Giáo án Địa 9 kì 1

 Tiết 21 Bài 18 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt)

I. MỤC TIÊU :

 1. Về kiến thức:+ Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng , thể hiện ở một số ngành công

 nghiệp , nông nghiệp, lâm nghiệp: sự phân bố của các ngành đó.

 + Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế chủ yếu của

 từng trung tâm.

 2. Về kĩ năng: + Phân tích bản đồ kinh tế và các bảng số liệu để hiểu và trình bày tình

 hình phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 3. Về thái độ: +Giáo dục ý thức tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của vùng.

 Hiểu biết thêm về các vùng kinh tế của cả nước.

II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Lược đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Lược đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Một số tranh ảnh

 

doc113 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa 9 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu.
 + Thái độ: Có ý thức trong việc giải quyết vấn đề dân số & ảnh hưởng tới tài nguyên 
 môi trường .
 II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 III .TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
Ổn định và kiểm tra:
Vào bài:
Bài mới:
Hoạt Động của GV 
Hoạt Động của HS
Nội Dung kiến thức
GV cho HS ôn tập theo từng bài ,ôn tập những nội dung chính .
Ở mỗi câu HS trả lời đúng GV ghi điểm kiểm tra miệng .
Sau đó GV cho HS nhận xét các bảng biểu ở mỗi bài .
GV ôn thêm một số câu trắc nghiệm.
HS ghi câu hỏi ôn tập
HS trả lời nội dung các câu hỏi
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. 
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
-Khu vực nông thôn: thiếu việc làm chiếm 23,7% Do đặc điểm của mùa vụ và sự phát triển ngành nghề còn hạn chế 
- Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 6%
1. Dân cư và lao động Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật .
2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.Đang được cải thiện, song còn nhiều hạn chế. (Trình độ công nghệ chưa đồng bộ. Phân bố tập trung ở một số vùng.)
3. Chính sách phát triển công nghiệp Có nhiều chính sách( công nghiệp hoá và đầu tư, chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và các chính sách khác.)
4. Thị trường Ngày càng mở rộng nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt.
Có đủ các loại hình vận tải , phân bố rộng khắp cả nước , chất lượng đang được nâng cao. 
 * Đường bộ: Các tuyến quan trọng: quốc lộ 1A, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí Minh.
* Đường sắt: . tuyến đường sắt Thống nhất chạy gần song song với quốc lộ 1A.
* Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng
* Đường biển:. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh. Ba cảng biển lớn nhất là Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
* Đường hàng không: đã và đang phát triển theo hướng hiện đại . Ba trục chính Hà Nội (Nội Bài) Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất) Đà Nẵng ( Phú Bài)
* Đường ống:Đang ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí .
Ngoại thương:
- Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu nhiên liệu 
- Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản , nông lâm thuỷ sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp * Nước ta ngày càng mở rộng buôn bán với nhiều nước: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc
1.Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
+Các dân tộc ở Việt Nam.
+Sự phân bố các dân tộc.
2.Dân số & gia tăng dân số.
+Số dân 
+Sự gia tăng dân số .
+Cơ cấu dân số.
3.Phân bố dân cư & các loại hình quần cư.
+ Mật độ dân số 
+ Phân bố dân cư .
4.Lao động & việc làm . Chất lượng cuộc sống.
+ Nguồn lao động .
+ Vấn đề việc làm 
5.Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
 + Nền kinh tế trước thời kì đổi mới.
 + Nèn kinh tế trong thời kì đổi mới.
6.Các nhân tố ảnh hưởng .nông nghiệp.
 + Các nhân tố tự nhiên
 + Các nhân tố KT-XH.
7.Sự phát triển & phân bố nông nghiệp 
 + Ngành trồng trọt 
 + Ngành chăn nuôi.
8. Sự phát triển & phân bố lâm nghiệp, thủy sản.
9. Các nhân tố ảnh hưởng dến sự phát triển & phân bố công nghiệp.
10. Sự phát triển & phân bố công nghiệp
.
11.Sự phát triển& phân bố các ngành dịch vụ
 IV. Củng cố:: Tại sao thủy lợi là biện pháp thâm canh hàng đầu trong nông nghiệp?
V. Hướng dẫn tự học:
*BVH:+ Ôn tập từ bài 1 đến bài 16
*BSH: + Kiểm tra I tiết
VI.BỔ SUNG 
.
*Ngày soạn: 27/10/2014
 *Ngày dạy: 29/10/2014 
 Tiêt 19 KIỂM TRA 1 TIẾT 
1. Xác đinh mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
Kiểm tra mức độ nắm vững về kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học nội dung phần I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ( 5 tiết ) và phần II: ĐỊA LÍ KINH TẾ( 13 tiết)
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận: 
ĐỀ A
KIỂM TRA I TIẾT
 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Năm Học: 2014 -2015
