Giáo án dạy Đại số 9 tuần 10

Tuần 10 tiết 20 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm: “hàm số”; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R.

 2. Kĩ năng: HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) và xét một điểm cho trước tọa độ có thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số.

 3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, êke.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 9 tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/10/2014
 Ngày dạy: 24/10/2014
Tuần 10 tiết 19
CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM
VỀ HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 HS được ôn lại và nắm vững các nội dung sau:
- Các khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức. 
- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y = g(x); giá trị của hàm số y = f(x) tại x0; x1 được ký hiệu f(x0); f(x1).
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R; nghịch biến trên R.
 2. Kĩ năng: Sau khi ôn tập HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; Biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
 3. Thái độ: Cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, MTBT. 
 2. Học sinh: Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7, thước thẳng, máy tính bỏ túi, viết chì.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm, trực quan.
IV. Tiến trình giờ dạy:
 1. Ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp với mục 1 giảng bài mới)
 GV đặt vấn đề vào bài: (2’)
Ở lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số; một số ví dụ về hàm số; khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9 ngoài việc ôn lại các kiến thức trên ta còn bổ sung một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét một hàm số cụ thể y = ax + b (a ≠ 0). Tiết này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số. 
 3. Bài mới: (35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động: (10’)
-GV: Khi nào đại lượng y gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
+HS: Nhắc lại kiến thức.
-GV: Em hãy cho biết ý nghĩa cách viết
 y=f(x)= 2x+3; y=g(x)= ?
+HS: Tên hàm số f(x); g(x) có biến số là x
-GV: Hãy cho ví dụ về hàm số?
+HS: Lấy ví dụ.
-GV: Hàm số y = 2x, y = 2x + 3, biến số lấy những giá trị nào?
+HS: với mọi x.
-GV: Hàm số , biến số x chỉ lấy những giá trị nào? Vì sao?
+HS: với mọi x ≠ 0 vì x là mẫu.
-GV: nêu kết luận gì về tập xác định của hàm số?
+ HS trả lời.
-GV: Thế nào là hàm hằng?
+HS: nhắc lại kiến thức.
-GV: Cho HS thảo luận nhóm làm 
+HS: Các nhóm sử dụng máy tính bỏ túi làm bài.
 Đại diện nhóm nêu đáp án.
-GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh 
+HS: làm theo hướng dẫn của GV.
-GV: nhận xét các kết quả, cho HS sửa sai nếu cần.
Hoạt động 2: (17’)
-GV: Cho HS làm 
+HS: Thảo luận nhóm đôi làm bài.
 Đại diện lần lượt 2 nhóm lên làm.
 Nhóm thứ nhất làm câu a;
 Nhóm thứ hai làm câu b.
 Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
-GV: Nhận xét và sửa sai nếu cần.
-GV: Thế nào là đồ thị của hàm số?
+HS: đọc thông tin, trả lời.
-GV: Đồ thị của hàm số được cho bằng bảng ở ví dụ 1a là gì?
+HS: là tập hợp các điểm A, B, C, D, E, F vẽ được ở 
Hoạt động 3: (8’)
-GV: Cho HS làm trên bảng phụ.
+HS: lên bảng điền vào bảng phụ.
-GV: Qua bảng, khi giá trị của x tăng dần thì giá trị của y như thế nào? 
+HS: y = 2x + 1 tăng, y = –2x + 1 giảm.
-GV: giới thiệu hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
+HS: Đọc mục tổng quát SGK.
1) Khái niệm hàm số:
a) Định nghĩa hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số của y.
b) Các cách cho hàm số: Cho bằng bảng, cho bằng công thức...
Ví dụ: SGK tr 42.
c) Tập xác định của hàm số:
Tập xác định của hàm số là tập các giá trị của biến số x sao cho biểu thức f(x) luôn luôn có nghĩa.
d) Hàm hằng: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng.
 y = f(x)x + 5
f(0); f(1); f(2); f(3); 
f(–2) ; f(–10). 
2. Đồ thị của hàm số:
A
B
C
D
F
E
O
 x
y
6
4
2
1
a)
1 2 3 4 
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
A
2
1
1
O
x
y
* Định nghĩa:
 Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến:
