Giáo án dạy Khối 3 Tuần 33

TOÁN:

ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tt)

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

 Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000

 Củng cố tìm các thành phần chưa biết của phép tính

 Giải tóan có liên quan đến rút về đơn vị.

II. Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc35 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 3 Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 2 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.
+tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào
-
Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ,tác giả thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như từng tia nắng, nên tác giả thấy nó giống như mặt trời.
-
học sinh nói theo ý nghĩ riêng 
 Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
-HS chọn khổ thơ mình thích đọc thuộc trước lớp và trả lời vì sao em thích khổ thơ đó.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CÓC KIỆN TRỜI
I/ Yêu cầu:
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Cóc kiện trời 
Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Aù.
Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lấn s/x, o/ô
II/ Đồ dùng:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: 
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-Yêu cầu học sinh đọc câu 
Yêu cầu học sinh viết vào vở tên các nước:Bru nây, Cam –pu chia, Đông ti- mo, Lào, In- đô- nê- xi- a
Bài 3: Lựa chọn:Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 
Yêu cầu học sinh chọn bài tập a hay b và làm vào vở bài tập
a/ cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử
b/ chín mọng, mơ mộng, hoạt động,ứ đọng
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn dò
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- vừa vặn, dùi trống, dịu giọng.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- HS: hạn hán, chim muông, khôn khéo, thiên đình, trần gian.
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-
HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Đọc, nhận xét.
 --Lắng nghe.
 Tự lựa chọn và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
1 học sinh lên bảng 
Đọc bài làm, nhận xét bài bảng lớp
HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN: 
ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000
Giải bài tóan bằng nhiều cách khác nhau
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-giáo viên trả bài kiểm tra tiết trước - Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
 Ghi tựa 
B. Luyên tập:
Bài 1 và2:-Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó lần lượt gọi học sinh lên bảng sửa. Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai.
Bài 3:Đọc đề
Hướng dẫn tóm tắt:
Hướng dẫn giải và yêu cầu học sinh tự lựa chọn cách giải: 
Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
 80000 - 38000 =42 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai:
 42000 - 26000 = 16000(bóng) 
Đáp số: 16000 bóng đèn
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi: 
 38 000 + 26 000 = 64 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại là:
 80000 - 64 000 = 16 000 (bóng)
 Đáp số: 16000 bóng đèn
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa sai,nhận xét chung 
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
-
Tự làm và thực hiện theo yêu cầu 
Lớp làm nháp, 1 học sinh lên bảng tóm tắt.
Hai học sinh lên bảng 
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: Y
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết hoa chữ Y, thông qua bài tập ứng dụng.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà,
Kính già, già để tuổi cho.
YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
Mẫu chữ Y
Tên riêng và câu ứng dụng.
Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
 -Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Đồng Xuân
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, D, N.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Phú Yên?
- Giải thích: Phú Yên là tên một tỉnh thuộc miền Bắc nước ta
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Phú Yên 
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích câu ứng dụng 
-Nhận xét cỡ chữ.
-
 HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Đồng Xuân
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: T.
(2 lần)
-2 HS đọc Phú Yên.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
 Phú Yên
-3 HS đọc.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà,
Kính già, già để tuổi cho.
.-Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con 
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
-2 dòng Phú Yên cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
Thứ tư ngày tháng năm 200
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
Chỉ và nêu được tên các đới khí hậu ở hai bán cầu trên trái đất
Chỉ được vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, Hàn đới, ôn đới trên quả địa cầu.
II/. Chuẩn bị:
Các hình minh hoạ SGK.
Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
Quả địa cầu và sơ đồ các đới khí hậu 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS cho biết đặc điểm của năm, tháng và mùa trên trái đất
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các đới khí hậu ở hai bán cầu trên trái đất
Ghi tựa.
b.Vào bài:
Hoạt động 1: Các đới khí hậu ở trên trái đất
Yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các đới khí hậu 
Giáo viên cho học sinh thấy được trên trái đát ở hai bán cầu đều có các đới khí hậu giống nhau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
Giáo viên giới thiệu thêm về đặc điểm của các đới khí hậu.
Hoạt động 2: Làm việc với quả địa cầu:
Giáo viên:đưa mô hình quả địa cầu cho học sinh thực hành chỉ ra các đới khí hậu theo nhóm 
Giáo viên làm mẫu và chốt lại nội dung, yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Liên hệ
Hãy chỉ trên bản đồ vị trí nước ta và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào
Nước ta thuộc đới khí hậu nhiệt đới
-3 HS 
-HS lắng nghe và nhận xét.
nhắc tựa
-HS quan sát.