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm ) 
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc nào:
 a. Khơ me, Chăm. b. Kinh, Cơ-tu.
 c. Thái, Hoa. d. Gia rai, Ê-đê.
Câu 2: Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong :
 a. Tập quán, truyền thống sản xuất. . b. Ngôn ngữ, trang phục.
 c Phong tục, tập quán, ngôn ngữ, trang phục. d. Địa bàn cư trú
 Câu 3: Về phương diện xã hội, việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả:
 a. Môi trường bị ô nhiễm nặng. b. Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làmcăng thẳng.
 c.Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.. d. Diện tích rừng ngày càng giảm. 
Câu 4: Để giải quyết việc làm cần có các biện pháp sau :
 a. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề
 b. Tăng tỉ lệ trong công nghiệp, giảm tỉ lệ nông nghiệp 
 c. Sự phát triển của ngành nghề còn hạn chế 
 d. Tổ chức tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Câu 5 : Cơ sở nhiên liệu và năng lượng nào giúp công nghiệp điện ở phía Bắc phát triển ổn định và vững chắc. :
 a. Than đá, dầu mỏ. b. Thủy năng, than đá..
 c.Than đá, dầu mỏ, thủy năng. d. Điện tử, tua bin, sức gió. 
Câu 6: Ghép đôi các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp: 
Coät A
Coät B
Noái yù
1. Dịch vụ sản xuất
2. Dịch vụ công cộng 
3. Dịch vụ tiêu dùng 
a. Giáo dục, y tế, văn hóa
b. Khách sạn, nhà hàng
c. Bảo hiểm bắt buộc 
d. Tài chính, tín dụng. 
1 
2 
3 
B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
 Dựa vào bảng số liệu sau:
Các nhóm cây
 Năm
1990
2002
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả
71,6
13,3
15,1
64,8
18,3
16,9
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi các nhóm cây ngành trồng trọt.
Câu 2: ( 3 điểm)
Hãy nêu cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống của nhân dân ta.
Câu 3: ( 2 điểm)
Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta. Hãy giải thích về sự phân bố dân cư đó.
 ****************************
ĐỀ B
KIỂM TRA I TIẾT
 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Năm Học: 2014 -2015
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm ) 
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Địa bàn cư trú của các dân tộc Tày, Thái, Nùng chủ yếu ở vùng nào:
 a. Trường Sơn, Tây Nguyên. b. Trung du và miền núi phía Bắc.
 c. Cực Nam Trung Bộ. d. Nam Bộ. 
Câu 2: Nghề thủ công truyền thống của các dân tộc Khơ-me là :
 a. Làm đường thốt nốt, khảm bạc. . b. Làm bàn ghế bằng trúc.
 c Dệt thổ cẩm. d. Trồng bông, dệt vài
 Câu 3: Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 ở nước ta là:
 a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu. b. Công nghiệp điện.
 c. Công nghiệp dệt may. d. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. 
Câu 4: Ý nào không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta :
 a. Số dân đô thị ngày càng tăng.
 b. Qui mô các đô thị được mở rộng 
 c. Các đô thị phân bố đều trên cả nước 
 d. Phổ biến lối sống thành thị.
Câu 5 : Trong hoạt động sản xuất, cac sdaan tộc ít người thường có kinh nghiệm :
 a. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công. 
 b. Trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
 c. Thâm canh cây lúa đạt trình độ cao. 
 d. Làm nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo.
Caâu 6: Ghép đôi các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp: 
Coät A
Coät B
Noái yù
1. Dịch vụ sản xuất
2. Dịch vụ công cộng 
3. Dịch vụ tiêu dùng 
a. Khách sạn, nhà hàng
b. Tài chính, tín dụng
c. Bảo hiểm bắt buộc 
d. Giáo dục, y tế, văn hóa. 
1 
2 
3 
B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
 Dựa vào bảng số liệu sau:
Các nhóm cây
 Năm
1990
2002
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả
71,6
13,3
15,1
64,8
18,3
16,9
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi các nhóm cây ngành trồng trọt.
Câu 2: ( 3 điểm)
Hãy nêu cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống của nhân dân ta.
Câu 3: ( 2 điểm)
Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta. Hãy giải thích về sự phân bố dân cư đó.
5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. 
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
- Ghi chú: học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA 1 TIẾT NH: 2014-2015
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án đề A
d
c
b
a
b
1d;2a, c; 3b
Đáp án đề B
b
a
d
c
a
1b; 2c, d; 3a
II. Tự luận: (7,0 điểm)
 Câu 1: (3,0 điểm)
 + Vẽ đúng, đẹp ghi đầy đủ các chi tiết : tên biểu đồ, chú giải ( 1,5 điểm)
 + Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi các nhóm cây trồng trọt. ( 0,5 điểm)
 Câu 2 : (2,0 điểm). 
* Cơ cấu  đa dạng gồm ba nhóm ngành: dịch vụ tiêu dùng , dịch vụ sản xuất , dịch vụ công cộng 
+ Dịch vụ tiêu dùng : thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
+ Dịch vụ sản xuất : giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính
+ Dịch vụ công cộng : KHCN, giáo dục, y tế
* Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh té.
- Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất , các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
- Tạo nhiều việc làm góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân , đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
 Câu 2 : (2,0 điểm). 
 * Tình hình phân bố dân cư ở nước ta: ( 1,5 đ)
 - Mật độ dân số nước ta cao. Năm 2009 là 261người/km2
 - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
 + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị miền núi, dân cư thưa thớt.
 Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật 
 độ dân số thấp nhất .
 + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau
 .( thành thi 26%, nông thôn 74%)
 * Giải thích: ( 0,5 đ)
 - Đồng bằng, ven biển là nơi có điều kiện sống thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu, phát triển 
 sản xuất. ( 0,25 đ)
 - Miền núi, trung du là nơi điều kiện sản xuất vẫn còn nhiều khó khăn: thiếu nước, đi lại 
khó khăn . ( 0,25 đ)
*******************************************
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
	Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
*Ngày soạn: 29/10/2014
*Ngày dạy: 31/10/2014
 SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ 
 Tiết 20 Bài 17 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
I. MỤC TIÊU :
 1. Về kiến thức:+ Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc 
 phát triển kinh tế -xã hội.
 + Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và 
 những thuận lợi , khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội . 
 Trình bày được đặc điểm dân cư , xã hội và những thuận lợi , khó khăn
 đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng.
 2. Về kĩ năng: + Xác định trên bản đồ vị trí , giới hạn của vùng.Phân tích lược đồ tự nhiên
 , dân cư và các bảng số liệu để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư .
3. Về thái độ: +Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CẦN THIẾT :
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh
 III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
 1.Ổn định & kiểm tra: không kiểm tra
 2. Vào bài: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn phía Bắc đất nước với nhiều thế mạnh về vị trí địa lí , điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế .Giữa hai tiểu vùng có sự chênh lệch đáng kể về một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội..
 3.Bài mới:
Hoạt Động của GV 
Hoạt Động của HS
Nội Dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
*Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ trên lược đồ tự nhiên.
*Thời gian: 10’
*Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 17.1 để xác định ranh giới vùng. Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc, các tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và dân số 
CH: Quan sát lược đồ hình 17.2, hãy xác định ranh giới giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ; với các tỉnh Quảng Tây, Vân Nam (Trung Quốc) và Thượng Lào.
* Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
+ Gíap Trung Quốc, Lào thuận lợi giao lưu KT-XH với các nước láng giềng
+ Gíap vịnh Bắc Bộ : vùng biển giàu tiềm năng ở phía Đông Nam
+ Gíap ĐBBB và BTB : giao lưu KT-XH với ĐBS Hồng và vùng KT trọng điểm BB
HS trình bày và tóm tắt ý nghĩa VTĐL của vùng
 Bước 2: GV chuẩn xác kiến thức.
+ Chuyển ý: Qua khái quát VTĐL và giới hạn lãnh thổ, tìm hiểu về ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên
*Gv lưu ý :Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả bộ phận các đảo, quần đảo trên vịnh bắc Bộ
*Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
*Mục tiêu: Trình bày được những thuận lợi & khó khăn của ĐKTN& tài nguyên thiên nhiên của vùng.
*Thời gian:15’
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho HS Quan sát lược đồ màu sắc độ cao để nhận xét về địa hình ? ảnh hưởng độ cao, hướng núi
* Với địa hình đó thuận lợi phát triển kinh tế như thế nào? 
 * Khí hậu có đặc điểm gì?
* Tìm trên lược đồ (hình 17.1) vị trí các mỏ khoáng sản, nhà máy thủy điện để chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng thủy điện và khoáng sản của đất nước.
*Chỉ những sông lớn của vùng trên bản đồ?
 Sông ở trong vùng có đặc điểm gì?
 Sông có tiềm năng gì?
Tài nguyên khoáng sản và vị trí các mỏ?
HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 17.1 để xác định ranh giới vùng. 
HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc, các tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và dân số 
- Phía bắc :giáp TQ . Điểm cực bắc Lũng cú, Đồng văn tỉnh Hà Giang: 23o 27’ B 
- Phía tây :giáp Lào. A-pa-chải, huyện Mường Tè, Lai Châu.
- Phía đông nam :là Vịnh Bắc Bộ có vịnh Bái Tử Long, vịnh Hạ Long là những tài nguyên du lịch nổi tiếng. 
- Phía nam :giáp vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ
HS Quan sát lược đồ màu sắc độ cao để nhận xét về địa hình
- Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan-xi-pan cao nhất 3143m
