Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 4

Tiết 6: Luyện đọc

 TRÊN CHIẾC BÈ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết đọc được toàn bài, phát âm chính xác một số các từ khó trong bài. Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng. Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn ( nhân vật tôi ) và Dế Trũi.

2. Kĩ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ.

 HS: SGK, vở ghi đầu bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc40 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
èo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.
- Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
-1 HS Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
- HS đọc Đ2. 
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ
- HS Đọc đoạn còn lại
3.4. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn đọc lại bài văn
- Gọi học sinh thi đọc
- GV và cả lớp bình chọn người đọc hay.
- Nhận xét –Ghi điểm
4. Củng cố. Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Chiếc bút mực.
- HS thi đọc lại bài.
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
- HS thi đọc
- Bình chọn.
- HS liờn hệ, trả lời.
 ====================***=====================
Tiết 3: Toán
 Luyện tập (Trang18)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : Củng cố và thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). Củng cố so sánh số, giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn).
2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25. So sánh số, giải toán có lời văn
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Que tớnh, bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
*Bài 1: Tính nhẩm
- Hát
- 1HS nêu yêu cầu của bài
- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 : Tính yờu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu miệng
9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11
9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10
- HS khỏ giỏi.
 6 + 9 = 15 5 + 9 = 14 2 + 9 = 11
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
+
- HS làm vào bảng con
+
+
+
 29 19 39 9
 45 9 26 37
 74 28 65 46
+
+
+
+
 72 81 74 20
 19 9 9 39 
 91 90 83 59
*Bài 3: Hướng dẫn làm bài.
>
<
=
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập trên bảng.
 9 + 9 < 19 
 9 + 9 > 15 
- HS khỏ giỏi.
 9 + 8 = 8 + 9 9 + 5 < 9 + 6 
 2 + 9 = 9 + 2 9 + 3 > 9 + 2 
*Bài 4: Yờu cầu HS đọc đề toỏn.
- Hướng dẫn Túm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
 Gà trống: 25 con
 Gà mái : 19 con
 Tất cả : ... con ?
- 1em đọc đề bài. 
- HS làm vào vở - chữa bài. 
 Bài giải:
 Trong sân có tất cả số gà là:
 25 + 19 = 44 (con gà)
 Đáp số: 44 con gà
- GV nhận xét sửa sai chấm vở.
* Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng. ( HS khỏ giỏi)
- Trờn hỡnh vẽ cú mấy đoạn thẳng?
 I I I I
 M O P N
- GV tổ chức chơi trũ chơi tỡm nhanh
- GV+ lớp nhận xột tuyờn dương
- 1 HS đọc yờu cầu bài.
 A, 3 đoạn thẳng; B, 4 đoạn thẳng;
 C, 5 đoạn thẳng; D, 6 đoạn thẳng
- Đỏp ỏn: 6 đoạn thẳng
 MO; OP; PN; AP; ON; MN
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: 8 cộng với một số.
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
 =====================****=====================
Tiết 4: Tập viết
 Chữ hoa C
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: Chia sẻ ngọt bựi cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu.
2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định 
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Mẫu chữ:C đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
 HS: Bảng con, Vở Tập viết.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
-Yờu cầu viết chữ B - Bạn
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ?
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
- Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới: 
3.. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- Chữ C cao mấy li ?
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con
3. Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- Các chữ cao 1 li là những chữ nào?
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Nêu vị trí của các dấu thanh ?
- GV viết mẫu chữ: Chia
- HS viết bảng con
+ Hướng dẫn HS viết vở:
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết
- HS, quan sát HS viết.
+ Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5 bài nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống bài GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài tập viết, chuẩn bị bài: Chữ hoa D.
- HS quan sát
C C C C
- 5 li
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- HS viết chữ C 2 lượt
- HS đọc cụm từ ứng dụng:
Chia sẻ ngọt bựi
 - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu.
- HS quan sát nhận xét.
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
+ Các chữ cao 1,25 li: s
+ Các chữ cao 1,5 li: t
+ Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- HS quan sát
- Cả lớp viết bảng con chữ: Chia
- HS viết theo yêu cầu của GV.
 ======================****======================
Tiết 5: Toán
 ễN Luyện VỞ BÀI TẬP (Trang 20)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : Củng cố và thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). Củng cố so sánh số, giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). 
2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25. So sánh số, giải toán có lời văn
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Que tớnh, bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1: Số?
- Hát
- 1HS nêu yêu cầu của bài
- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh:
- Yờu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu miệng
9 + 3 = 12 9 + 8 = 17 2 + 9 = 11
9 + 7 = 16 9 + 6 = 15 7 + 9 = 16
