Giáo án Đại số 9 - Tuần 30 - Dương Đặng Phương Hoa

Bài 2:

Cho phương trình: x2 + 2( m – 1) x + m 2+ 3 = 0 (1)

 ( m là tham số)

 a/ Giải phương trình với m = - 2.

Thay m = - 2 vào phương trình ta được

 x2 – 6 x + 7 = 0 (0,5 điểm)

Ta có = 9 – 7 = 2 > 0 (0,5 điểm)

phương trình có hai nghiệm phân biệt

 x1 = 3 + ; (0,25 điểm)

 x2 = 3 - (0,25 điểm)

 b/ Ta có = ( m – 1)2 – ( m2 + 3)

 = -2 m – 2 (0,5 điểm)

Để phương trình đã cho có nghiệm kép thì = 0

 -2 m – 2 = 0

 m = -1

Vậy với m = -1 thì phương trình đã cho có nghiệm kép (0,5 điểm)

Theo công thức tính nghiệm kép ta có

 x1 = x2 = -( m – 1) = - ( -1 – 1) = 2 (0,5 điểm)

 c/ Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì

 > 0 -2 m – 2 > 0

 m < -1

Với m < - 1 thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 (0,5 điểm)

áp dụng hệ thức Viét ta có x1. x2 = m2 + 3 > 0 với mọi m

 x1 và x2 cùng dấu

Mặt khác x1+ x2 = - 2(m – 1)

Mà m < - 1 m – 1 < - 2 < 0

 - 2 ( m – 1 ) > 0

Do đó x1 và x2 cùng mang dấu dương. (0,5 điểm)