- Vùng Tây Bắc núi non hiểm trở
- Vùng Đông Bắc phần lớn là núi trung bình 
- Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng gọi là trung du địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng
à Có tài nguyên khoáng sản , thuỷ điện phong phú và đa dạng.
à Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh
+Thời tiết diễn biến thất thườngà giao thông vận tải
+ khoáng sản trữ lượng nhỏ, khó khai thác
+ Chặt phá rừng bừa bãià xói mòn, sạt lỡ đất, lũ quétà chất lượng MT bị giảm sút nghiêm trọng
 - HS dựa vào bảng số liệu 17.2 
 HS nhận xét sự chênh lệch 
 về dân cư –xã hội của hai tiểu 
 vùng ĐB & TB
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
-Vị trí địa lí: ở phía bắc đất nước, giáp với Trung Quốc, Lào và vùng Đồng Bằng Sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ.
- Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước , có đường bờ biển dài.
Ý nghĩa: để giao lưu với nước ngoài và trong nước , lãnh thổ giàu tiềm năng.
-
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
- Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh ;
Khí hâu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản, trữ năng thủy điện dồi dào.
-Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
-Khó khăn: địa hình bị chia cắt , thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét
III.Đặc điểm dân cư xã hội
-Đặc điểm: 
+ Đây là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người ( Tày, Nùng, Thái , Mường, Dao). Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
+Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc( tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ TB vùng Đông Bắc cao hơn Tây Bắc).
+ Đời sông đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.
-Thuận lợi:
+Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất ( canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, srau quả cận nhiệt và ôn đới).
+Đa dạng về văn hóa.
-Khó khăn: 
+Trình độ văn hóa , kĩ thuật của người lao động còn hạn chế..
+ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn
 *Sự khác nhau của 2 tiểu vùng do ảnh hưởng của những điều kiện tự nhiên nào? Địa hình ảnh hưởng đến khí hậuà sự phát triển KT khác nhau giữa 2 vùng
 *Về TN, vùng có những khó khăn gì?
*Nêu biện pháp khắc phục khó khăn?
+ Chuyển ý: với ĐKTN và tài nguyên TN dân cư trong vùng sinh sống ra sao
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội:
*Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội về một số chỉ tiêu so với cả nước.
*Thời gian:10’
 *Cách tiến hành:
 GV giới thiệu về cơ cấu & địa bàn cư trú 
 của một số dân tộc 
 Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 17.2 
 +Hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư 
 –xã hội của hai tiểu vùng ĐB & TB
 GV liên hệ : giới thiệu Q Ninh với 
 tiềm năng tài nguyên : mỏ thanà CN 
 khai thácà nhiệt điện, biểnà du lịch, cửa khẩu Móng Cái
IV.Củng cố :+ Háy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên?
V. Hướng dẫn tự học:
 *BVH: +Xác định vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ của vùng.
 + Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
 +. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi
 trường tự nhiên ?
 *BSH: + Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng ĐB , còn phát triển thủy điện 
 là thế mạnh của tiểu vùng TB?
 + Nêu ý nghĩa của phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm nghiệp kết hợp ở 
 trung du & miền núi Bắc Bộ .
*BỔ SUNG: ...............
 *Ngày soạn: 3/11/2014
*Ngày dạy: 5/11/2014
 Tiết 21 Bài 18 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt)
I. MỤC TIÊU :
 1. Về kiến thức:+ Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng , thể hiện ở một số ngành công 
 nghiệp , nông nghiệp, lâm nghiệp: sự phân bố của các ngành đó.
 + Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế chủ yếu của
 từng trung tâm.
 2. Về kĩ năng: + Phân tích bản đồ kinh tế và các bảng số liệu để hiểu và trình bày tình
 hình phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 3. Về thái độ: +Giáo dục ý thức tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của vùng.
 Hiểu biết thêm về các vùng kinh tế của cả nước.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Lược đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Lược đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
Ổn định và kiểm tra:
 +Xác định vị trí địa lí của vùng.Nêu lên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên 
 của vùng TD& MN Bắc Bộ.
Vào bài: Trung du & miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai khoáng & thủy điện . Cơ cấu sản xuất đa dạng
Bài mới: 
Hoạt Động của GV 
Hoạt Động của HS
Nội Dung kiến thức
Hoạt động1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế
*Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở TD& MN Bắc Bộ .
*Thời 

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_DIA_9_HK_Idoc_20150726_044643.doc