 Ví dụ:
- Hàm số y= 2x+1 đồng biến trên R.
 - Hàm số y = –2x+1 nghịch biến trên R.
* Tổng quát: SGK tr 44
 Với x1, x2 bất kìR:
- Nếu x1< x2 mà f(x1) < f(x2) thì y = f(x) đồng biến trên R.
- Nếu x1 f(x2) thì y=f(x) nghịch biến trên R.
4. Củng cố: (5’)
- Làm bài tập: 1; 2 Sgk tr 44; 45.
- Hệ thống lại khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Hãy cho biết trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến:
 y = –2x – 1 ; y = 3x + 5?
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
- BTVN 3, 4, 5, 6 Sgk tr 45. 
- Xem trước bài tập phần luyện tập.
- Tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************
Ngày soạn: 14/10/2014
 Ngày dạy: 24/10/2014
Tuần 10 tiết 20
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm: “hàm số”; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R.
 2. Kĩ năng: HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) và xét một điểm cho trước tọa độ có thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số.
 3. Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, êke.
 2. Học sinh: 
+ Ôn lại các kiến thức có liên quan hàm số; “biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R.
+ Thước thẳng, êke.
III. Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
	- Hãy nêu khái niệm hàm số?
	- Tính các giá trị tương ứng của y theo các giá trị của x rồi điền vào bảng sau:
x
–2
–1
0
1
2
3
y x+1
 Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R?
3. Bài mới: (32’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 3 Sgk tr45.
-GV:Gọi HS lên bảng thực hiện.
+HS: đọc kĩ đề bài.
 2 em lên bảng làm.
 Cả lớp làm bài vào vở.
 Sau đó, HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV: nhận xét bài làm của HS.
-GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 4 SGK tr45
+HS: đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
-GV: lưu ý cách vẽ ĐTHS y = ax mà a là số vô tỉ. Chuẩn lại đồ thị trên bảng.
+HS vẽ đồ thị vào trong vở.
-GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 5 sgk tr45.
-GV: Vẽ sẵn một hệ toạ độ Oxy lên bảng phụ có sẵn ô vuông, gọi 1 HS lên bảng vẽ.
+HS: 1 em lên bảng vẽ.
-GV: Yêu cầu HS trên bảng và dưới lớp làm câu a.
+HS: Vẽ hình.
-GV: Nhận xét đồ thị HS vẽ.
-GV: Xác định toạ độ của A; B.
+HS: A(2;4), B(4;4).
-GV:Viết công thức tính chu vi của DAOB?
+HS: bằng OA + OB + AB.
-GV: Tính AO; BO; AB dựa vào số liệu ở đồ thị; dựa vào đồ thị hãy tính diện tích S.
+HS: làm bài.
-GV: Còn cách nào khác để tính S?
+HS: SDOAB = SDOHB – SDOHA 
Bài tập 3 SGK tr 45
A
2
1
O
x
y
-1
B
 a/ 
 b/ Trong hai hàm số trên, hàm số y = 2x là hàm số đồng biến vì khi giá trị của biến x tăng thì giá trị tương ứng của hàm y cũng tăng; hàm số y = –2x nghịch biến vì khi giá trị của biến x tăng thị giá trị của biến y giảm.
Bài tập 4 SGK tr 45
 Vẽ hình vuông cạnh một đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài 
- Trên tia Ox đặt điểm C sao cho 
 OB = OC= 
x
1
O
A
D
C
B
y
- Vẽ một hình chữ nhật 
có một đỉnh là O cạnh 
OC =, cạnh CD = 1 
Þ đường chéo OD =
- Trên tia Oy đặt điểm E 
sao cho OD = OE =
- Xác định điểm A(1 ;)
- Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thị của hàm số y = x
 Bài tập 5 SGK tr 45
a/ Với x = 1 thì y = 2 Þ C(1 ; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
 Với x = 1 thì y = 1 Þ D(1 ; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x.
 Đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x, Đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x,
10
8
6
4
2
5
0
B
A
y
x
C
D
H
b/ Ta có A(2; 4); B(4; 4)
pDABO = AB + BO + OA
Mà AB = 2 cm
 OB == 4 cm
 OA == 2cm
Vậy pDABO = 2 + 2 + 4 » 12,13 (cm)
SDOAB = AB.OH= . 2 . 4 = 4 (cm2)
4. Củng cố: (2’)
- Hàm số đồng biến, nghịch biến khi nào?
- Cho f(x) = 4x – 5. Tính f(0), f(5). Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?
 5. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 6, 7 SGK tr 45, 46; 4, 5 SBT tr 56, 57.
- Đọc và chuẩn bị bài Hàm số bậc nhất.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày.........tháng.......năm..........
KÝ DUYỆT
Phạm Quốc Bảo

File đính kèm:

  • docTuần 10 tiết 19+20.doc