9 + 5 = 14 9 + 4 = 13 9 + 9 = 18
 6 + 9 = 15 9 + 2 = 11 9 + 1 = 10
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm vào bảng con
 49 + 25 79 + 9 29 + 36 59 + 8
+
+
+
+
 49 79 29 59
 25 9 36 37
 74 88 65 96
*Bài 3: Yờu cầu HS đọc đề toỏn.
- Hướng dẫn Túm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
 Cú : 29 con gà.
 Cú : 15 con vịt.
 Tất cả : ... con ?
- 1em đọc đề bài. 
- HS làm vào vở - chữa bài. 
 Bài giải:
 Trong sân có tất cả số gà là:
 29 + 15 = 44 (con)
 Đáp số: 44 con.
- GV nhận xét sửa sai chấm vở.
* Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng. 
- Trong hỡnh vẽ cú mấy hỡnh tam giỏc?
- GV tổ chức chơi trũ chơi tỡm nhanh
- GV+ lớp nhận xột tuyờn dương
- 1 HS đọc yờu cầu bài.
 A, 3 Hỡnh tam giỏc 
 B, 4 Hỡnh tam giỏc
 C, 5 Hỡnh tam giỏc 
 D, 6 Hỡnh tam giỏc
* Đỏp ỏn: 6 Hỡnh tam giỏc
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: 8 cộng với một số.
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
 =====================***======================
 Ngày soạn 17 thỏng 9 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 thỏng 9 năm 2013
Tiết 1: Chính tả: ( Nghe - Viết)
Trên chiếc bè
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. Biết trình bày bài: Viết hoa chữ cái của đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi), xuống dòng khi hết đoạn. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng).
2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. 
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch, đẹp,.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ 
 HS: Bảng con, VBT tiếng việt, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Niên học, giúp đỡ, bờ rào.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn nghe - viết. 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe - 2 HS đọc lại bài.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng.
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
- Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.
- GV đọc
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc HS soát bài.
- HS soát lỗi
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
c. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tìm 3 chữ có iê/yê 
- HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
*VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến.
*Bài 3(a):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- HS làm vào vở - chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
*VD: - dỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
 - dòng (dòng nước).
 - ròng ( ròng rã)
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực.
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
 =========================***===================
Tiết 3: Toán
 8 cộng với một số: 8 + 5 (TRANG 19)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh ý thức tự giác làm bài .
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: 20 que tính, bảng gài.
 HS: 20 que tính, bảng con, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
 49 + 36
3. Bài mới. 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Giới thiệu phép cộng 8+5:
- Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV hướng dẫn HS đặt tính, tính .
* Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số.
- Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc	
3.3. Thực hành.
*Bài 1: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- GV nhận xét
*Bài 2: Tớnh:
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét 
* Bài 3: Tớnh nhẩm: ( HS khỏ giỏi)
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- GV nhận xét 
*Bài 4: Yờu cầu HS đọc đề toỏn.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
Tóm tắt:
 Hà có : 8 tem
 Mai có : 7 tem
 Cả hai bạn:...tem ?
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: Hệ thống bài GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: 28 + 5 
- Hát
- HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
- HS thao tác trên que tính.
- HS nờu lại cách làm.
(Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
+
 8 8 cộng 5 bằng 13 
 5 Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 
 13 (cột đơn vị) Chữ số 1 ở cột chục
8 + 5 = 13
5 + 8 = 13
 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15	
8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 
8 + 6 = 14
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14
8 + 7 = 15 7 + 8 = 15 8 + 9 = 17
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bảng con.
+
+
+
+
+
+
 8 8 8 4 6 8
 3 7 9 8 8 8
 11 15 17 12 14 16
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nờu miệng.
 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 
 8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14
 8 + 9 = 17 9 + 5 = 14 
 8 + 2 + 7 = 17 9 + 1 + 4 = 14
 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15
 9 + 1 + 7 = 17 9 + 1 + 5 = 15
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lờn bảng làm, lớp làm bài vào vở - chữa bài.
 Bài giải:
 Cả hai bạn có số tem là:
 8 + 7 = 15 (tem)
 Đỏp số: 15 con tem
 ======================****======================
 Tiết 5: Luyện từ và câu
 Từ chỉ sự vật – từ ngữ về: Ngày, tháng, năm
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian. Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết các từ chỉ sự vật, từ ngữ về ngày tháng,năm.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3.
 HS: Bảng con, SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đặt câu với : Ai (cái gì, con gì)
- GV nhận xét ghi điểm 
- Hỏt
- 2 em đặt câu: Ai (cái gì, con gì)
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT - chữa bài.
- Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung từng cột theo mẫu. 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
- Chỉ người: học sinh, công nhân.
- Đồ vật: Bàn, ghế
- Con vật: Chó, mèo
- Cây cối: Xoan, cam
*Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời cõu hỏi.
Về: Ngày, tháng, năm 
- Đọc yêu cầu của bài.
- 2 em nói câu mẫu.
- Tuần, ngày trong tuần 
- HS thực hành hỏi - đáp (Nhúm 2)
- Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Ngày 15
- Tháng này là tháng mấy ?
- Tháng 9
- Một năm có bao nhiêu tháng ?
- 1 năm có 12 tháng
- Một tháng có mấy tuần ?
- Có 4 tuần
- Một tuần có mấy ngày ?
- Có 7 ngày
- Ngày sinh nhật của bạn là ?
- Chị bạn sinh vào năm nào ?
- Bạn thích tháng nào nhất ?
- Tiết thủ công lớp mình học vào ngày thứ mấy.
- GV nhận xét và sửa sai cho HS
- Ngày thứ tư.
*Bài 3:(Viết )
- Đọc yêu cầu của bài văn.
- GV giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở
+ Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
*Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Tên riêng
 =====================****=====================
Tiết 6: Luyện đọc 
 Trên chiếc bè
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết đọc được toàn bài, phát âm chính xác một số các từ khó trong bài. Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng. Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn ( nhân vật tôi ) và Dế Trũi.
2. Kĩ năng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ.
 HS: SGK, vở ghi đầu bài.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏt.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Học sinh nghe
a. GV đọc mẫu.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Đọc lần 1: 
- Đọc từng câu nối tiếp. 
- GV theo dõi ghi các từ khó lên bảng. 
* Đọc lần 2:
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc lần 3:
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- HS đọc: 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- HS đọc 2 em.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc từng đoạn trong nhóm . 
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
3.3. Tìm hiểu bài
- HS đọc Đ1.
- Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.
- Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
-1 HS Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
- HS đọc Đ2. 
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ
- HS Đọc đoạn còn lại
3.4. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn đọc lại bài văn
- Gọi học sinh thi đọc
- GV và cả lớp bình chọn người đọc hay.
- Nhận xét – Ghi điểm
4. Củng cố. Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Chiếc bút mực.
- HS thi đọc lại bài.
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
- HS thi đọc
- Bình chọn.
- HS liờn hệ, trả lời.
 ======================**======================
Tiết 7: Toán
 ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP (TRANG 21)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh ý thức tự giác làm bài .
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: SGK.
 HS: Que tính, bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới. 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Thực hành.
*Bài 1: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- GV nhận xét
*Bài 2: Tớnh:
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét 
* Bài 3: Tớnh nhẩm: 
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- GV nhận xét 
*Bài 4: Yờu cầu HS đọc đề toỏn.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
Tóm tắt:
 Hoa có : 8 con tem
 Mua thờm : 4 con tem
 Hoa cú :....con tem ?
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 5 Số? HS đọc yờu cầu bài.
- GV cho HS thi nhanh.
- Nhận xột tuyờn dương nhúm làm nhanh.
4. Củng cố: Hệ thống bài GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 4 + 8 = 12 5 + 8 = 13
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 6 + 8 = 14 7 + 8 = 15
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bảng con.
+
+
+
+
+
+
 8 8 8 8 8 8
 4 8 7 5 9 6
 12 16 15 13 17 14
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nờu miệng.
 8 + 5 = 13 8 + 7 = 15 
 8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 5 = 15
 9 + 5 = 14 9 + 7 = 16 
 9 + 1 + 4 = 14 9 + 1 + 6 = 16
 8 + 4 = 12 8 + 2 + 2 = 14
 9 + 8 = 17 9 + 1 + 7 = 17 
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lờn bảng làm, lớp làm bài vào vở - chữa bài.
 Bài giải:
 Cả hai bạn có số tem là:
 8 + 4 = 12 (tem)
 Đỏp số: 12 con tem
- 1 HS đọc đề bài.
6
- 3 nhúm lờn thi làm nhanh.
5
6
8 + = 14; + 8 = 13; 9 + = 15
 ======================***======================
 Ngày soạn 18 thỏng 9 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 20 thỏng 9 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
 Cảm ơn – xin lỗi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
2. Kĩ năng: HS vận dụng KT đã học để nói, viết lời cảm ơn xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh biết cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ BT3 trong SGK.
 HS: VBT, SGK.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn".
- 1 HS kể chuyện.
- 1 HS đọc danh sách các bạn trong tổ của mình.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: 
- Nói lời cảm ơn.
- HS thảo luận nhóm 2
a. Với bạn cho đi chung áo mưa 
- Cảm ơn bạn !
- Mình cảm ơn bạn !
b. Với cô giáo cho mượn sách
- Em cảm ơn cô ạ !
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút 
- Chị (anh) cảm ơn em .
*Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
 a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
- Ôi, xin lỗi cậu !
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
- Ôi, con xin lỗi mẹ !
c. Với cụ già bị em va phải 
- Cháu xin lỗi cụ !
*Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh.
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu 

File đính kèm:

  • docPHONG 4.doc
Giáo án liên quan