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 30 - Dương Đặng Phương Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59 : Kiểm tra 
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. Điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm, vô nghiệm, có nghiệm kép. Hệ thức vi ét cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai.
 Có kỹ năng trình bày bài giải. Rèn đức tính cẩn thận khi làm bài 
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu sgk và tài liệu để ra đề
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại các kiến thức cơ bản .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
	3- Kiểm tra
	Đề bài
	I/ Phần trắc nghiệm:
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau ghi vào bài làm:	
	Bài 1: A. Phương trình x2 + 2 x - 2 = 0 vô nghiệm .
	B. Phương trình 3 x2 + 4 x – 7 = 0 có 2 nghiệm phân biệt
	C. Phương trình 5 x2 + 6 x + 1 = 0 có 1 nghiệm
	D. Phương trình x2 – 9 = 0 có 1 nghiệm
	Bài 2: Cho hàm số y = 4 x2
	A. Hàm số luôn đồng biến ; 
	B. Hàm số luôn nghịch biến ; 
	C. Hàm số luôn có giá trị dương; 
	D. Hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0	
	Bài 3: Phương trình 3 x2 – 5 x – 2 = 0 có tổng hai nghiệm là:
	A. ; B. ; C. ;	D. 
	II/ Phần tự luận:
	Bài 1: Nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
	a/ x2 – 5 x + 4 = 0 
	b/ x2 + (2 + ) x + 1 + = 0
	Bài 2: Cho phương trình: x2 + 2( m – 1) x + m 2+ 3 = 0 (1) 
	( m là tham số) 
 a/ Giải phương trình với m = - 2.
	b/ Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó.
	c/ Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt. Trong trường hợp đó hãy xác định dấu các nghiệm của phương trình (1) 
Đáp án và biểu chấm
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
	Bài 1: B 
	Bài 2: D 
	Bài 3: B 
Mỗi ý đúng cho 1 điểm
II/ Phần tự luận: (7 điểm)
	Bài 1:
	 a/ x2 – 5 x + 4 = 0 
	Ta có a + b + c 
	= 1 + ( -5) + 4 
	= 1 – 5 + 4 = 0	(0,75 điểm)
Phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 4 (0,75 điểm) 
	b/ x2 + (2 + ) x + 1 + = 0
Ta có a - b + c = 1 – (2 + ) + 1 + 
 = 1 – 2 - + 1 + = 0 (0,75 điểm)
Phương trình có hai nghiệm x1 = - 1; x2 = - 1 - (0,75 điểm)
	Bài 2:
Cho phương trình: x2 + 2( m – 1) x + m 2+ 3 = 0 (1) 
	( m là tham số) 
 a/ Giải phương trình với m = - 2.
Thay m = - 2 vào phương trình ta được 
	x2 – 6 x + 7 = 0 	(0,5 điểm)
Ta có ’= 9 – 7 = 2 > 0	(0,5 điểm)
phương trình có hai nghiệm phân biệt 
	x1 = 3 + ; (0,25 điểm)
	x2 = 3 - (0,25 điểm)
	b/ Ta có ’ = ( m – 1)2 – ( m2 + 3)
	= -2 m – 2	(0,5 điểm)
Để phương trình đã cho có nghiệm kép thì ’ = 0 
	 -2 m – 2 = 0
	 m = -1 
Vậy với m = -1 thì phương trình đã cho có nghiệm kép (0,5 điểm)
Theo công thức tính nghiệm kép ta có 
 x1 = x2 = -( m – 1) = - ( -1 – 1) = 2 (0,5 điểm)
	c/ Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì 
	’ > 0 -2 m – 2 > 0
	 m < -1 
Với m < - 1 thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 (0,5 điểm)
áp dụng hệ thức Viét ta có x1. x2 = m2 + 3 > 0 với mọi m
	 x1 và x2 cùng dấu
Mặt khác x1+ x2 = - 2(m – 1) 
Mà m < - 1 m – 1 < - 2 < 0
	 - 2 ( m – 1 ) > 0 
Do đó x1 và x2 cùng mang dấu dương. (0,5 điểm)
4- Củng cố
Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
5- Hướng dẫn về nhà
Đọc trước bài phương trình quy về phương trình bậc hai.
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tiết 60 : phương trình quy về phương trình bậc hai 
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết cách giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một số dạng phương trình bậc cao có thể dưa được về phương trình bậc hai.bằng cách đưa về phương trình tích hoặc đặt ẩn phụ
Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìmn điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu diều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó 
Học sinh có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình tích 
- Bảng phụ nhóm 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G- giới thiệu phương trình trùng phương
? Lấy một ví dụ về phương trình trùng phương
G- hướng dẫn học sinh giải phương trình trùng phương
Gọi một học sinh giải phương trình
 t2 – 13 t + 36 = 0
G- hướng dẫn học sinh giải tiếp theo cách đặt
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 và bổ sung thêm hai câu:
 a/ 4 x4 + x2 – 5 = 0 
 b/ 3 x4 + 4 x2 + 1 = 0 
 c/ x4 – 5 x2 + 6 = 0 
 d/ x4 – 9 x2 = 0 
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài a, c ; nửa lớp làm bài b, d 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
? Qua bài tập ? 1 em hãy cho biết một phương trình trùng phương có thể có bao nhiêu nghiệm?
H- trả lời
? Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
H- trả lời
Vận dụng giải phương trình sau
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ tr sgk:
? Tìm điều kiện của x?
H- trả lời
Goi học sinh lên bảng giải tiếp phương trình
Dưới lớp làm vào vở
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 35 b, c tr 56 sgk:
Gọi hai học sinh lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
G- kiểm tra hoạt động của học sinh dưới lớp
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng.
G- nêu ví dụ
? Một tích bằng 0 khi nào?
H- trả lời
G- hướng dẫn học sinh giải tiếp
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 36 a tr 56 sgk:
Một học sinh lên bảng trình bày
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 và bài số 36b tr 56 sgk:
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài ?3; nửa lớp làm bài 36b 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung và sửa chữa. 
1- Phương rình trùng phương
Phương rình trùng phương là phương trình có dạng 
 ax4 + b x2 + c = 0 (a0) 
Ví dụ x4 + 3 x2 + 1 = 0 
 2x4 – 13 = 0 
 4x4 + 3 x2 = 0 
Cách giải phương trình trùng phương
* Ví dụ 1 Giải phương trình sau: 
 x4 – 13 x2 + 36 = 0 
đặt x2 = t ( điều kiện t 0) 
phương trình trở thành: 
t2 – 13 t + 36 = 0
giải phương trình ta được t1 = 4; t2 = 9 (TMĐK t 0)
Giải theo cách đặt ta có 
Với t = 4 x2 = 4 
 x1 = 2; x2 = - 2
Với t = 9 x2 = 9 
 x3 = 3; x4 = - 3
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm:
x1 = 2; x2 = - 2; x3 = 3; x4 = - 3
? 1
2- Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Ví dụ: Giải phương trình sau
= (1)
ĐK: x 3; x - 3
(1) x2 – 3 x + 6 = x + 3
 x2 – 4 x + 3 = 0
Ta có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0
 x1 = 1 (TMĐK)
 x2 = 3 ( loại)
Vậy nghiệm của phương trình là:
 x = 1
Bài tập 35 sgk tr 56
b/ 
c/ 
3- Phương trình tích 
Ví dụ: Giải phương trình:
 ( x + 1) ( x2 + 2 x – 3) = 0
 x + 1 = 0 hoặc x2 + 2 x – 3 = 0
Giải phương trình x + 1 = 0
 x1 = - 1
Giải phương trình x2 + 2 x – 3 = 0
Có a + b + c = 1 + 2 – 3 = 0
 x2 =1; x3 = - 3
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm:
x1 = - 1; x2 =1; x3 = - 3
* Luyện tập
 Bài 36 sgk
? 3 sgk 
Giải phương trình x3 + 3x2 + 2x = 0
 x(x2 + 3x + 2) = 0 
 x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0
ta có x2 + 3x + 2 = 0
Vì a - b + c = 1 – 3 + 2 = 0
 x2 = - 1 ; x3 = - 2
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm x1 = 0; x2 = - 1 ; x3 = - 2
4- Củng cố
?Nêu cách giải phương trình trùng phương?
?Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức cần chú ý điều gì?
? Ta có thể giải phương trình bậc cao bằng cách nào?
5- Hướng dẫn về nhà
Nắm vững cách giải từng loại phương trình 
làm bài tập: 34, 35 trong sgk tr 56 ;45, 46, 47 4trong SBT tr 45
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
---------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc