách tiến hành:
- HS dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4	
- GV nêu câu hỏi:
+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- Một số HS lên trả lời câu hỏi trước lớp
- GV giúp học sinh hồn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đơng đúc ở miền Đơng của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đĩ họ mới di chuyển sang phần phía Tây.
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
+ Mục tiêu: HS biết được đặc điểm kinh tế châu Mĩ
+ Cách tiến hành:
- HS trong nhĩm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhĩm 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
	+ Kể tên một số cây trồng và vật nuơi ở châu Mĩ.
	+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở châu Mĩ.
	+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.?
- Đại diện các nhĩm trả lời câu hỏi.
- HS bổ sung
- GV giúp HS hồn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bắc Mĩ cĩ nền kinh tế phát triển, cơng nghiệp hiện đại; cịn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nơng phẩm nhiệt đới và cơng nghiệp khai khống.
v	Hoạt động 3: Hoa Kì.
+ Mục tiêu: HS cĩ hiểu biết vế đất nước Hoa Kỳ
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nĩi với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm cơng nghiệp và nơng nghiệp nổi tiếng.
- HS chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đơ Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa giúp HS hồn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Hoa Kì là một trong những nước cĩ nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, cơng nghệ cao và nơng phẩm như gạo, thịt, rau.
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi Hướng dẫn viên du lịch
- Nhận xét, tuyên dương
GD TKNL: Con người ở đây cần làm gì để tiết kiệm nguồn năng lượng ?
Củng cố- Dặn dị:
 Nhận xét tiết học. Dặn dị
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 28 Tiết 28
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:	
- Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Xác định được trên bản đồø vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục.
- Yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực (Nếu có).
III. Hoạt động giảng dạy
Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi 3 HS trả lời câu hỏi nội dung bài: “Châu Mĩ” (tt). Nhận xét
Giới thiệu bài mới:
v	Hoạt động 1: Làm việc với lược đồ
+ Mục tiêu: HS biết châu Đại Dương nằm ở đâu?
+ Cách tiến hành: 
- HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. Trả lời câu hỏi
- Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của mục a trong SGK.
HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương
- GV giới thiệu vị trí, giới

File đính kèm:

  • docDL5.2 IN.doc