-2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các HS khác theo dõi bổ sung.
Lớp làm việc theo nhóm, đại diện 1 vài học sinh lên bảng 
. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác nhắc lại.
Học sinh thực hành và chỉ cho nhau, sau đó 1 vài học sinh chỉ và nêu trước lớp.
4/ Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HÓA
I/. Yêu cầu:
Nhận biết được hiện tượng nhân hóa tong các đoạn thơ, đoạn văn và những cách nhân hóa mà tác giả đã sử dụng.
Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hóa
II/. Chuẩn bị:
Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV yêu cầu học sinh thực hiện laịi bài tập 1 tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:phát PHT, 
giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận theo yêu cầu của phiếu
SV được nhân hóa
từ ngữ dùng để nhân hóa chỉ người hoặc bộ phận của người 
nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người 
Mầm cây
Tỉnh giấc
Hật mưa 
Mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt
Lim dim,cười
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tương tự câu a để làm câu b vào VBT (cá nhân)
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng 
? Em thích hình ảnh nhân hóa nào?Vì sao?
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Chúng tasử dụng phép nhân hoá tả bầu trời về buổi sớm hay buổi trưa ở vườn cây
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4: Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thiên nhiên. Chuẩn bị tiết sau.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-4 nhóm HS thảo luận theo nhóm để đưa ra phương án ghi vào phiếu, dán lên bảng..
Các nhóm nhận xét,sửa sai 
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
Học sinh thực hiện VBT theo yêu cầu của giáo viên, 1 học sinh lên bảng 
Nhận xét bổ sung,sửa sai.
Cơn dông(kéo đến);lá cây gạo(anh em, múa, reo hò);cây gạo( thảo, hiền, đứng, hát)
Học sinh trả lời theo ý thích.
2 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc bài và lựa chọn ý để tả theo yêu cầu có thể dựa vào các bài tập đọc đã học:quạt cho bà ngủ, ngày hội rừng xanh, bài hát trồng cây, mặt trời xanh của tôi
Đọc bài làm. Nhận xét chung
-
TOÁN:
ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tt)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000
Củng cố tìm các thành phần chưa biết của phép tính
Giải tóan có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Ghi tựa 
b. Luyên tập: 
Bài 1 và 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó lần lượt gọi học sinh lên bảng sửa. Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính theo yêu cầu bài học.HS tự làm bài 4 học sinh lên bảng. Nhận xét,sửa sai.
Bài 4: Học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng sửa
4 Củng cố – Dặn dò:
Chấm 1 số vở – nhận xét 
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Nêu cách tìm số hạng và thừa số chưa biết
Thực hiện theo yêu cầu
Giải
 Giá tiền mỗi quyển sách là:
 28500 : 5 = 5700(đồng)
Giá tiền 8 quyển sách là:
x8 = 45600(đồng)
 Đáp số: 45600 đồng
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI 
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
Hiểu nội dung bài: Giá trị và và vẻ đẹp của cốm, một thức quà của đồng nội.Thấy rõ sự trân trọng và tình cảmm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: “Mặt trời xanh của tôi”
-HS đọc bài Mỗi em đọc một khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: giới thiệu Làng Vòng nổi tiếng ở Hà Nội có đặc sản “ Cốm”, liên hệ Ghi tựa. 
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 4 đoạn.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. 
-Giải nghĩa các từ khó. 
-YC 4 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
+Những dấu hiệu nào báo trước mùa cố sắp đến?
Gọi HS lại đoạn 2 của bài.
+Hạt lúa non tinh khiết và quí già như thế nào ? 
Gọi HS đọc đoạn 3
-Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm? 
Gọi HS lại đoạn 4 của bài
+Vì sao cốmđược gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội ?
 d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài chính tả tiết sau.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài “Mặt trời xanh của tôi”mỗi em một khổ. Kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các từ ở phần mục tiêu).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-4HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
+mùi lá sen thỏang trong gió,vì lá sen dùng để gói cốm,gợi nhớ đến cốm
+hạt lúa non đang mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ kết tinh các chất quí trong sạch của trời đất..
+bằng cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật và khe khắt, giữ gìn.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ năm ngày  tháng năm 200
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác đoạn 1 trong bài Quà của đồng nội.
Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai s/x hoặc o/ô.
Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II.Chuẩn bị:
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết 5 nước ĐNA sau: Bru- nây,Cam- pu –chia, Đông Ti-mo,In-đô-nê-xi-a,Lào
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Đoạn văn tả gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu b: HS tự làm câu b:
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc câu đố, đố lại các em nhỏ. Chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Tả mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
-HS trả lời.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu. 
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
 -a/ Cái bánh chưng
-b/ Thung lũng
Làm VBT, 2 học sinh lên bảng sửa:
a/Sao - xa - sen
b/Cộng - họp - hộp
TOÁN:
 ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000(tt)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000, có trường hợp cộng nhiều số
Giải tóan bằng hai phép tính.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm
Bài 2:Thực hiện đặt tính rồi tính
Bài 3:Giải toán 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc bài và làm vào vở 
Giải:
 Số lít dầu đã bán là:
: 3 =2150 (l)
 Số lít dầu co

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc
Giáo án liên quan