Giáo án dạy tuần 7 lớp 3

Tiết 33: TOÁN

GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).

- Bài tập cần làm: bài 1,2, bài 3 dòng 2.

II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa.

 

doc37 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 7 lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 x
 Ích - xì
 11
 y
 i dài
 - Về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
Tiết 14: TẬP ĐỌC
BẬN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật cả em bé đều bận rộnlàm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏgops vào cuộc đời ( trả lời được câu hỏi 1,2,3, thuộc được một số câu thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
3’
8’
8’
8’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
d) HTL bài thơ:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 3 học sinh lên đọc truyện “Trận bóng dưới lòng đường”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
* Đọc diễn cảm bài thơ. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ mõi em đọc 2 dòng thơ, GV sửa sai. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù (SGK) và hướng dẫn các em cách nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- + Cho 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ.
 + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi: 
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ? Bé bận việc gì?
- Một học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3.
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
+ Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì?
 - Giáo viên đọc lại bài thơ, 1HS đọc lại. 
- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm bài thơ. 
- Cho cả lớp HTL từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài. 
- 3 em lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ, luyện đọc các từ ở mục A.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm .
+ Các nhóm tiếp nối đọc 3 khổ trong bài thơ.
 + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2.
+ Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy xe bận chạy, mẹ bận hát ru , bà bận thổi sáo.
- Một học sinh đọc khổ thơ 3.
+ Vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui.
- Trả lời theo ý kiến riêng của mỗi người.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần.
- Một học sinh khá đọc lại bài.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới “Các em nhỏ và cụ già”
Tiết 32: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:	
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
2’
27’
3’
1.Bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm BT:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. Học sinh nhẩm miệng (HS yếu).
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột?
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài (HS khá)
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. 
- Cho HS đổi chéo để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3 (HS trung bình).
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả 
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Hai học sinh đọc bảng nhân 7.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 
 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42
 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42....................
+ Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp tự làm bài vào bảng con. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
 7 x 5 + 15 = 35 + 15 ; 7 x 9 + 17 = 63 + 17
 = 50 = 80
.........................................
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải: Số hoa 5 lọ là:
 7 x 5 = 30 (bông)
 Đ/S: 30 bông hoa 
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
a. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 (ô vuông)
b. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
- Đọc bảng nhân 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập .
Tiết 11: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- Với học sinh khá giỏi biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều kiển mọi hoạt động phản xạ
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 25, 26. Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
2’
13’
12’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
Hoạt động 2: 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Kiểm tra bài "Cơ quan thần kinh "
+ Chỉ các bộ phận của cơ quan TK trên sơ đồ. 
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây TK?
- Nhận xét.
Làm việc với sách giáo khoa 
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1a, 1b SGK trang 28 và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Điều gì xảy ra khi tay bạn chạm vào một vật nóng? (HS TB, yếu)
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? (HS khá)
+ Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng rụt lại gọi là gì? (HS giỏi)
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp (mỗi nhóm trình bày 1 câu), các nhóm khác bổ sung. 
* Giáo viên kết luận: SGK.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản xạ nhanh 
* Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
- Mời các nhóm thực hành trước lớp.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt.
- Kết luận: Bác sĩ sử dụng phản xạ đầu gối để KT chức năng hoạt động của tuỷ sống.
* Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh
- Hướng dẫn cách chơi (SGV).
- Cho HS chơi thử, sau đó chơi thật.
- Tuyên dương những em có phản xạ nhanh, những em “thua” hát hoặc múa một bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị bài và làm bài tập 
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Lớp theo dõi bạn trả lời nhận xét.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Cứ mỗi lần chạm tay vào vật nóng thì lập tức rụt lại. 
+ Tủy sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.
+ Hiện tượng tay rụt lại khi chạm vật nóng được gọi là phản xạ.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- 2HS nhắc lại kết luận trong SGK.
- Lớp tiến hành chơi trò chơi Thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
- Lần lượt từng nhóm lên thực hành trước lớp 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
- 4 học sinh lên chơi thử.
- Cả lớp cùng thực hiện chơi trò chơi.
- Lớp theo dõi bắt những bạn làm sai hiệu lệnh.
 - Về nhà làm BT ở VBT.
Thứ tư, ngàytháng.năm 
Tiết 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG – TỪ SO SÁNH
I. Mục tiêu: 
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người ( BT1 ).
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (Bài tập 2, bài tập 3).
II. Đồ dùng dạy học: 4 tờ giấy khổ to (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học:	 
ND
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
2’
25’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 2 .
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 3.
- Nhận xét ghi điểm.
* Bài 1: Yêu 2 cầu đọc nối tiếp bài tập 1 (HS yếu).
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp. 
- Mời 4 em lên bảng lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Cho cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
* Bài 2: Yêu cầu 2 em đọc yêu cầu bài tập 2 (HS trung bình, khá)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Mời ba học sinh lên bảng làm bài 
+ Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng thái của các bạn nhỏ (cuối đoạn 2, đoạn 3).
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp và làm bài vào vở. 
- Mời 3HS lên bảng viết kết quả.
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT (HS khá, giỏi).
- Yêu cầu HS đọc lại bài TLV của mình (bài TLV tuần 6) và tự làm bài.
- Mời 4HS đọc từng câu trong bài viết của mình, nêu những TN chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp viết vào vở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài TLV của mình. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung vừa học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Học sinh lên bảng làm bài tập. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Thực hành làm bài tập vào nháp.
- Bốn em lên bảng gạch chân các từ so sánh 
- Các từ so sánh là: Trẻ em – búp trên cành; ngôi nhà – trẻ nhỏ; cây pơ mu – người lính canh; bà – quả ngọt.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp trao đổi và làm bài vào vở.
- 3 học sinh lên bảng viết kết quả, cả lớp nhận xét, chữa bài:
+ Các từ chỉ hoạt động: cướp bóng, dẫn bóng, bấm bóng, chơi bóng, sút bóng, dốc bóng. 
+Trạng thái: hoảng sợ, sợ tái người.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- 4 em đọc từng câu văn, nêu những TN chỉ hoạt động, trạng thái.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- Hai em nhắc lại các từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh .
Tiết 7: TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), E (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng: Ê – đê (1 dòng) và câu ứng dụng “Em thuận anh hòa là nhá có phúc” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa E, Ê ; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
3’
25’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn viết trên bảng con 
3. Củng cố - Dặn dò:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
 * Luyện viết chữ hoa:
-.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. 
* Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê.
- Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu hai học sinh đọc câu ứng dụng:
“Em thuận anh hòa là nhà có phúc”
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình.
-.Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ E và Ê một dòng cỡ nhỏ. 
+.Viết tên riêng Ê – đê hai dòng cỡ nhỏ 
+ Viết câu tục ngữ hai lần .
d) Chữa bài 
- Nhận xét từ 5- 7 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3.
- Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta.
- Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con 
- 2HS đọc câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Em trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở lên giáo viên để chấm điểm.
- Về nhà tập viết phần bài ở nhà. 
Tiết 33: TOÁN
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
- Bài tập cần làm: bài 1,2, bài 3 dòng 2.
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa.
III.Hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
3’
13’
12’
3’
Bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài:
c) Luyện tập:
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 3 và 5.
- KT 1 số em về bảng nhân 7. 
- Nhận xét ghi điểm. 
- Giáo viên nêu bài toán (SGK) và H/dẫn HS cách tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 A 2cm B
