Giáo án Đạo đức 2 - Tiết 20: Trả lại của rơi (tiết 2)

Gọi 1 HS nêu lại bài học tiết trước

- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?

- GV nhận xét đánh giá

- GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống.

- Thảo luận lớp

- Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ?

-Tại sao các bạn làm như vậy?

* Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.

 

doc43 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức 2 - Tiết 20: Trả lại của rơi (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
* Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
* Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở sgk trang 15.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ... Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Ông Mạnh và Thần Gió / 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2015
TOÁN
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 3.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân( trong bảng nhân 3)
- HS làm được các BT1,3,4 trong SGK. Các BT còn lại đông viên HS khá, giỏi làm.
3. Thái độ: Ý thức tính toán cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng phụ.
2. HS: Vở, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
8p
10p
8p
5p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Thực hành.
Bài 1:
 Bài 3:
 Bài 4:
D. Củng cố -
Dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét .
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
9
3
- Viết lên bảng:
 x 3
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét .
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét .
- Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
- Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
- Làm bài và chữa bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu:
 Tóm tắt
1 can	: 3 l
5 can	: . . .l?
 Bài giải
5can đựng được số l dầu là:
 3 x 5 = 15 (l)
	 Đáp số: 15 l
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
 CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
GIÓ 
I. . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió. Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
3. Thái độ:Giữ gìn sách vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
2. HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
20p
10p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
b. Hướng dẫn cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó
d. Viết bài
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1
Bài 2
D. Củng cố -
Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết các từ sau:: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,
- GV nhận xét.
- Trong giờ học chính tả này, các con sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. 
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? 
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? 
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; 
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để bạn kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố cũng không tìm được thì hai bạn cùng nghĩ để tìm và từ này không được tính điểm. Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc.
- Cho HS viết lại một số từ mắc lỗi chính tả phổ biến.
* Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì các một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: 
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
- HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm một số từ khác:
+ Buổi đầu tiên trong ngày. (buổi sáng)/ Màu của cây lá. (sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ nâu, có trong nước sông. (phù sa)/ Từ dùng để khen người gái có khuôn mặt đẹp (xinh)
+ Tên một loại cá. (cá giếc)
- Cả lớp thực hiện bảng con.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
2. Kĩ năng: Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thàng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
3. Thái độ: Ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
2. HS: SGK. Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
12p
6p
6p
6p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn làm bài
 Bài 1:
Bài 2
Bài 3
D. Củng cố -
Dặn dò:
- Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét.
- Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấmcảm cho phù hợp với từng câu, biết các cụm từ hỏi thời điểm rất hay và thú vị.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- Phát giấy và bút cho 1 nhóm HS.
- GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.
- Gọi HS nhận xétMùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
ấm áp
giá lạnh
mưa phùn gió bấc
se se lạnh
oi nồng
nóng bức
.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
- Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. 
- Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.
- Nhận xét .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? 
- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào?
- Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
Trò chơi: 
- Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.
VD: - Mùa xuân đẹp quá! 
- Hôm nay, tôi được đi chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
- Hát
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?”
- Chú ý nghe.
- Đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào phiếu học tập
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc từng cụm từ.
- HS làm việc theo cặp.
- Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy.
d) bao giờ, lúc nào, thángmấy.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.
- Đặt ở cuối câu kể.
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
- Dấu chấm cảm.
- Dấu chấm.
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015
TOÁN
Tiết 98: BẢNG NHÂN 4
I. . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS:Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
2. Kĩ năng: Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS khá, giỏi làm.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
2. HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
10p
6p
8p
6p
4p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
3. Thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
D. Củng cố- 
Dặn dò:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
- Nhận xét .
- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.
-4 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4. 
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
* Cho HS đọc y/c bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Có tất cả mấy chiếc ô tô?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe?
- Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
* Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 4 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 4 x 2
- 4 nhân 2 bằng 8
- Bốn nhân hai bằng 8
- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 
- Cả lớp đọc ĐT.
- Đọc bảng nhân.
- HS đọc y/c bài.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe?
- Có tất cả 5 xe ô tô.
- Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe.
- Ta tính tích 4 x 5.
- Làm bài:
 Tóm tắt
1 xe	: 4 bánh
5 xe	: . . . bánh?
Bài giải
 5 xe ô tô có số bánh xe là
 4 x 5 = 20 (bánh xe)
	 Đáp số:20 bánh xe.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA Q
I. . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Q (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần).
2. Kĩ năng: Kĩ năng viết đúng mẫu.
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
2. HS: Bảng, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
8p
6p
15p
5p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
4.Viết vở
D.Củngcố -
Dặn dò:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết:P
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Phong cảnh hấp dẫn. 
- GV nhận xét.
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q 
- Chữ Q cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
 Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b.HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
a.Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
b.Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.
c. HS viết bảng con
* Viết: : Quê 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
*Nhận xét – Đánh giá
- GV nhận xét chung.
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa R 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q : 5 li
- g, h : 2,5 li
- t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TẬP ĐỌC
MÙA XUÂN ĐẾN
I. . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rành mạch được bài văn.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất trời, cây cối, chim muông, đều thay đổi, tươi đẹp bội phần.
- HS trả lời được các câu coi3,2,3( mục a hoặc b). HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3.
3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
20p
10p
2p
A. ỔN định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
*Luyện phát âm
b. Đọc từng câu
c. Luyện đọc đoạn
d. Thi đọc
e. Cả lớp đọc đồng thanh
3.Tìm hiểu bài
D. Củng cố -
Dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- GV nhận xét.
- Tập đọc Mùa xuân đến 
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- GV hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Hoa mận  thoảng qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây  trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
H: Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? 
H: Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?
H: Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Mùa nước nổi
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chú ý nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Đọc phần chú giải trong sgk.
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.//
.- 3 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc ĐT.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về
- HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân đến bầu trời... ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây.
- Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
-Vẻ riêng của mỗi loài chim
chích choè... chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Tác giả muốn ca... Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
2. Kĩ năng:Thực hiện đúng một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ratai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa
3. Thái độ: Có ý thưc chấp hành luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
H: Có mấy loại đường giao thông? Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?
- GV nhận xét.
- Bài trước chúng ta được học về gì?
- Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng.
- Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì?
- Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn

File đính kèm:

  • docGA_2_T20phi.doc