 C D 
 ? cm
- Bài toán cho biết gì? (HS yếu)
- Bài toán hỏi gì? (HS trung bình)
- Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm, ta làm thế nào?
- Cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm .
- Đại diện nhóm trả lời
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? 
- Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Yêu cầu nêu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài .
- Giáo viên giải thích mẫu. 
- Cả lớp tự làm các phép còn lại.
- Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- 3HS nêu kết quả của từng phép tính trong bảng nhân 7 theo yêu cầu v\của GV.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn 
- Đoạn thẳng AB dài 2cm, CD dài gấp 3 lần AB
- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm.
+ Lớp thảo luận theo nhóm 
+ Các nhóm trả lời
+ Giải:
 Độ dài doạn thẳng CD là:
 2 x 3 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 lần .
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- HS nhắc lại KL trên.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 Tuổi của chị năm nay là:
 6 x 2 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi.
- Học sinh nêu bài toán, phân tích đề.
- Lớp tự giải vào vở.
- Một học sinh lên chữa bài 
 (ĐS: 35 quả cam)
- Một em đọc đề bài 3 .
- Cả lớp trao đổi rồi tự làm bài. 
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
Số đã cho
3
6
4
7
5
0
Gấp 5 lần số đã cho
45
30
20
35
25
0
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Thứ năm, ngàytháng.năm 
Tiết : CHÍNH TẢ
BẬN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (bài tập 2).
- Làm đúng bài tập 3a
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết hai lần bài tập 2.
- 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b.
III. Hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
3’
12’
13’
3’
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe- viết 
c/ Hướng dẫn làm bài tập
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên.
* Hướng dẫn chuẩn bị 
- Đọc khổ thơ 2 và 3.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?(HS yếu,TB)
+ Những chữ nào cần viết hoa?(HS khá)
+ Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?(HS giỏi)
-Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: 
* Đọc bài để HS viết bài vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
 Bài 2 :Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. 
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 5HS đọc lại két quả. Cả lớp chữa bài vào VBT.
*Bài 3b: - Yêu cầu làm bài tập 3a
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
- Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới.
- em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. 
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
+ Viết theo thể thơ 4 chữ.
+ Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Nên viết cách lề vở 3 ô
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nộp vở để giáo viên chấm điểm.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài.
- Hai em thực hiện làm trên bảng. 
- Lớp nhận xét bổ sung. 
+ Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhõen miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu.
- Địa diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Hai học sinh đọc lại kết quả đúng.
- Các từ cần điền ở bài 3a : 
+ trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu  
+ Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng  . 
+Trai: con trai, ngọc trai.
+ Chai: chai lọ, chai tay
+ Trống: cái trống, gà trống.
+ Chống: Chống đỡ, chèo chống.
- Về nhà học và xem lại các BT đã làm.
Tiết 34: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều và vận vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2), bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4 (a,b)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:	
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30.
- KT vở 1số em.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu HS giải thích mẫu, rồi tự làm bài (HS trung bình, yếu). 
- Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài (HS TB)
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau. 
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3 : (HS khá)
- Yêu cầu HS đọc bài toán và nêu dự kiện.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: ( HS giỏi)
 a. vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
 b. Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
- GV tuyên dương hs vẽ nhanh đúng. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Cả lớp mở vở len bàn để GV kiểm tra.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- 1HS đọc yêu cầu và giải thích mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
Gấp 6 lần Gấp 8 lần
4 24 5 40
................................................
- Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính .
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài .
 12 14 35 
 x 6 x 7 x 6 
 72 98 210 
- Từng cặp đổi vở KT bài nhau.
- Học sinh nêu đề bài,Trả lời theo yêu cầu gv.
- Lớp tự giải vào vở.
- Một học sinh lên chữabài, lớp bổ sung.
 Giải :
 Số bạn nữ trong buổi tập múa:
 6 x 3 = 18 ( bạn )
 Đáp số: 18 bạn nữ
- HS thi vẽ nhanh 
- Lớp nhận xét 
- Lấy số đó nhân với số

File đính kèm:

  • docgiao_an_20150727_123244.doc
Giáo án liên quan